Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Cán cân thanh toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.25 KB, 52 trang )

1
CHÖÔNG 3
CAÙN CAÂN THANH TOAÙN QUOÁC TEÁ
2
MỤC TIÊU:
¾ Tìm hiểu các khái niệm liên quan đến cán cân thanh toán
¾ Tìm hiểu cấu trúc cán cân thanh toán
¾ Tiếp cận cách phân tích và đánh giá tình trạng cán cân
thanh toán
¾ Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đến cán cân thanh
toán
CH 3: CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
3
3.1 Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc hạch toán cán
cân thanh toán
3.2 Cấu trúc cán cân thanh toán
3.3 Thặng dư và thâm hụt cán cân thanh toán
3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến cán cân thanh toán
CH3: CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
4
3.1 Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc
hạch toán cán cân thanh toán
)
Khái niệm cán cân thanh toán:
Cán cân thanh toán (Balance of Payment) của một
quốc gia là một bản báo cáo thống kê tổng hợp có
hệ thống, ghi chép tất cả các giao dòch kinh tế
giữa
người cư trú
và người không cư trú trong một kỳ nhất
đònh, thường là một năm.


5
Khái niệm cán cân thanh toán
)
Các giao dòch kinh tế là các giao dòch về:
– Xuất nhập khẩu hàng hóa và dòch vụ;
– Thu nhập của người lao động, thu nhập từ hoạt động đầu
tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp;
– Chuyển giao vãng lai một chiều;
– Chuyển giao vốn một chiều;
– Chuyển vốn vào trong nước và chuyển vốn ra nước ngoài
trong lónh vực đầu tư trực tiếp, đầu tư vào các giấy tờ có
giá;
6
Khái niệm cán cân thanh toán
)
Người cư trú bao gồm các tổ chức hoặc cá nhân trong nước
)
Ngoài ra, Người cư trú còn bao gồm:
– Văn phòng đại diện ở nước ngoài của các tổ chức trong
nước;
– Công dân trong nước cư trú ở nước ngoài dưới 12 tháng;
– Công dân trong nước đi du lòch, học tập, chữa bệnh và
thăm viếng nước ngoài không kể thời hạn;
– Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam từ 12 tháng trở lên.
7
Khái niệm cán cân thanh toán
)
Người không cư trú bao gồm các tổ chức hoặc cá nhân ở
nước ngoài
)

Ngoài ra, Người không cư trú còn bao gồm:
– Văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài ở trong
nước;
– Công dân trong nước cư trú ở nước ngoài trên 12 tháng;
– Công dân nước ngoài đi du lòch, học tập, chữa bệnh và
thăm viếng trong nước không kể thời hạn;
– Người nước ngoài cư trú ở trong nước dưới 12 tháng.
8
Khái niệm cán cân thanh toán
)
Ở Việt Nam:
– Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan chòu trách
nhiệm chủ trì lập, theo dõi và phân tích cán cân thanh
toán.
– Đòng tiền hạch toán: USD
9
Đặc điểm cán cân thanh toán
)
Ghi chép các luồng lưu chuyển hàng hóa, dòch vụ và tài sản
)
Ghi chép các thay đổi về TS Nợ và TS Cóù giữa Người cư trú
và Người không cư trú
)
Giống b/c về nguồn vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp,
các cân thanh toán cho biết, trong một kỳ nhất đònh, một
quốc gia có các nguồn tiền từ đâu và sử dụng các nguồn tiền
đó như thế nào
10
Nguyên tắc hạch toán cán cân thanh toán
)

Nguyên tắc bút toán kép: một bút toán ghi nợ bao giờ cũng
có một bút toán ghi có tương ứng và ngược lại;
)
Các Bút toán ghi nợ ghi chép các giao dòch:
(i) mua hàng hóa và dòch vụ nước ngoài
(ii) đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
(iii) mua các TSTC ở nước ngoài
(iv) giảm các tài sản nợ nước ngoài
)
Các giao dòch được ghi nợ là các giao dòch làm phát sinh cầu
ngoại tệ
11
Nguyên tắc hạch toán cán cân thanh toán
)
Các Bút toán ghi có ghi chép các giao dòch:
(i) bán hàng hóa và dòch vụ
(ii) giảm quyền sở hữu các TSTC ở nước ngoài
(iii) đầu tư trực tiếp nước ngoài
(iv) phát hành các chứng khoán cho người nước ngoài
)
Các giao dòch được ghi có là các giao dòch làm phát sinh
cung ngoại tệ
12
3.2 Cấu trúc cán cân thanh toán
)
Cán cân thanh toán gồm 4 cán cân bộ phận chính:
– Cán cân vãng lai
– Cán cân vốn
– Cán cân tổng thể
– Cán cân bù đắp chính thức

