Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tổng hợp Công thức Giải nhanh Trắc nghiệm Hóa học THPT Quốc gia 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.53 KB, 14 trang )

Trường THPT An Nhơn III
Môn: Hoá học

1

CÁC CÔNG THỨC GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM HOÁ HỌC
I.PHẦN VÔ CƠ:
1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lựơng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:
(Đk:nktủan
=n - – n
kết tủa

OH

CO2

2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2
hoặc Ba(OH)2:
(Đk:nCO3-nCO3- = nOH- – nCO2
So sánh với nBa2+ hoặc nCa2+ để xem chất nào phản ứng hết
3. Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:
+) nCO2 = nktủa
+) nCO2 = nOH- - nktủa
4. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
+) nOH- = 3nktủa
+) nOH- = 4n Al3+ – nktủa
5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
+) nH+ = nktủa
+) nH+ = 4nNa[Al(OH)]4- – 3nktủa


6.Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
+) nOH- = 2nktủa
+) nOH- = 4nZn2+ –2nktủa
7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải
phóng H2:
msunfat = mh2 + 96nH2
8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng
H2:
m clorua = mh2 +71nH2
9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng:
msunfat = mh2 + 80nH2SO4
10.Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:
m clorua = mh2 +27,5nHCl
11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:
m clorua = mh2 +35,5nHCl
12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc,nóng
giải phóng khí SO2 :
mMuối= mkl +96nSO2
13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc,nóng
giải phóng khí SO2 , S, H2S:
mMuối= mkl + 96(nSO2 + 3nS+4nH2S)
14. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:
nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3
 Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
+) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
+)Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan
hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.
1



Trường THPT An Nhơn III
Môn: Hoá học

2

15. Tính số mol H2 SO4 đặc,nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO2 duy nhất:
nH2SO4 = 2nSO2
16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3(
không có sự tạo thành NH4NO3):
mmuối = mkl + 62( 3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2)
 Lưu ý:
+) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
+) Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng.
Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron.
+) Chú ý khi tác dụng với Fe3+,HNO3 phải dư.
17. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO 3 dư giải
phóng khí NO:
242
mMuối=
(mh2 + 24nNO)
80
18. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe 2O3,Fe3O4 bằng HNO3
đặc,nóng,dư giải phóng khí NO2:
242
mMuối=
(mh2 + 8nNO2)
80
 Lưu ý: Dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe(III).Không được nói HNO3 đủ vì Fe
dư sẽ khử Fe3+ về Fe2+ :
Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là:

242
mMuối=
(mh2 + 8.nNO2 +24.nNO)
80
19. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe 2O3,Fe3O4 bằng H2SO4
đặc,nóng,dư giải phóng khí SO2:
400
mMuối=
(m 2 + 16nSO2)
160 h
20. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X.
Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO:
56
mFe=
(m 2 + 24nNO)
80 h
21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X.
Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO2:
56
mFe=
(m 2 + 8nNO2)
80 h
22.Tính VNO( hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm(hoàn toàn
hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3:
1
nNO = [3.nAl + (3x -2y)nFexOy
3
nNO2 = 3nAl + (3x -2y)nFexOy
23. Tính pH của dd axit yếu HA:
(Với x là độ điện li của axit trong dung dịch.)

1
pH = – (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( xCa)
2
 Lưu ý: công thức này đúng khi Ca không quá nhỏ (Ca > 0,01M)

2


Trường THPT An Nhơn III
Môn: Hoá học

3

24. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA:
( Dd trên được gọi là dd đệm)
Ca
pH = –(log Ka + log
)
Cm
25. Tính pH của dd axit yếu BOH:
1
pH = 14 + (log Kb + logCb)
2
26. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 :
(Tổng hợp NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3)
Mx
H% = 2 – 2
My
(Với X là tỉ khối ban đầu và Y là tỉ khối sau)
 Lưu ý: % VNH3 trong Y được tính:

My
%VNH3 =
–1
Mx
27. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd kiềm.
Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol OH- dùng
để Mn+ kết tủa toàn bộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là :
nOH- = 4nMn+ = 4nM
28. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd MO2n-4 (hay
[M(OH)4] n-4) với dd axit:
Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol H+ dùng
để kết tủa M(OH)n xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là :
nH+ = 4nMO2n-4 = 4n[M(OH)4] n-4
29.Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau
phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:
232
m=
( mx + 24nNO)
240
 Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn
sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:
160
m=
( mx + 24nNO)
160
30. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau
phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:
232
m=
( mx + 16nSO2)

