Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

bài giảng quản trị sản xuất và dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.9 KB, 116 trang )

CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ

1

I.

Khái niệm về sản xuất, về quản trò sản xuất, lòch sử hình thành lý thuyết quản trò sản
xuất.
1. Khái niệm về sản xuất : Sản xuất là quá trình tạo ra sản phẩm và dòch vụ.
• Sự khác biệt giữa sản xuất sản phẩm và tạo ra dòch vụ

-

Sản xuất sản phẩm
Quá trình tạo ra sản phẩm vật chất
Có thể dự trữ trước được
Cần nhiều máy móc thiết bò
Ít tiếp xúc với khách hàng
Cần số vốn lớn khi thiết lập
Phân bố sản phẩm không bò giới hạn
về đòa lý
Đánh giá chất lượng sản phẩm đơn
giản hơn

-

Tạo ra dòch vụ
Không tạo ra sản phẩm vật chất
Không thể dự trữ trước được
Cần nhiều nhân viên


Thường xuyên tiếp xúc với khách
hàng
Không nhất thiết cần số vốn lớn
Có giới hạn về đòa lý khi phân phối
dòch vụ
Khó đánh giá chất lượng dòch vụ hơn

2. Khái niệm về quản trò sản xuất : Là quá trình tổ chức phối hợp và sử dụng các yếu tố đầu vào
nhằm chuyển hóa thành kết quả ở đầu ra là sản phẩm và dòch vụ với chi phí thấp nhất và hiệu
quả cao nhất
3. Lòch sử hình thành lý thuyết QTSX
Phân công lao động
Tiêu chuẩn hóa
Khoa học về quản trò
Động cơ lao động
Dây chuyền sản xuất
Kiểm soát chất lượng
Áp dụng computer
PERT
GERT
MRP
CAD
MAP

1776 1800 1886 1890 1913 1924 38

57

65


70

75

80

85

CIM
90


II. Nội dung nghiên cứu môn học QTSX và dòch vụ
Chương I
Chương II
Chương III
Chương IV
Chương V
Chương VI
Chương VII
Chương VIII
Chương IX

2

: Mở đầu về quản trò sản xuất vàdòch vụ
: Dự báo trong quản trò sản xuất và dòch vụ
: Quản trò tồn kho
: Hoạch đònh nhu cầu vật tư
: Hoạch đònh việc sử dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp

: Hoạch đònh lòch trình sản xuất
: Áp dụng lý thuyết xếp hàng trong việc bố trí nhân lực và phương tiện
: Lựa chọn đòa điểm của xí nghiệp
: Bố trí mặt bằng

III. Tài liệu tham khảo cho môn học
- Production and Operations Management – Jay Heizer and Barry Render – 1989
- Production and Operations Management – Howardl – Weiss and Mark E.Gershon Allyn and
Bacon – 1989
- Production and Operations Management – Everell, E. Adam and Ronald Jebert – Prentice Hall
– 1989
- Quantitative Analysis for management Barry Render and Ralph M. Steir Jr. Allyn and Bacon –
1988
- Quản trò sản xuất và dòch vụ – Lý thuyết và bài tập – Đồng Thò Thanh Phương
- Fundamentals of Operation Management – Davis, Aquilano and Chase – 1999


CHƯƠNG II
DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT

3

I. Khái niệm về dự báo, các loại dự báo, trình tự thực hiện dự báo
1. Khái niệm về dự báo : Dự báo là khoa học – nghệ thuật tiên đoán trước các hiện tượng trong
tương lai căn cứ vào :
• Dãy số liệu của các thời kỳ quá khứ
• Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả dự báo
• Kinh nghiệm thực tế
2. Các loại dự báo
Dự báo dài hạn

>3 năm
Căn cứ vào
thời đoạn
dự báo

Dự báo trung hạn
>3 tháng – 3 năm

Dự báo kinh tế

Căn cứ vào
lónh vực dự
báo

Dự báo ngắn hạn
< 3 tháng

Dự báo công nghệ

Dự báo nhu cầu

3. Trình tự tiến hành dự báo
Bước 1 : Xác đònh mục tiêu dự báo (mục tiêu khác nhau, phương pháp khác nhau)
Bước 2 : Xác đònh thời đoạn dự báo
Bước 3 : Lựa chọn phương pháp dự báo
Bước 4 : Lựa chọn đối tượng để thu thập thông tin
Bước 5 : Thu thập thông tin bằng : - Phỏng vấn
- Bảng câu hỏi
- Dựa vào đội ngũ cộng tác viên Marketing
Bước 6 : Xử lý thông tin

Bước 7 : Xác đònh xu hướng dự báo - Xu hướng khuyến khích - Xu hướng chu kỳ
- Xu hướng thời vụ
- Xu hướng ngẫu nhiên
Bước 8 : Phân tích
Tính toán

Ra quyết đònh về kết quả dự báo


II. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO THEO CHUỖI THỜI GIAN
A. Các phương pháp đònh tính