13
Cán cân vãng lai
)
CCVL tổng hợp các chỉ tiêu về giao dòch kinh tế giữa Người cư
trú và Người không cư trú về hàng hóa, dòch vụ, thu nhập của
người lao động, thu nhập từ đầu tư trực tiếp, thu nhập từ đầu
tư vào giấy tờ có giá, lãi vay, lãi tiền gửi nước ngoài và
chuyển giao vãng lai một chiều.
)
CCVL được chia nhỏ thành 4 cán cân tiểu bộ phận:
– Cán cân thương mại
– Cán cân dòch vụ
– Cán cân thu nhập
– Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều
14
Cán cân vãng lai
)
Các giao dòch kinh tế được hạch toán trong CCVL là các
khoản thu và chi mang tính chất thu nhập, phản ánh việc
chuyển giao quyền sở hữu về tài sản giữa Người cư trú và
Người không cư trú;
)
Các khoản thu phản ánh tăng tài sản thuộc quyền sở hữu;
)
Các khoản chi phản ánh giảm tài sản thuộc quyền sở hữu.
15
Cán cân vốn
)
Tổng hợp toàn bộ các chỉ tiêu về giao dòch kinh tế giữa Người
cư trú và Người không cư trú về chuyển vốn từ nước ngoài vào

trong nước và chuyển vốn từ trong nước ra nước ngoài trong
lónh vực:
– đầu tư trực tiếp
–đầutưvàogiấytờcógiá
– vay và trả nợ vay nước ngoài
– cho vay và thu hồi nợ nước ngoài
– chuyển giao vốn một chiều
16
Cán cân vốn
)
Cán cân vốn có thể chia thành 3 cán cân tiểu bộ phận:
– Cán cân vốn dài hạn
– Các cân vốn ngắn hạn
– Cán cân chuyển giao vốn một chiều
17
Cán cân vốn dài hạn
)
Hạch toán chủ yếu các luồng lưu chuyển vốn phát sinh từ hoạt
động đầu tư trực tiếp (Foreign Direct Investment –FDI) và từ
hoạt động đầu tư gián tiếp (Portfolio Investment).
)
FDI là hoạt động đầu tư mang lại quyền kiểm soát các dự án
hoặc công ty ở nước ngoài.
)
Đầu tư gián tiếp (Portfolio Investment) bao gồm các các hoạt
động đầu tư vào các giấy tờ có giá như trái phiếu và cổ phiếu.
18
Cán cân vốn dài hạn
)
Ngoài ra, cán cân vốn dài hạn còn hạch toán các lưu chuyển

vốn phát sinh từ các hoạt động cho vay và đi vay thuộc khu
vực công cũng như khu vực tư.
19
Cán cân vốn ngắn hạn
)
Ghi chép các lưu chuyển vốn phát sinh từ các hoạt động đầu
tư ngắn hạn như:
– Tín dụng thương mại ngắn hạn;
– Gửi tiền ngắn hạn;
– Mua bán các công cụ trên thò tường tiền tệ như tín phiếu
kho bạc, tín phiếu thương mại và giấy chứng nhận tiền gửi
khả nhượng.
20
Cán cân chuyển giao vốn một chiều
)
Ghi chép các khoản lưu chuyển vốn cho mục đích đầu tư dưới
các hình thức như:
– Viện trợ chính phủ không hoàn lại
– Các khoản nợ được xóa
– Tài sản bằng tiền hoặc hiện vật của người cư trú di cư
mang ra nước ngoài và của người không cư trú di cư mang
vào trong nước.
21
Cán cân vốn
)
Đặc điểm các giao dòch hạch tóan trong cán cân vốn?
– Phản ánh sự chuyển giao quyền sử dụng về tài sản giữa
người cư trú và người không cư trú chứ không phải sự thay
đổi quyền sở hữu về tài sản.
22

Cán cân cơ bản
)
Cán cân cơ bản bằng tổng hai cán cân: Cán cân vãng lai và
cán cân vốn dài hạn
)
Cán cân cơ bản phản ánh tương đối tổng quát tình trạng nợ
nước ngoài của một quốc gia
)
Tình trạng cán cân cơ bản ảnh hưởng lâu dài đến nền kinh tế
và tỷ giá hối đoái
23
Cán cân tổng thể
)
Cán cân tổng thể bằng tổng hai cán cân: cán cân
vãng lai và cán cân vốn;
)
Trong thực tế, cán cân tổng thể còn bao gồm một
hạng mục được gọi là nhầm lẫn và sai sót.
24
Cán cân bù đắp chính thức
)
Cán cân bù đắp chính thức bao gồm các hạng mục như dự
trữ ngoại hối quốc gia, quan hệ vớI IMF và các ngân hàng
trung ương các nước khác;
)
Hạng mục dự trữ ngoại hối quốc gia đóng vai trò quyết đònh;
)
Tổng của hai cán cân tổng thể và bù đắp chính thức luôn
bằng không;
Cán cân tổng thể = - Cán cân bù đắp chính thức

25
3.3 Thặng dư và thâm hụt cán cân thanh toán
)
Với nguyên tắc bút toán kép, cán cân thanh toán
luôn cân bằng
)
Khi nói cán cân thanh toán thâm hụt hay thặng
dư là các nhà kinh tế muốn nói đến thâm hụt hay
thặng dư của một nhóm cán cân bộ phận nhất
đònh trong cán cân thanh toán

×