240
 Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn
sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:
160
m=
( mx + 16nSO2)
160

II.PHẦN HỮU CƠ:
31. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá nken:
Tiến hành phản ứng hiđro hóa anken CnH2n từ hỗn hợp X gồm anken CnH2n và H2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn
hợp Y thì hiệu suất hiđro hoá là:
Mx
H% = 2 – 2
My

3


Trường THPT An Nhơn III
Môn: Hoá học

4

32. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no:
Tiến hành phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no CnH2nO từ hỗn hợp hơi X gồm anđehit CnH2nO và
H2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp hơi Y thì hiệu suất hiđro hoá là:
Mx
H% = 2 – 2
My

33. Tính % ankan A tham gia phản ứng tách(bao gồm phản ứng đề hiđro hoá ankan và phản ứng
cracking ankan:
Tiến hành phản ứng tách ankan A,công thức C2H2n+2 được hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon thì
% ankan A đã phản ứng là:
MA
A% =
–1
MX
34. Xác định công thức phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách của A:
Tiến hành phản ứng tách V(l) hơi ankan A,công thức C2H2n+2 được V’ hơi hỗn hợp X gồm H2 và các
hiđrocacbon thì ta có:
V’
MA =
M
V X
35.Tính số đồng phân ancol đơn chức no:
(1Số đồng phân ancol CnH2n+2O = 2n-2
36.Tính số đồng phân anđehit đơn chức no:
Số đồng phân anđehit CnH2nO = 2n-3

(2< n < 7)

37.Tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no:
Số đồng phân axit CnH2nO2 = 2n-3

(2
38.Tính số đồng phân este đơn chức no:
Số đồng phân este CnH2nO2 = 2n-2


(1
39. Tính số ete đơn chức no:
Số đồng phân ete CnH2nO =

1
(n – 1)( n – 2)
2

(2
40. Tính số đồng phân xeton đơn chức no:
1
Số đồng phân xeton CnH2nO = (n – 2)( n – 3)
2
41. Tính số đồng phân amin đơn chức no:
Số đồng phân amin CnH2n +3N =2n -1

(2
(n < 5)

42. Tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy:
nCO2
số C của ancol no hoặc ankan =
nH2O – nCO2
43.Tìm công thức phân tử ancol no, mạch hở dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và O2 trong phản ứng cháy:
Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A, công thức CnH2n +2Ox cần k mol thì ta có:
2k – 1 + x

( x n )
n=
3

4


Trường THPT An Nhơn III
Môn: Hoá học

5

44. Tính khối lượng ancol đơn chức no( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no )theo khối lượng CO 2 và khối
lượng H2O:
mCO2
mancol = mH2O –
11

 Lưu ý: Khối lượng ancol đơn chức( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no ) còn được tính:
mancol = 18nH2O – 4nCO2
45. Tính số đi, tri, tetra …, n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:
Số n peptitmax = xn
46. Tính số trigilxerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo:
n2(n + 1)
Số trieste =
2
47. Tính số ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức:
n(n +1 )
Số ete =
2

48. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào
dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH:
(NH2)nR(COOH)m
MA(b – a)
mA =
m
 Lưu ý: ( A): Amino axit (NH2)nR(COOH)m.
+) HCl (1:n)  muối có M = MA + 36,5x.
+) NaOH (1:m)  muối có M = MA + 22x.
49. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào
dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vứa đủ với b mol HCl:
(NH2)nR(COOH)m
MA( b – a)
mA =
n
 Lưu ý:
Lysin: NH2(CH2)4CH(NH2)COOH.
Axit glutamic: H2NC3H5(COOH)2.
50. Tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức C xHy hoặc CxHyOz dựa vào mối liên
quan giữa số mol CO2; H2O thu được khi đốt cháy A:
A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở,cháy cho nCO2 – nH2O = k.nA thì A có số π = k +1
2x – y – u +t +2
 Lưu ý: Hợp chất CxHyOzNtClu có số πmax =
.
2
51. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H 2 trước
và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng:
(Phản ứng hiđro hoá.)
(M2 – 2)M1
n=