1. Phương pháp lấy ý kiến của hội đồng điều hành
(Hội đồng bao gồm các chuyên gia giỏi nhất trong lónh vực sản xuất, marketing, chất
lượng, tài chánh, nhân sự …)
Ưu điểm
Nhược điểm
- Nhanh
- Không hoàn toàn khách quan
- Rẻ
- Sát với tình hình

2. Phương pháp lấy ý kiến của nhân viên bán hàng ở các khu vực (dùng để dự
báo về nhu cầu sản phẩm, dòch vụ)
Ưu điểm
Nhược điểm : thường có hai xu hướng
- Rẻ
- Lạc quan quá
- Sát với nhu cầu khách hàng
- Bi quan quá


3. Phương pháp lấy ý kiến của khách hàng bằng :
- Phỏng vấn trực tiếp
- Bảng câu hỏi in sẵn
- Đội ngũ cộng tác viên về marketing
Ưu điểm
Nhược điểm
- Khách quan vì tổng hợp từ ý kiến - Khó thu thập thông tin
khách hàng

4. Phương pháp Delphi (phương pháp lấy ý kiến chuyên gia trong và ngoài xí
nghiệp)
Ban nhân sự :
- Soạn và in sẵn các câu hỏi về lónh vực dự báo
- Đưa các câu hỏi đến các chuyên gia
- Tập hợp và tổng hợp ý kiến trả lời của các chuyên gia
- Nếu xuất hiện vấn đề mới hoặc mâu thuẫn quá trình trên được lặp lại lần 2, 3, 4, …
cho đến khi thống nhất
Ưu điểm
Nhược điểm
- Khách quan
- Tốn kém, chi phí cao
- Chính xác

4


5

B. Các phương pháp đònh lượng

1. Phương pháp tiếp cận giản đơn
Dự báo cho thời kỳ thứ n = Số thực tế của thời kỳ thứ (n-1)
Ưu điểm
Nhược điểm
Phạm vi áp dụng
- Đơn giản
- Áp đặt tình hình thời kỳ - Xí nghiệp có quy mô nhỏ
- Rẻ
trước cho thời kỳ sau
- Xí nghiệp tiếp cận với công
tác dự án
2. Phương pháp bình quân di động
Lấy con số bình quân trong từng thời gian ngắn,
có khoảng cách đều nhau làm kết quả dự báo
cho thời kỳ sau

y4 =

y1 + y2 + y3
=A
3

Phạm vi áp dụng
Ưu điểm
Nhược điểm
- Đơn giản, rẻ
- Hoàn toàn dựa vào quá - Dãy số liệu quá khứ ổn
đònh
- Không áp đặt tình hình
khứ chưa có yếu tố

thời kỳ trước cho thời
tương lai
kỳ sau
- Chưa phân biệt tầm
quan trọng của các số
liệu ở các thời kỳ khác
nhau
- Cần nhiều số liệu quá
khứ
3. Phương pháp bình quân di động có hệ số (có trọng số)
Dự báo cho thời kỳ
∑(Số thực tế của thời kỳ thứ n x Hệ số của thời kỳ thứ n)
thứ (n+1)
=----------------------------------------------------------------------Tổng các hệ số
Ví dụ : dự báo n=3; hệ số 3, 2, 1
Tháng
Số thực tế
1
10
2
12
3
13
4
16
5
x

Kết quả dự báo


(13x3+12x2+10x1):6=12,16
(16x3+13x2+12x1):6=14,33

Phạm vi áp dụng
Ưu điểm
Nhược điểm
- Có biểu thò xu hướng - Cần nhiều số liệu quá - Dãy số liệu quá khứ ổn
phát triển trong tương
khứ
đònh
lai
- Có phân biệt tầm quan
trọng của các số liệu ở
các thời kỳ khác nhau


6

4. Phương pháp san bằng số mũ
Ft = Ft-1 + α(At-1 – Ft-1) (1)
Ft = αAt-1 + α(1-α)At-2 + α(1-α)2At-3 +…+ α(1-α)n-1At-n (2)
Ft : số dự báo thời kỳ t
Ft-1 : số dự báo thời kỳ t-1
α : hệ số san bằng số mũ (0 ≤ α ≤ 1)
At-1 : số thực tế của thời kỳ t-1
Ví dụ : dự báo với α =0,2; F1 = 11
Tháng
1
2
3


Số thực tế
12
17
x

Kết quả dự báo
F1 = 11
F2 = 11+ 0,2(12-11)=11,2
F3 = 11,2+0,2(17-11,2)=12,36

Nhược điểm
Phạm vi áp dụng
Ưu điểm
- Có biểu thò xu hướng - Phải tính từng thời kỳ - Mọi trường hợp của
phát triển trong tương
một và dễ bò sai liên
dãy số (trừ trường hợp
lai
đới
tuyến tính)
- Cần ít số liệu quá khứ
- Thuận tiện trong việc
áp dụng máy tính
5. Phương pháp san bằng số mũ bậc 2 (san bằng số mũ có đònh hướng)
Bước 1 : Ft = Ft – 1 + α(At – 1 – Ft – 1)
Bước 2 : Tt = Tt – 1 + β(Ft – Ft – 1)
Bước 3 : Ft (đh) = Ft + Tt

