Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

kiểm toán mẫu tổng thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.14 KB, 10 trang )

Công ty kiểm toán: Group 3

KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TỔNG THỂ
Khách hàng: CTCP Mía đường La Ngà (Langa sugar cane and sugar joint-stock
company)
Người lập: Nhóm 3
Ngày: 10/2/2009
Năm tài chính: từ 1/1 đến 31/12 Người duyệt: ……………Ngày........................
1- Thông tin về họat động của khách hàng:
- Khách hàng: Thường xuyên
- Tên khách hàng: CTCP Mía đường La Ngà (Langa sugar cane and sugar joint-stock
company)
- Trụ sở chính: Km35 Quốc lộ 20, Xã La Ngà, Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai
- Chi nhánh: 03 Nông trường sản xuất mía trực thuộc cung cấp trên 45% nguyên liệu hàng
năm cho Nhà máy chế biến.


Nhà máy chế biến mía đường 2.500 tấn mía cây/ngày, công suất chế biến đường tinh
luyện 180 tấn/ngày , hàng năm cung cấp cho thị trường 40.000 đến 50.000 tấn đường các
loại như đường tinh luyện (RE), đường kính trắng cao cấp, đường kính trắng, đường mơ.



Nhà máy sản xuất ván dăm 7.000M 3 sản phẩm các loại /năm.



Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh 5.000 tấn phân các loại/năm.




Nhà máy cơ khí phục vụ gia công sửa chữa và lắp đặt thiết bị trong và ngòai công ty.



Trại thực nghiệm với diện tích trên 100 ha, cung cấp từ 2500 – 4000 tấn mía giống /năm.

- Điện thoại: (061) 3853.055

Fax: (061) 3853.057 Email:

- Mã số thuế:
- Giấy phép hoạt động:



Thành lập theo quyết định 07/2000/QĐ-TTG ngày 14/1/2000 của Thủ tướng Chính
phủ về việc chuyển DN nhà nước thành công ty cổ phần
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4703000006 ngày 23 tháng 3 năm 2000 do
Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Đồng Nai cấp.

- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất các sản phầm mía đường
- Địa bàn hoạt động: cả nước


- Tổng số vốn điều lệ: 82 tỷ đồng
- Thời gian hoạt động: từ ngày 1/4/2000
- Hội đồng quản trị:


Ông: Ninh Hiếu Nghĩa


Chủ tịch HĐQT



Ông: Lương Trọng Khoa

Phó Chủ tịch HĐQT



Ông: Đoàn Thái Thắng

Ủy viên HĐQT



Ông: Nguyễn Bá Chủ

Ủy viên HĐQT



Ông: Trần Văn Ngà

Ủy viên HĐQT



Ông: Huỳnh Kim Tùng


Ủy viên HĐQT



Bà : Bùi Thị Thanh Trà

Ủy viên HĐQT

- Ban Giám đốc:


Ông : Nguyễn Văn Bé Bảy

Tổng giám đốc



Ông : Trần Văn Đạo

Phó TGĐ



Ông : Võ Văn Thỉ

Phó TGĐ




Ông: Ngô Thanh Phương

Phó TGĐ

- Ban Kiểm soát:


Ông : Nguyễn Ngọc Nhuần

Trưởng BKS



Ông : Đặng Như Hùng

Ủy viên BKS





Ủy viên BKS

: Phạm Thị Hồng Hoa

- Kế toán trưởng: Phan Thành Công
- Tóm tắt các quy chế kiểm soát nội bộ của khách hàng, năng lực quản lý của Ban Giám
đốc:



Ong Phạm Như Hóa, Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc, sử dụng gần 18 tỉ đồng
chơi chứng khoán bắt đầu từ tháng 8-2007 nhưng mãi đến tháng 4-2008 các cổ
đông, kể cả cổ đông nhà nước (chiếm 51%) mới hay biết. Mà hay biết cũng không




do kết quả của sự minh bạch hay công phát hiện của hệ thống kiểm soát mà là do
đại hội cổ đông thường niên bất ngờ bị hoãn, các cổ đông bàn tán xôn xao nên nội
vụ mới vỡ lở. Vai trò của hệ thống kiểm soát ở đây nói chung và của ban kiểm soát
nói riêng hầu như vắng bóng.
Tháng 10/2008, sau 2 tháng nhậm chức TGĐ, Ô Trần Văn Ngà bị phát hiện dung
bằng đại học giả