14(M2 – M1)
 Lưu ý:
+ M1 là phân tử khối hỗn hợp anken và H2 ban đầu.
+ M2 là phân tử khối hỗn hợp sau phản ứng, không làm mất màu dd Br2.
+ Công thức của ankin dựa vào phản ứng hiđro hoá là:
(M2 – 2)M1
n=
7(M2 – M1)

5


MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
Việc nắm vững các công thức này sẽ giúp giải nhanh các bài toán .Nếu giải theo cách thông
thường thì mất rất nhiều thời gian.Vậy hãy học thuộc nhé.
1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O2
Số đồng phân Cn H2n+2O2 = 2n- 2
( 1< n<6)
Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là :
a. C3H8O = 23-2 = 2
b. C4H10O = 24-2 = 4
c. C5H12O = 25-2 = 8
2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO
Số đồng phân Cn H2nO = 2n- 3
( 2< n<7)
Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O = 24-3 = 2
b. C5H10O = 25-3 = 4
c. C6H12O = 26-3 = 8
3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2

Số đồng phân Cn H2nO2 = 2n- 3
( 2< n<7)
Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O2 = 24-3 = 2
b. C5H10O2 = 25-3 = 4
c. C6H12O2 = 26-3 = 8
4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2
Số đồng phân Cn H2nO2 = 2n- 2
( 1< n<5)
Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C2H4O2 = 22-2 = 1
b. C3H6O2 = 23-2 = 2
c. C4H8O2 = 24-2 = 4
5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O
Số đồng phân Cn H2n+2O =

( n  1).( n  2)
2

( 2< n<5)

Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C3H8O
b. C4H10O
c. C5H12O

(3  1).(3  2)
=1
2
( 4  1).( 4  2)

=
= 3
2
(5  1).(5  2)
=
= 6
2

=

6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO
Số đồng phân Cn H2nO =

( n  2).( n  3)
2

( 3< n<7)

Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O
b. C5H10O
c. C6H12O
ọng

( 4  2).( 4  3)
=1
2
(5  2).(5  3)
=
= 3

2
(6  2).(6  3)
=
= 6
2

=


7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N
Số đồng phân Cn H2n+3N = 2n-1
( n<5)
Ví dụ : Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C2H7N = 22-1
=1
3-1
b. C3H9N = 2
= 3
4-1
c. C4H12N = 2
= 6
8. Công thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axít béo :
Số tri este =

n 2 ( n  1)
2

Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic ( xúc tác
H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu trieste ?
2 2 ( 2  1)

=
=6
2

Số trieste

9. Công thức tính số đồng phân ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức :
Số ete =

n ( n  1)
2

Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H 2SO4 đặc ở 1400c được hỗn hợp bao
nhiêu ete ?
Số ete

=

2 ( 2  1)
=3
2

10. Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy :
Số C của ancol no hoặc ankan =

nCO2

( Với nH 2 O > n CO 2 )

n H 2O  nCO2


Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45 gam H2O . Tìm
công thức phân tử của A ?
Số C của ancol no =

nCO2

0,35

=

n H 2O  nCO2

0,525  0,35

=2

Vậy A có công thức phân tử là C2H6O
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO 2 và 16,2 gam H2O
. Tìm công thức phân tử của A ?
( Với nH 2 O = 0,7 mol > n CO 2 = 0,6 mol ) => A là ankan
Số C của ankan =

nCO2
n H 2O  nCO2

=

0,6
0,7  0,6


=6

Vậy A có công thức phân tử là C6H14
11. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối
lượng CO2 và khối lượng H2O :
mancol = mH 2 O -

mCO2
11

Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lít
CO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ?
mancol = mH 2 O -

mCO2
11

= 7,2 -

4,4
11

= 6,8

12. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác
nhau :
ọng



Số n peptitmax = xn
Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và
alanin ?
Số đipeptit = 22 = 4
Số tripeptit = 23 = 8
13. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho
amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng
vừa đủ với b mol NaOH.
mA = MA

ba
m

Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng
vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 )
m = 75

0,5  0,3
= 15 gam
1

14. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho
amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng
vừa đủ với b mol HCl.
mA = MA

ba
n

Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tác

dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 )
mA = 89

0,575  0,375
= 17,8 gam
1

15. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp
anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
Ni ,t c
Anken ( M1) + H2 
 A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn )
o