Ft : số dự báo của thời kỳ t

Ft – 1 : số dự báo thời kỳ (t-1)
α : hệ số san bằng số mũ bậc 1
β : hệ số san bằng số mũ bậc 2
Tt : đại lượng đònh hướng của thời kỳ t
Tt –1 : đại lượng đònh hướng của thời kỳ t1
Ft (đh) : số DB có đònh hướng của thời kỳ t

Ưu điểm
Nhược điểm
Phạm vi áp dụng
- Có biểu thò xu hướng phát - Mức độ chính xác có - Mọi trường hợp của dãy số
triển trong tương lai
hạn chế
(trừ trường hợp tuyến tính)
- Chỉ cần tính 1 và thời kỳ
đầu sẽ xác đònh được các
thời kỳ sau
Ví dụ :
TT Số
Ft
Tt
Ft (đh)
ttế
1
12 F1 = 11
T1=0
F1(đh)=11
2
17 F2 = 11+0,2(12-11) = 11,2
T2=0+0,4(11,2-11)=0,08

F2(đh)=11,28
3
x F3 = 11,2+0,2(17-11,2)=12,36 T3=0,08+0,4(12,36-11,2)=0,54 F3(đh)=12,9


7

6. Phương pháp bình quân bé nhất
Y=ax + b
x : số thứ tự các thời kỳ
y : số thực tế (thời kỳ quá khứ)
số dự báo (thời kỳ tương lai)

Ví dụ :
Tháng X
1
2
3
4
5
6
7
28

Số
TT Y
74
79
80
90

105
142
122
692

XY
74
158
240
360
525
852
854
3063

a=

∑ x. y − n.x. y
∑ x − n( x )
2

2

x=

b = y − a.x

y=

∑x


∑y
n

n

X2
1
4
9
16
25
36
49
140

x=

28
=4
7
a=

y=

692
= 98,86
7

3063 − 7.4.98,86

= 10,54
140 − 7.42

b=98,86-10,54.4=56,7

y=10,54x + 56,7 Ư Dự báo tháng 8 : y8=10,56.8+56,7 = 141
Phạm vi áp dụng : dãy số thực tế tuyến tính với thời gian
7. Phương pháp hệ số thời vụ
Hệ số thời vụ của thời kỳ thứ n = Nhu cầu bình quân của thời kỳ thứ n : Nhu cầu bq của 1 thời kỳ
Ví dụ :
Tháng

1996

1997

1
2
3
..
12

80
75
90
..
80

90
85

110
..
80

Nhu cầu bq của thời kỳ
thứ n
(80+90):2=85
(75+85):2=80
(90+110):2=100
..
(80+80):2=80

Nhu cầu bq
của 1 thời kỳ
94
94
94
..
94

Hệ số thời vụ
85:94=0,904
80:94=0,851
100:94=1,064
..
80:94=0,851

Nhu cầu bq 1 thời kỳ=(80+75+90+…+80)+(90+85+110+…+80):(12x2)=94
Dự báo cho các tháng trong năm 1998 nếu biết Dự báo 1/1998=1200:12x0,904=96
năm 1998 sản xuất 1200 sp/năm

Dự báo 2/1998=1200:12x0,851=95
Dự báo 3/1998=1200:12x1,064=106


8

III.
CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO THEO NGUYÊN NHÂN
1. Dự báo theo từng nguyên nhân
Y=ax + b
x : số thứ tự các thời kỳ
y : số thực tế (thời kỳ quá khứ)
số dự báo (thời kỳ tương lai)

a=

∑ x. y − n.x. y
∑ x − n( x )
2

2

x=

b = y − a.x

y=

∑x


∑y
n

n

Ví dụ : x mức thu nhập b/q của dân cư tại vùng A
y doanh thu của xí nghiệp xây dựng nhà tại vùng A
Năm
x
y
xy
x2
y2
18
15
1
1
2
2
1
4
x=
=3
y=
= 2,5
6
6
2
3
3

9
9
9
3
4 2,5 10
16
6,25
4
1
2
2
1
4
51,5 − 6.3.2,5
a=
= 0,25
5
2
2
4
4
4
80 − 6.32
6
7 3,5 24,5 49
12,25
b=2,5-0,25.3=1,75
18 15 51,5 80
39,5
y=0,25x+1,75

