LẬP CHƯƠNG TRÌNH THIẾT KẾ CHÂN VỊT TÀU
Hệ số dòng theo và lực hút
•
Hệ số dòng theo w tính theo công thức Harvald
w = w1 +w2 +w3
trong đó w1 - phụ thuộc vào tỉ lệ B/L và hệ số CB,
w2 - hệ số phụ thuộc vào hình dáng vòm đuôi,
w3 - hệ số phụ thuộc vào tỉ lệ D/L của tàu.
•
Hệ số w2 áp dụng cho tàu với vòm đuôi hình chữ U:
w2 = 0,1524CB - 0,06474
•
Hệ số w2 áp dụng cho tàu với vòm đuôi hình chữ V:
w2 = 0,1559CB + 0,0656
•
Hệ số w3:
w3 = 0,4645 – 20,7626(D/L)+288,1399(D/L) 2
-1448,7956(D/L)3
XÁC ĐỊNH SƠ BỘ ĐƯỜNG KÍNH CHÂN VỊT TÀU
• Kích thước hình học chân vịt bị hạn chế bởi vòm đuôi tàu, trong đó đường kính chân
vịt tàu biển không lớn hơn 0,7 ÷ 0,75 chiều chìm tàu. Với tàu được trang bị máy
chính công suất dẫn đến trục chân vịt P D, vòng quay chân vịt n,
• Vận tốc dòng chảy đến chân vịt Vp, có thể tính đường kính chân vịt theo công thức
kinh nghiệm:
• Trong đó: PD đo bằng sức ngựa (PS); vòng quay n tính bằng (v/gy); vận tốc Vp tính
bằng (m/s).
Tỉ lệ diện tích mặt đĩa
• Trong đó: C = 0,2 cho tàu 1 chân vịt;
Z - số cánh; T -
lực đẩy, (kG)
Công thức tính áp suất tĩnh:
p0 = pa + Hs.γ, (kG/m2)
Trong đó: pa - áp suất khí quyển, đo tại mặt thoáng
vùng nước, (kG/m2),
•
•
•
Hs - chiều chìm đến trục chân vịt, (m),
γ trọng lượng riêng của nước, (kG/m 3).
Đồ thị KT - ηp - J và KQ - ηp - J chân vịt seri B
CHỌN MÁY TÀU
THIẾT KẾ CHÂN VỊT THEO CHẾ ĐỘ CHẠY TỰ DO
Sơ Đồ Giải PT:
Xác định lực đẩy Te(Vs)
THIẾT KẾ CHÂN VỊT THEO CHẾ ĐỘ KÉO