Số n của anken (CnH2n ) =

( M 2  2) M 1
14( M 2  M 1 )

Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ni
nung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H 2 là 6,25 .
Xác định công thức phân tử của M.
M1= 10 và M2 = 12,5
Ta có : n =

(12,5  2)10
=3
14(12,5  10)

M có công thức phân tử là C3H6

16. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp
ankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
Ni ,t c
Ankin ( M1) + H2 
 A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn )
o

Số n của ankin (CnH2n-2 ) =

2( M 2  2) M 1
14( M 2  M 1 )

17.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken.
H% = 2- 2

Mx
My

18.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức.
H% = 2- 2
ọng

Mx
My


19.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách.
%A =

MA

-1
MX

20.Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách.
MA =

VhhX
MX
VA

21.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải
phóng khí H2
mMuối clorua = mKL + 71. nH 2
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 22,4
lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .
mMuối clorua = mKL + 71 nH 2 = 10 + 71. 1 = 81 gam
22.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H 2SO4
loãng giải phóng khí H2
mMuối sunfat = mKL + 96. nH 2
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng thu
được 2,24 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .
mMuối Sunfat = mKL + 96. nH 2 = 10 + 96. 0,1 = 29,6 gam
23.Công thức tính khối lượng muối sunphat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc
tạo sản phẩm khử SO2 , S, H2S và H2O
mMuối sunfát = mKL +

96
.( 2nSO 2 + 6 nS + 8nH 2 S ) = mKL +96.( nSO 2 + 3 nS + 4nH 2 S )
2


* Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua
* n H 2 SO 4 = 2nSO 2 + 4 nS + 5nH 2 S
24.Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO 3 giải
phóng khí : NO2 ,NO,N2O, N2 ,NH4NO3
mMuối Nitrat = mKL + 62( n NO 2 + 3nNO + 8nN 2 O +10n N 2 +8n NH 4 NO 3 )
* Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua
* n HNO 3 = 2nNO 2 + 4 nNO + 10nN 2 O +12nN 2 + 10nNH 4 NO 3
25.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl
giải phóng khí CO2 và H2O
mMuối clorua = mMuối cacbonat + 11. n CO 2
26.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O
mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 36. n CO 2
27.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl
giải phóng khí SO2 và H2O
mMuối clorua = mMuối sunfit - 9. n SO 2
28.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch H 2SO4
loãng giải phóng khí CO2 và H2O
mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 16. n SO 2
29.Công thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H2O
nO (Oxit) = nO ( H 2 O) =
ọng

1
nH ( Axit)
2


30.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch H 2SO4
loãng tạo muối sunfat và H2O

Oxit + dd H2SO4 loãng  Muối sunfat + H2O
mMuối sunfat = mOxit + 80 n H 2 SO 4
31.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl
tạo muối clorua và H2O
Oxit + dd HCl  Muối clorua + H2O
mMuối clorua = mOxit + 55 n H 2 O = mOxit + 27,5 n HCl
32.Công thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như :
CO, H2 , Al, C
mKL = moxit – mO ( Oxit)
nO (Oxit) = nCO = n H 2 = n CO 2 = n H 2 O
33.Công thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H 2O, axit, dung dịch bazơ
kiềm, dung dịch NH3 giải phóng hiđro.
nK L=

2
nH 2
a

với a là hóa trị của kim loại

Ví dụ: Cho kim loại kiềm tác dụng với H2O:
2M + 2H2O  2MOH + H2
nK L= 2nH 2 = nOH 
34.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .
nkết tủa = nOH  - nCO 2
( với nkết tủa  nCO 2 hoặc đề cho dd bazơ phản ứng hết )
Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính kết tủa thu được.
Ta có : n CO 2 = 0,5 mol
n Ba(OH) 2 = 0,35 mol => nOH  = 0,7 mol