Giả sử năm 7 biết mức thu nhập bình quân của dân cư tại vùng A là : 6(108) thì có thể dự báo được
doanh thu của xí nghiệp xây dựng nhà tại vùng A là 3,25(108)
y7=0,25.6+1,75=3,25
Đánh giá hàm dự báo
y=0,25x+1,75 bằng 2 chỉ tiêu như sau :
1/ Sai lệch chuẩn
2/ Hệ số tương quan

Sy, x =

Sy, x =

∑y

2

− b∑ y − a ∑ x. y
n−2

39,5 − 1,75.15 − 0,25.51,5
= 0,306
6−2

r=1 : hệ số tương quan hoàn hảo
0r=0 : không có tương quan
0>r : hệ số tương quan âm
2. Dự báo theo nhiều nguyên nhân
y=a1x1+a2x2+a3x3+…+anxn+b
Trong đó : x1, x2 , x3 … xn là các nguyên nhân


r=

r=

n∑ xy − ∑ x ∑ y

[n∑ x 2 − (∑ x) 2 ].[n∑ y 2 − (∑ y ) 2 ]
6.51,5 − 18.15
[6.80 − 182 ].[6.39,5 − 152 ]

= 0,901


9

IV.
KIỂM TRA KẾT QUẢ DỰ BÁO
Kiểm tra bằng 2 chỉ tiêu :

1. Sai số tuyệt đối b/q (MAD)=Σ⏐Số thực tế của thời kỳ thứ n – Số dự báo của thời kỳ thứ n⏐: Số
thời kỳ tính toán.
Công thức viết gọn : MAD=Σ⏐Sai số⏐ : n
2. Tín hiệu dự báo (theo dõi)= Σ(Số thực tế của thời kỳ thứ n – Số dự báo của thời kỳ thứ n) : Sai
số tuyệt đối bình quân
Công thức viết gọn : Tín hiệu dự báo = Σ(Sai số): MAD
Tín hiệu cho phép : -4 ÷ +4

+4


-4
Ví dụ : kiểm tra kết quả dự báo sau đây :
ΣSai số
Tháng Số dự Số thực Sai số
báo
tế
1
100
90
-10
-10
2
100
95
-5
-15
3
100
115
+15
0
4
110
100
-10
-10
5
110
125
+15

+5
6
110
140
+30
+35

⏐Sai số⏐
10
5
15
10
15
30

Σ⏐Sai số⏐
10
15
30
40
55
85

MAD
10
7,5
10
10
11
14,2


Tín hiệu
dự báo
-1
-2
0
-1
+0,45
+2,46

Tín hiệu dự báo dao động từ –2 ÷ +2,46 do đó hoàn toàn nằm trong giới hạn cho phép –4 ÷ +4.
Nên kết quả dự báo này dùng được.


10

CHƯƠNG III
QUẢN TRỊ TỒN KHO
I.
1.




NHỮNG KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN TRỊ TỒN KHO
Chức năng của QTTK
Chức năng liên kết : liên kết giữa 3 giai đoạn Cung ứng – Sản xuất – Tiêu thụ
Chức năng đề phòng tăng giá, đề phòng lạm phát
Chức năng khấu trừ theo sản lượng


2. Kỹ thuật phân tích ABC (Kỹ thuật Pareto)

Giá trò hàng tồn
kho
80

Nhóm A

60

40

Nhóm A : - Giá trò 70-80%
- Số lượng 15%
Nhóm B : - Giá trò 15-25%
- Số lượng 30%
Nhóm C : - Giá trò 5-10%
- Số lượng 55%

Nhóm B
Nhóm C

20

% tổng số hàng tồn kho
Tác dụng của kỹ thuật phân tích ABC
• Đầu tư có trọng tâm khi mua hàng (ưu tiên nhóm A+B)
• Xác đònh chu kỳ kiểm toán khác nhau cho các nhóm hàng khác nhau :
- Nhóm A kiểm toán hàng tháng
- Nhóm B kiểm toán hàng quý

- Nhóm C kiểm toán hàng 6 tháng
• Nâng cao trình độ của nhân viên giữ kho
• Các báo cáo tồn kho chính xác, mức độ chính xác tùy thuộc vào giá trò hàng
• Áp dụng các phương pháp dự báo khác nhau cho các nhóm hàng khác nhau. (Nhóm A+B dự
báo chính xác, nhóm C có thể dự báo khái quát hơn).