- Hiểu biết chung về nền kinh tế có ảnh hưởng đến họat động của khách hàng:
Mía đường là ngành đang được chú trọng phát triển trong nền kinh tế nước ta hiện nay,
đó là một trong những sản phẩm thiết yếu nên cầu sản phẩm thường cao, sản lượng tiêu thụ có
những biến động mạnh trong những năm gần đây.Việt Nam đang trong thời kì gia nhập WTO,
mở cửa, hội nhập với thế giới trong khi đó Công ty lại có dây chuyền sản xuất lạc hậu, thêm vào
đó nền kinh tế toàn cầu ảm đạm, khủng hoảng tài chính làm cho lạm phát tăng và đường nhập lậu
giá rẻ hơn. Do đó cạnh tranh ngày càng gay gắt, khó khăn hơn.

- Môi trường và lĩnh vực họat động của khách hàng:
+ Yêu cầu môi trường: hiệu quả năng động và có hành lang pháp lý hoàn chỉnh
+ Thị trường và cạnh tranh: Gay gắt và ngày càng khó khăn




Chịu ảnh hưởng của Khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, trong

nước lãi vay ngân hàng tăng từ 0.85%/tháng đầu quý I/2008 lên dần 1.75%
Thời kì gia nhập WTO dẫn tới mở cửa thị trường hội nhập với thế giới, trong khi
đó công ty đã có dây chuyền sản xuất lạc hậu.
Đường nhập lậu giá rẻ hơn.

- Đặc điểm hoạt động kinh doanh và các biến đổi trong công nghệ SXKD:
+ Rủi ro kinh doanh: Với đặc thù sản xuất kinh doanh, công ty phải huy động nguyên liệu
(đường thô) theo vụ thu hoạch mía để dự trữ cho sản xuất đường tinh luyện, trong thời gian huy
động, dự trữ, sản xuất, lãi ngân hàng tăng đột biến nhưng giá cả đường liên tục giảm theo xu thế
giảm phát.
+ Các điều kiện bất lợi: Chính sách bình ổn giá của Bộ Công thương được áp dụng, trong
khi giá vốn đường tăng, tạo khó khăn cho Doanh nghiệp mía đường
- Tình hình kinh doanh của khách hàng (sản phẩm, thị trường, nhà cung cấp, chi phí, các
họat động nghiệp vụ):
+ Những thay đổi về việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hay kỹ thuật mới để sản xuất
ra sản phẩm: Từ năm 2006, công ty đã áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong việc quản lý
chất lượng của các nhà máy sản xuất và khối phòng ban của công ty.


2- Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ:
Căn cứ vào kết quả phân tích, soát xét sơ bộ báo cáo tài chính và tìm hiểu họat động kinh
doanh của khách hàng để xem xét mức độ ảnh hưởng tới việc lập Báo cáo tài chính trên các góc
độ:
+ Các chính sách kế toán khách hàng đang áp dụng và những thay đổi trong các chính sách
đó: Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác:



Các nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác
thể hiện giá trị có thể thực hiện được theo dự kiến.

Dự phòng phải thu khó đòi: Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho các khoản nợ
phải thu quá hạn thanh toán hoặc các khoản nợ có bằng chứng chắc chắn là không
thu được.

+ Ảnh hưởng của công nghệ thông tin và hệ thống máy vi tính: được trang bị hệ thống
thông tin khá đầy đủ nhưng chưa kiểm soát tốt
+ Ảnh hưởng của các chính sách mới về kế toán và kiểm toán: Công ty áp dụng hình thức
kế toán chứng từ ghi sổ.
+ Đội ngũ nhân viên kế toán: Có đào tạo phát triển nhân lực kế toán nhưng chưa thực sự
hiệu quả
+ Hiểu biết ban đầu về HTKSNB :



Thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ không hiệu quả, các quyết định và
hoạt động của cty bị chi phối và thao túng nhiều bởi TCT mía đường II và HĐQT .
Qua các vụ việc sai phạm đã được phát hiện cho thấy ban kiểm soát, bầu lên để
giám sát hoạt động của ban quản lý, mất đi tính độc lập, khách quan và từ đó không
hoàn thành được nhiệm vụ của mình

.