nkết tủa = nOH  - nCO 2 = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g )
35.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch
chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .
Tính nCO 32 = nOH  - nCO 2 rồi so sánh nCa 2 hoặc nBa 2 để xem chất nào phản ứng hết để
suy ra n kết tủa ( điều kiện nCO 32  nCO 2 )
Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và
Ba(OH)2 0,6 M. Tính khối lượng kết tủa thu được .
nCO 2 = 0,3 mol
nNaOH = 0,03 mol
n Ba(OH)2= 0,18 mol
=>  nOH  = 0,39 mol
nCO 32 = nOH  - nCO 2 = 0,39- 0,3 = 0,09 mol
Mà nBa 2 = 0,18 mol nên nkết tủa = nCO 32 = 0,09 mol
mkết tủa = 0,09 . 197 = 17,73 gam
Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và
Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa . Tính m ?
( TSĐH 2009 khối A )
A. 3,94
B. 1,182
C. 2,364
D. 1,97
nCO 2 = 0,02 mol
ọng


nNaOH = 0,006 mol
n Ba(OH)2= 0,012 mol
=>  nOH  = 0,03 mol
nCO 32 = nOH  - nCO 2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol

Mà nBa 2 = 0,012 mol nên nkết tủa = nCO 32 = 0,01 mol
mkết tủa = 0,01 . 197 = 1,97 gam
36.Công thức tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
để thu được một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
- n CO 2 = nkết tủa
- n CO 2 = nOH  - nkết tủa
Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH)2 1 M thu được 19,7 gam
kết tủa . Tính V ?
Giải
- n CO 2 = nkết tủa = 0,1 mol => V CO 2 = 2,24 lít
- n CO 2 = nOH  - nkết tủa = 0,6 – 0,1 = 0,5 => V CO 2 = 11,2 lít
37.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để xuất hiện một
lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
- n OH  = 3.nkết tủa
- n OH  = 4. nAl 3 - nkết tủa
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl 3 để được
31,2 gam kết tủa .
Giải
Ta có hai kết quả :
n OH  = 3.nkết tủa = 3. 0,4 = 1,2 mol => V = 1,2 lít
n OH  = 4. nAl 3 - nkết tủa = 4. 0,5 – 0,4 = 1,6 mol => V = 1,6 lít
38.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al 3+ và H+ để
xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
- n OH  ( min ) = 3.nkết tủa + nH 
- n OH  ( max ) = 4. nAl 3 - nkết tủa+ nH 
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol
AlCl3 và 0,2 mol HCl để được 39 gam kết tủa .

Giải
n OH  ( max ) = 4. nAl 3 - nkết tủa+ nH  = 4. 0,6 - 0,5 + 0,2 =2,1 mol => V = 2,1 lít
39.Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch NaAlO2 hoặc Na Al (OH ) 4 
để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
- nH  = nkết tủa
- nH  = 4. nAlO 2 - 3. nkết tủa
ọng


Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO 2 hoặc
Na Al (OH ) 4  để thu được 39 gam kết tủa .
Giải
Ta có hai kết quả :
nH  = nkết tủa = 0,5 mol => V = 0,5 lít
nH  = 4. nAlO 2 - 3. nkết tủa = 4.0,7 – 3.0,5 = 1,3 mol => V = 1,3 lít
40.Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và NaAlO 2
hoặc Na Al (OH ) 4  để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
nH  = nkết tủa + n OH 
nH  = 4. nAlO 2 - 3. nkết tủa + n OH 
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol
NaOH và 0,3 mol NaAlO2 hoặc Na Al (OH ) 4  để thu được 15,6 gam kết tủa .
Giải
Ta có hai kết quả :
nH  (max) = 4. nAlO 2 - 3. nkết tủa + n OH  = 4.0,3 – 3.0,2 + 01 = 0,7 mol => V = 0,7 lít
41.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Zn2+ để xuất
hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
n OH  ( min ) = 2.nkết tủa

n OH  ( max ) = 4. nZn 2 - 2.nkết tủa
Ví dụ : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl 2 2M để được 29,7
gam kết tủa .
Giải
Ta có nZn 2 = 0,4 mol
nkết tủa= 0,3 mol
Áp dụng CT 41 .
n OH  ( min ) = 2.nkết tủa = 2.0,3= 0,6 =>V ddNaOH = 0,6 lít
n OH  ( max ) = 4. nZn 2 - 2.nkết tủa = 4.0,4 – 2.0,3 = 1 mol =>V ddNaOH = 1lít
42.Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với
HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.
mMuối =

242
( mhỗn hợp + 24 nNO )
80

Ví dụ : Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3
loãng dư thu được m gam muối và 1,344 lít khí NO ( đktc ) là sản phẩm khử duy nhất . Tìm m ?.
Giải
mMuối =