3.
a.
b.
-

Các chi phí trong quản trò tồn kho.
Chi phí mua hàng (Cmh) = Khối lượng hàng x Đơn giá
Chi phí đặt hàng (Cđh)
Chi phí hoa hồng cho người giới thiệu
Chi phí hành chánh để thực hiện 1 đơn hàng
Chi phí chuẩn bò phương tiện để thực hiện 1 đơn hàng
Chi phí khác …

Cdh =

c.
-

S chi phí cho 1
lần đặt hàng

Trong đó :
- Cđh : chi phí đặt hàng trong năm

- D : nhu cầu vật tư trong năm
- Q : số lượng hàng của 1 đơn hàng

D
S
Q

Chi phí tồn trữ (Ctt)
Chi phí thuê kho (khấu hao kho)
Chi phí sử dụng máy móc thiết bò trang bò trong kho
Chi phí lao động
Thuế, bảo hiểm
Chi phí mất mát, hư hỏng, hao hụt …

Q

Q

Q+0
2
0

H – chi phí tồn trữ 1
đơn vò hàng trong 1
đơn vò thời gian

Trong đó :
- Ctt : chi phí tồn trữ trong năm
- H : chi phí tồn trữ 1 đơn vò hàng


Q
Ctt = .H
2

Q

11

0

0

TC = Cđh + Ctt + Cmh : Tổng chi phí CỦA hàng tồn kho
TC = Cđh + Ctt : Tổng chi phí VỀ hàng tồn kho


12

4. Các dạng tồn kho – Các biện pháp giảm sản lượng hàng tồn kho
• Các dạng tồn kho
Sản xuất

Cung ứng
Người
cung
ứng

Nguyên vật liệu
trên đường vận chuyển
Bán thành phẩm trên

đường vận chuyển
Phụ tùng thay thế

Dự trữ
;
;
;

Sản
phẩm
dở
dang

Tiêu thụ
Thành
phẩm
trong
kho
thành
phẩm

Thành
phẩm
trong
kho
người
bán
buôn

trên đường vận chuyển




Các biện pháp giảm sản lượng hàng tồn kho

1. Áp dụng các mô hình tồn kho

Giảm tối đa lượng vật tư dự trữ

2. Áp dụng kế hoạch sửa chữa
dự phòng

Xác đònh lượng phụ tùng dự trữ hợp


3. Áp dụng hình thức sản xuất
dây chuyền

Giảm tối đa lượng sản phẩm dở
dang

4. Áp dụng chế độ hợp đồng
chặt chẽ với khách hàng

Xác đònh đúng số lượng thành
phẩm và thời điểm giao hàng

5. Áp dụng kỹ thuật phân tích
biên tế


Xác đònh khi nào cần tăng thêm
hàng tránh tồn kho

Thành
phẩm
trong
kho
người
bán lẻ


II.
CÁC MÔ HÌNH TỒN KHO
1. Mô hình sản lượng kinh tế cơ bản (EOQ)
(The Basic Economic Order Quantity Model) do Ford W.Harris đề xuất 1915
Giả đònh :
• Nhu cầu vật tư biết trước và ổn đònh
• Thời gian vận chuyển không thay đổi
Q
Q
Q
• Số lượng của 1 đơn hàng được vận chuyển 1 chuyến
• Không có việc khấu trừ theo sản lượng
• Không có việc thiếu hàng trong kho
Q?
hoặc

TC = Cđh + Ctt
TC = D.S/Q + Q.H/2


0

min
min

TCmin

Cđh

0

Nhận xét :
Q*
có Cđh = OA
có Ctt = OA Cđh=Ctt
Vậy muốn có Q* để Q*
cho : Cđt=Ctt
min
phải có điều kiện :
Cđt = Ctt
hoặc D.S/Q* =Q*.H/2

Q*
Từ đó suy ra :

2 SD
H

Q* =


D=1000 đơn vò

S=100.000 đ

Q* =

H=5000đ/1 đơn vò/năm

2.100000.1000
= 200dv
5000

Thời điểm đặt hàng lại (ROP) là thời điểm mà sản lượng trong kho = Lxd
Trong đó :
Q

L : thời gian vận chuyển
d : lượng vật tư cần dùng trong 1
ngày đêm
Nếu L : 3 ngày
d : 10 đơn vò/ngày
ROP = 3x10 = 30 đơn vò

ROP
L

L

13



14

2. Mô hình cung cấp theo nhu cầu sản xuất (POQ)
(Production Order Quantity Model)

Qmax

t : thời gian cung ứng
T : chu kỳ cung ứng
P : lượng hàng cung ứng mỗi ngày
(mức độ sản xuất hàng ngày)
d : lượng hàng sử dụng hàng ngày
(lượng hàng tiêu thụ hàng ngày)

Qmax

t
T

Qmax = Tổng lượng hàng cung ứng trong thời gian t – Tổng lượng hàng sử dụng trong thời gian t
Qmax = P.t –d.t
Q = P.t

t=Q/P

Qmax = P.Q/P – d.Q/P
Qmax = Q(1- d/P)
Muốn có Q* để Q* cho TC = Cđh + Ctt
Cđh = Ctt

hoặc
Q max
D
.S =
.H
2
Q

Từ đó suy ra :

Nếu D = 1000 đv
P = 8 đv/ngày

Q* =

⎛ d⎞
Q * ⎜1 − ⎟
D
⎝ P ⎠ .H
S=
Q*
2

2 S .D
⎛ d⎞
H ⎜1 − ⎟
⎝ P⎠

S = 100.000đ
d = 6 đv/ngày


Q* =

min phải có điều kiện :