Kết luận và đánh giá về môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ là
kh ông đáng tin cậy, hiệu quả: Thấp
3- Đánh giá rủi ro và xác định mức độ trọng yếu:
- Đánh giá rủi ro:
+ Đánh giá rủi ro tiềm tàng: Cao
+ Đánh giá rủi ro kiểm soát: Cao
+ Tóm tắt, đánh giá kết quả của hệ thống kiểm soát nội bộ: Thấp, chưa hiệu quả
- Xác định mức độ trọng yếu:

Chỉ tiêu chủ yếu để xác định mức độ trọng yếu là:
Chỉ tiêu
Năm nay

Năm trước

- Doanh thu

5 262 276 000

4 614 260 000


- Chi phí
- Lợi nhuận sau thuế
- Tài sản ngắn hạn và
đầu tư lưu động
- Tài sản cố định và đầu tư dài
hạn
- Nguồn vốn

601 420 000

336 900 000

168 720 000

212 737 000

2 918 860 000


2 452 769 000

1 385 580 000

1 438 575 000

4 304 440 000

3 891 340 000

Lý do lựa chọn mức độ trọng yếu:Do đánh giá ban đầu về hệ thống kiểm soát nội bộ của
Doanh nghiệp chưa hiệu quả .
Xác định mức trọng yếu cho khoản mục nợ phải thu: 801 970 000*2%=16 039 400
Khả năng có những sai sót trọng yếu theo kinh nghiệm của những năm trước và rút ra từ
những gian lận và sai sót phổ biến. Xác định các nghiệp vụ và sự kiện kiểm toán phức tạp bao
gồm cả kiểm toán những ước tính kế toán.
- Phương pháp kiểm toán đối với khoản mục nợ phải thu: Kiểm tra toàn bộ 100%
4- Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán:
- Đánh giá những thay đổi quan trọng của các vùng kiểm toán: Phạm vi kiểm toán toàn bộ
các khoản Nợ phải thu
- Ảnh hưởng của công nghệ thông tin : Có đầy đủ phương tiện thực hiện cuộc kiểm toán
với những ứng dụng tiến bộ công nghệ thông tin.( phần mềm, laptop,..)
- Công việc kiểm toán nội bộ : Qua đanh giá việc thành lập ban kiểm soát hiện nay gần
như chỉ mang tính thủ tục, hình thức. Công việc kiểm toán nội bộ được ghi trong điều lệ công ty,
trong đó có các điều khoản quy định về ban kiểm soát được bê nguyên xi từ văn bản luật ra
nhưng việc thực thi không theo như vậy.
5- Phối hợp chỉ đạo, giám sát, kiểm tra:
- Sự tham gia của các kiểm toán viên khác ...........................................................
- Sự tham gia của chuyên gia tư vấn pháp luật và các chuyên gia thuộc lĩnh vực khác.

- Số lượng đơn vị trực thuộc phải kiểm toán..........................................................
- Kế hoạch thời gian............................................................................................
- Yêu cầu nhân sự: ...............................................................................................
+ Giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách ..............................................................


+ Trưởng phòng phụ trách......................................................................................
+ Trưởng nhóm kiểm toán...................................................................................
+ Trợ lý kiểm toán 1...............................................................................................
+ Trợ lý kiểm toán 2...............................................................................................
+ ......
6- Các vấn đề khác:
- Khả năng liên tục hoạt động kinh doanh của đơn vị: hoạt động liên tục
- Những vấn đề đặc biệt phải quan tâm:
Nhận định kiểm toán về BCTC Năm 2007 : ý kiến dạng trái ngược, nhận thấy tình hình tc
có rất nhiều điểm không rõ ràng, bctc còn vi phạm nhiều nguyên tắc trong hạch toán kế toán như
nguyên tắc thận trọng, thông tin không mang tính dễ hiểu, hợp lý.....=> BCTC năm 2007 còn cần
phải có nhiều thông tin thu thập được mới có thể cho ng đọc cái nhìn chính xác nhất về tình hình
của cty. Nhưng qua đó có thể thấy vấn đề kiểm soát và nội tại hoạt động của cty chứa đựng rất
nhiều mâu thuẫn và sai phạm mà bộ máy quản lý của công ty đang cố tình che giấu với các cổ
đông và những ng quan tâm bên ngoài cty.