242
242
( mhỗn hợp + 24 nNO ) =
( 11,36 + 24 .0,06 ) = 38,72 gam
80
80

43.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng

HNO3 đặc nóng, dư giải phóng khí NO2 .
mMuối =

242
( mhỗn hợp + 8 nNO 2 )
80

Ví dụ : Hòa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 đặc nóng, dư thu
được 3,36 lít khí NO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
mMuối =
ọng

242
242
( mhỗn hợp + 8 nNO 2 ) =
( 6 + 8 .0,15 ) = 21,78 gam
80
80


44.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng
HNO3 dư giải phóng khí NO và NO2 .
mMuối =

242
( mhỗn hợp + 24. nNO + 8. nNO 2 )
80

Ví dụ : Hòa tan hết 7 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 dư thu được 1,792
lít (đktc ) khí X gồm NO và NO2 và m gam muối . Biết dX/H 2 = 19. Tính m ?

Ta có : nNO = nNO 2 = 0,04 mol
mMuối =

242
242
( mhỗn hợp + 24 nNO + 8 nNO 2 ) =
( 7+ 24.0,04 + 8.0,04 )= 25,047 gam
80
80

45.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4
bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2 .
mMuối =

400
( mhỗn hợp + 16.nSO 2 )
160

Ví dụ : Hòa tan hết 30 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu
được 11,2 lít khí SO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
Giải
mMuối =

400
400
( mhỗn hợp + 16.nSO 2 ) =
( 30 + 16.0,5 ) = 95 gam
160
160


46.Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được
hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.
mFe =

56
( mhỗn hợp + 24 nNO )
80

Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 3 gam chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO 3 loãng dư
giải phóng 0,56 lít khí NO ( đktc) . Tìm m ?
Giải
mFe =

56
56
( mhỗn hợp + 24 nNO ) =
( 3 + 0,025 ) = 2,52 gam
80
80

47.Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được
hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 đặc , nóng ,dư giải phóng khí NO2.
mFe =

56
( mhỗn hợp + 8 nNO 2 )
80

Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 10 gam hỗn hợp chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO 3
đặc nóng, dư giải phóng 10,08 lít khí NO2 ( đktc) . Tìm m ?

Giải
mFe =

56
56
( mhỗn hợp + 24 nNO 2 ) =
( 10 + 8. 0,45 ) = 9,52 gam
80
80

48.Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA.
1
2

pH = - (logKa + logCa ) hoặc pH = - log (  . Ca )
với

 : là độ điện li

Ka : hằng số phân li của axit
Ca : nồng độ mol/l của axit ( Ca  0,01 M )
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 250C . Biết KCH 3 COOH = 1,8. 10-5
Giải
1
2

1
2

pH = - (logKa + logCa ) = - (log1,8. 10-5 + log0,1 ) = 2,87

ọng


Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46 % ( D = 1 g/ml ). Cho độ điện li của HCOOH trong
dung dịch là  = 2 %
Giải
10.1.0,46
= 0,1 M
46
2
pH = - log (  . Ca ) = - log (
.0,1 ) = 2,7
100

Ta có : CM =

10.D.C %
=
M

49.Công thức tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH.
pH = 14 +

1
(logKb + logCb )
2

với

Kb : hằng số phân li của bazơ

Ca : nồng độ mol/l của bazơ
Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH3 0,1 M . Cho KNH 3 = 1,75. 10-5
pH = 14 +

1
1
(logKb + logCb ) = 14 + (log1,75. 10-5 + log0,1 ) = 11,13
2
2

50. Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA và muối NaA
pH = - (logKa + log

Ca
)
Cm

Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M ở 250C.
Biết KCH 3 COOH = 1,75. 10-5 , bỏ qua sự điện li của H2O.
pH = - (logKa + log

0,1
Ca
) = - (log1,75. 10-5 + log
) = 4,74
0,1
Cm

51. Công thức tính hiệu suất phản úng tổng hợp NH3
H% = 2 - 2


MX
MY

với

MX : hỗn hợp gồm N2 và H2 ban đầu ( tỉ lệ 1:3 )
MY : hỗn hợp sau phản ứng
Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 4,25 thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 .
Ta có : nN 2 : nH 2 = 1:3
H% = 2 - 2

ọng

MX
MY

=2-2

8,5
13,6

= 75 %



×