H = 5000đ/đv/năm

2.100000.1000
= 400dv
⎛ 6⎞
5000⎜1 − ⎟
⎝ 8⎠


15

3. Mô hình sản lượng giữ lại nơi cung ứng
Q* : lượng hàng cung ứng tối ưu
b* : lượng hàng mang về tối ưu
Q* - b* : lượng hàng giữ lại tối ưu
B : chi phí cho 1 đơn hàng để lại nơi
cung ứng

Q*

b*

Q*-b*

TC =


b
D
.S + H + (Q − b).B
2
Q

Q* =

2 SD B + H
x
H
B

Nếu D = 20.000 đơn vò
H = 20.000 đ/đv/năm

min

b* =

2SD
B
x
H
B+H

B ⎞

Q * −b* = Q * ⎜1 −


⎝ B+H ⎠

S = 150.000 đ
B = 100.000đ/đv/năm

Q* =

2.150000.20000 100000 + 20000
= 600dv
x
20000
100000

b* =

2.150000.20000
100000
= 500dv
x
20000
100000 + 20000

100000


Q * −b* = 600⎜1 −
⎟ = 100dv
⎝ 20000 + 100000 ⎠


Phạm vi áp dụng :
Áp dụng trong trường hợp
nhu cầu không ổn đònh tăng
giảm thất thường


16

4. Mô hình khấu trừ theo sản lượng
Sản lượng
1 – 999
1000 – 1999
≥ 2000

Đơn giá
5 USD
4,8 USD
4,75 USD

Nếu D = 5000 đơn vò/năm
S = 49 USD
H = I.P
I = 20% (tỷ lệ chi phí tồn kho tính theo giá mua.)
Q* ?

Bước 1 : Xác đònh các mức sản lượng tối ưu theo các mức giá khác nhau

Q1* =

2.49.5000

= 700dv
0,2.5

Q 2* =

2.49.5000
= 714dv
0,2.4,8

Q3* =

2.49.5000
= 718dv
0,2.4,75

Bước 2 : Điều chỉnh các mức sản lượng lên mức sản lượng được hưởng giá khấu trừ :
Q1* = 700 đơn vò (phù hợp với giá 5USD)
Q2* = 714 đơn vò, điều chỉnh lên 1000 đơn vò (phù hợp với giá 4,8USD)
Q3* = 718 đơn vò, điều chỉnh lên 2000 đơn vò (phù hợp với giá 4,75USD)
Như vậy điều chỉnh ta có : Q1* =700đv; Q2* = 1000đv; Q3* = 2000 đv.
Bước 3 : Tính tổng chi phí của hàng tồn kho cho các mức sản lượng đã điều chỉnh, theo công thức :

TC =

Q
D
S + .I .P + D.P
2
Q


TC1 =

5000
700
.49 +
.0,2.5 + 5000.5 = 25700USD
700
2

TC 2 =

5000
1000
.49 +
.0,2.4,8 + 5000.4,8 = 24725USD
1000
2

TC 3 =

5000
2000
.49 +
.0,2.4,75 + 5000.4,75 = 24822,5USD
2000
2

TC2 < TC3 < TC1 do đó chúng ta chọn Q* = 1000 đơn vò
Phạm vi áp dụng :
Áp dụng trong trường hợp người cung ứng bán giá khấu trừ.



17

5. Mô hình xác suất
Phạm vi áp dụng :
• Không ổn đònh, xác suất thiếu hụt có thể xảy ra.
• Do đó cần dự trữ an toàn để giải quyết sự thiếu hụt đó.
• Dự trữ an toàn tối ưu là mức dự trữ có :
TC = Chi phí tồn trữ + Chi phí thiệt hại do thiếu hàng

min

Để xác đònh mức dự trữ an toàn tối ưu cần căn cứ vào các thông tin như sau :
• Xác suất tính cho các mức nhu cầu trong thời kỳ đặt hàng :

ROP






Số đơn vò hàng
30
40
50
60
70


Xác suất xảy ra
0,2
0,2
0,3
0,2
0,1

Thời điểm đặt hàng lại (ROP) = 50 đơn vò
Chi phí tồn trữ 1 đơn vò hàng : 5 USD/1đv/năm
Chi phí thiệt hại do thiếu hàng : 40 USD/1đv
Số lần đặt hàng tối ưu trong năm : 6 lần

Mức dự trữ an toàn
20
10
0

Chi phí tồn trữ tăng thêm
20x5 = 100
10x5 = 50
0

Phí tồn kho do thiếu hụt gây ra
0
10x0,1x40x6=240
10x0,2x40x6+20x0,1x40x6=960

Vậy mức dự trữ an toàn tối ưu là : 20 đơn vò
vì TC20 = 100 USD là min


Tổng chi phí
100
290
960


III.