- Điều khoản của hợp đồng kiểm toán và những trách nhiệm pháp lý khác;
- Nội dung và thời hạn lập báo cáo kiểm toán hoặc những thông báo khác dự định gửi cho
khách hàng.


7- Tổng hợp kế hoạch kiểm toán tổng thể:
Thứ Yếu tố Rủi Rủi
Mức

Phươn
tự
hoặc
ro
ro trọng yếu g pháp
khoản tiềm kiểm
kiểm
mục tàng soát
toán
quan
trọng
1

Nợ
phải
thu

cao

cao

16039400 Không
thực
hiện
kiểm
toán
tuân
thủ mà
thực
hiện

luôn
phươn
g pháp
cơ bản
với
phạm
vi rộng

Thủ tục kiểm toán

1.Xác nhận nợ phải thu.
2.Kiểm tra tính hợp lý của số dư
các khoản phải thu
3.Kiểm tra khoản phải thu thu tiền
có khớp với sổ theo dõi thu tiền và
sổ cái
4.Kiểm tra các KPT thu tiền theo
thời hạn là có thật hay không
5.Kiểm tra tính đầy đủ của các
khoản phải thu phát sinh trong
quá trình HĐSXKD chưa được xử

6.Kiểm tra các khoản phải thu
thuộc sở hữu của đơn vị
7.Các khoản phải thu đều được
tính đúng giá
8.Các khoản phải thu được phân
loại đúng
9.Các khoản phải thuphải được
trình bày,thuyết minh rõ

10.Các nghiệp vụ về thu tiền ghi
đúng thời hạn trong quan hệ với
bán hàng,xử lý bồi thường
11.Đánh giá lại các khoản nợ bằng
ngoại tệ. Kiểm tra việc chuyển đổi số
dư ngoại tệ, phương pháp xử lý
chênh lệch tỷ giá.
12.Kiểm tra các nghiệp vụ hàng
bán bị trả lại hay các bút toán ghi
giảm doanh thu, các khoản trả nợ

Tham
chiếu


sau ngày lập bảng cân đối kế toán
13. Kiểm tra nghiệp vụ hàng đã bán
nhưng chưa ghi sổ, hàng gửi bán.
14.Kiểm tra một số nghiệp vụ
thanh toán trên giấy báo có của
ngân hàng và sổ quỹ tiền mặt đầu
kỳ và sau ngày lập bảng cân đối số
phát sinh.
15.

Kiểm tra các khoản phải thu
được xóa sổ trong năm. Kiểm tra
dự phòng các khoản nợ phải thu
khó đòi.


2
3….
- Phân loại chung về khách hàng:
Rất quan trọng.....
- Khác:.............

Quan trọng .......

Bình thường.....


PHỤ LỤC SỐ 03

MẪU CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN
(Để hướng dẫn và tham khảo)
Công ty kiểm toán:

CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN
Khách hàng: .................... Người lập .................................Ngày ........................
Năm tài chính: ...................... Người duyệt................. Ngày........................

1. Phần tổng hợp
2. Hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ
3. Vốn bằng tiền
4. Các khoản đầu tư ngắn hạn
5. Các khoản phải thu
6. Hàng tồn kho
7. Tài sản lưu động khác
8. Chi sự nghiệp
9. TSCĐ hữu hình

10. TSCĐ vô hình và TSCĐ khác
11. Các khoản đầu tư dài hạn
12. Chi phí XDCB dở dang
13. Cầm cố, ký cược, ký qũy dài hạn
14. Các khoản phải trả ngắn hạn
15. Các loại thuế
16. Vay và nợ dài hạn
17. Nguồn vốn, qũy và lợi nhuận chưa phân phối
18. Nguồn kinh phí
19. Doanh thu

Tham chiếu


20. Giá vốn hàng bán
21. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
22. Thu nhập khác
23. Chi phí khác
24. Khác



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×