18
ÁP DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH BIÊN TẾ ĐỂ QUYẾT ĐỊNH CHÍNH SÁCH
TỒN KHO

Nguyên tắc : Chỉ tăng thêm hàng khi MP ≥ ML
(MP lợi nhuận biên tế : Marginal Profit)
(ML thiệt hại biên tế : Marginal Loss)
Nếu ta gọi P là xác suất tính cho các trường hợp nhu cầu ≥ khả năng và (1 – P) là xác suất tính cho
các trường hợp nhu cầu < khả năng thì nguyên tắc trên có thể biểu thò dưới dạng biểu thức sau :
P.MP ≥ (1 – P).ML
P.MP ≥ ML – P.ML
P.MP + P.ML ≥ ML
P(MP + ML) ≥ ML

Điều kiện để tăng thêm hàng

P≥

ML
ML + MP

Ví dụ : Một cửa hiệu bán bánh bông lan, giá mua 1500đ/1 cái và bán ra với giá 2500đ/cái. Nếu

trong ngày không bán được thì phải loại ra để giữ uy tín với khách hàng. Để xác đònh khi nào cần
tăng thêm bánh bông lan cần tính điều kiện để tăng thêm hàng

P≥

ML
ML + MP

P≥

1500
= 0,6
1500 + 1000

Như vậy cửa hàng chỉ tăng thêm hàng khi khả năng bán hết phải ≥ 0,6. Muốn đánh giá khả năng
bán hết theo từng mức nhập hàng, chúng ta xem xét số liệu thống kê bán ra trong thời gian qua như
sau :
Mức bánh nhập

-

Nếu nhập 160 cái
Nếu nhập 161 cái
Nếu nhập 162 cái
Nếu nhập 163 cái
Nếu nhập 164 cái
Nếu nhập 165 cái
Nếu nhập 166 cái

Nhu cầu


Xác suất

160
161
162
163
164
165
166

0,06
0,14
0,16
0,20
0,24
0,16
0,04

P : Tổng xác suất tính cho các trường hợp
Nhu cầu ≥ Khả năng
P=1
> 0,6
Có thể tăng thêm hàng
P = 0,94 > 0,6
P = 0,8 > 0,6
P =0,64 > 0,6
Không nên tăng thêm
P = 0,44 < 0,6
hàng

P = 0,20 < 0,6
P = 0,04 < 0,6


IV.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TỒN KHO
1. Mức độ đáp ứng nhu cầu sản xuất và nhu cầu khách hàng :
a.
Tỷ lệ % các đơn
Số đơn hàng không thực hiện được
hàng khả thi
= 100 -- --------------------------------------------x 100
Tổng số đơn hàng trong năm
b.
Tỷ lệ % các đơn
Lượng hàng tiêu thụ trong 1 thời kỳ
vò hàng khả thi
= 100 -- --------------------------------------------x100
Nhu cầu trong 1 thời kỳ
2. Mức độ đầu tư cho QTTK :
a.

b.

c.

Giá trò hàng tồn kho
Q
phục vụ sản xuất
= ------x P

(P giá mua một đơn vò hàng)
2
Giá trò hàng tồn kho
Giá trò hàng tồn kho
phục vụ cho dự trữ = Giá trò hàng tồn kho - phục vụ sản xuất điều
an toàn
hành
Tỷ lệ % giá trò tài
sản dùng cho tồn
kho

Giá trò tài sản đầu tư cho hàng tồn kho
= -----------------------------------------------x100
Tổng giá trò tài sản của xí nghiệp

3. Trình độ quản trò tồn kho :
a.
D
Chi phí đặt hàng =----x S
Q
b.
Chi phí tồn trữ = Σ Chi phí

- Thuê kho, khấu hao kho
- Máy móc thiết bò
- Lao động
- Thuế
- Bảo hiểm
- Mất mát hao hụt, hư hỏng


c.

Số vòng quay của
Giá trò hàng bán ra trong năm (giá vốn)
giá trò hàng tồn kho = ----------------------------------------------Giá trò hàng tồn kho

d.

Tỷ lệ % các báo cáo
Số báo cáo không chính xác
tồn kho chính xác
= 100 -- -------------------------------------x100
Tổng số báo cáo trong năm

e.

Tỷ lệ giữa doanh thu
Doanh thu
so với hàng tồn kho = --------------------------------Giá trò hàng tồn kho

19


20

CHƯƠNG IV
HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ

Nguồn dữ liệu :


Lòch tiến độ sản xuất

Hoá đơn vật liệu

Các báo cáo đầu ra :

Báo cáo nhu cầu
vật liệu đònh kỳ
Chương trình hoạch đònh

Thời gian thực
hiện

NHU CẦU VẬT LIỆU

Số liệu hàng tồn
kho

(phần mềm trên máy tính)

Số liệu về mua
hàng

Báo cáo nhu cầu
vật liệu hàng ngày

Báo cáo về đơn
hàng thực hiện

Khuyến cáo mua

hàng

Khuyến cáo đặc biệt :
1. Đơn hàng sớm trễ hoặc
không cần thiết
2. Số lượng quá nhỏ hoặc
quá lớn


I.

21

Trình tự hoạch đònh nhu cầu vật tư :

• Cơ cấu sản phẩm A :

A

B (2)

C (3)

D (2)

E (3)

E (1)

F (2)


G (1)

D (2)

• Thời gian sản xuất các bộ phận cấu tạo nên sản phẩm A :
Bộ phận
Thời gian
(tuần)

A
1

B
2

C
1

D
1

E
2

F
3

G
2



22

Bước 1 : Tính tổng nhu cầu vật liệu cho 50 sản phẩm A

Nhóm hàng

Tuần lễ
1

A. Đònh kỳ yêu cầu,
Đònh kỳ đưa đến
B. Đònh kỳ yêu cầu,
Đònh kỳ đưa đến
C. Đònh kỳ yêu cầu,
Đònh kỳ đưa đến
D. Đònh kỳ yêu cầu,
Đònh kỳ đưa đến
E. Đònh kỳ yêu cầu,
Đònh kỳ đưa đến
F. Đònh kỳ yêu cầu,
Đònh kỳ đưa đến
D. Đònh kỳ yêu cầu,
Đònh kỳ đưa đến
G. Đònh kỳ yêu cầu,
Đònh kỳ đưa đến

2


3

4

5

6

7

8
50

Thời
gian
phân
phối
1 tuần

50
100

2 tuần

150

1 tuần

100
150

200
300

600

300
600
300

300

150

200
300

1 tuần
150

2 tuần

300

3 tuần
1 tuần
2 tuần


23


Bước 2 : Tính nhu cầu ròng
(Nhu cầu ròng = Nhu cầu – tồn kho)
Lượng tồn kho sẵn có
Loại hàng

10
A

15
B

20
C

10
D

10
E

5
F

0
G

Trước khi tính toán ta cần thống nhất các ký hiệu trong kế hoạch nhu cầu vật liệu
như sau :
(1) KT – Kích thước lô hàng
(2) TG – Thời gian phân phối (hay thời gian sử dụng cho mỗi lô hàng)

(3) Dat – Lượng dự trữ an toàn (Safety – Stock)
(4) TK – Lượng tồn kho sẵn có (on hand inventory)
(5) Dđb – Lượng dự trữ đặc biệt trong tương lai (Allocate items)
(6) C – Cấp (hoặc nhánh hoặc mức độ) trong cấu trúc của sản phẩm (level code)
(7) LH – Loại hàng (item identification)
(8) NC – Tổng lượng nhu cầu (Gross requirement)
(9) Ntđ – Lượng hàng nhận được theo tiến độ (Schedules receipts)
(10) TKđt – Lượng tồn kho sẵn có đã đònh trước (Projected on hand)
(11) NR – Nhu cầu ròng về vật liệu (Net requirement)
(12) Ntn – Lượng hàng tiếp nhận theo kế hoạch đơn hàng (Planned order receipts)
(13) Nvc – Lượng hàng cần vận chuyển đến theo kế hoạch của đơn hàng (Planned
order receipts)


24
KT

TG

TK

Dat

Dủb

C

LH

Nhaọn

theo
loõ

1

10

-

-

0

A

Nhaọn
theo
loõ

2

15

-

-

1

B


Nhaọn
theo
loõ

1

20

-

-

1

C

Nhaọn
theo
loõ

1

0

-

-

2


D

Chổ
tieõu
NC
Ntủ
TK
NR
Ntn
Nvc
NC
Ntủ
TK
NR
Ntn
Nvc
NC
Ntủ
TK
NR
Ntn
Nvc
NC
Ntủ
TK
NR
Ntn
Nvc


1
-

2
-

3
-

Tuan leó
4
5
65
130B
0
130
130
130
-

6
100
-

7
40
80A
15
65
65

120A

20
100
100
-

8
50
10
40
40
-


25

Bước 3 : Hoạch đònh nhu cầu từng loại vật tư cho các loại sản phẩm sản xuất
trong xí nghiệp.
Ví dụ : Hoạch đònh nhu cầu vật tư xí nghiệp được tổng hợp từ 3 nhu cầu :
• Nhu cầu B cho sản phẩm A
• Nhu cầu B cho sản phẩm S
• Nhu cầu B để bán ra ngoài
A (4 tuần)
B

S (6 tuần)

C


B

Lòch sản xuất của hàng A
Tuần
thứ
Sản
lượng
yêu
cầu
của
hàng
B

5

Thời kỳ
Tổng
nhu cầu
của B

6

7

40

8

9


50

Nhu cầu B bán ra ngoài

C

Lòch sản xuất của S
10

11

15

8

9

10

Lòch bán ra của hàng B
11

40

12

20

13


1

2

30

10

10

3

1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

50

40

50

20

-

45






×