Khoa Tin học – Trường Đại Học Sư Phạm
Quản lý bán điện thoại di động
BÁO CÁO TỔNG KẾT
Phiên bản <1.9>
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
Revision History
Ngày
Phiên bản
Mô tả
Tác giả
24 – 09 – 2013
1.0
Phát biểu vấn đề
Nhóm A3
29 – 09 – 2013
1.1
Xây dựng sơ đồ Usecase
Nhóm A3
05 – 10 – 2013
1.3
Sửa Usecase
Nhóm A3
20 – 10 – 2013
1.4
Xây dựng Class
Nhóm A3
30 – 10 – 2013
1.5
ClassDiagram
Nhóm A3
10 – 11 – 2013
1.6
Xây dựng cơ sở dữ liệu
Nhóm A3
21 – 11 – 2013
1.7
Sơ đồ thực thể quan hệ
Nhóm A3
10 – 12 – 2013
1.8
Giao diện chương trình
Nhóm A3
15 – 12 – 2013
1.9
Kết luận và hoàn thành báo cáo
Nhóm A3
Khoa tin, 2013
Trang 2
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
Mục lục
2. Phát biểu vấn đề
3. Usecase & Đặc tả Usecase
3.1 Sơ đồ Usecase
3.2 Đặc tả Usecase
3.2.1 Đăng nhập
3.2.2 Lập hóa đơn
3.2.3 Thống kê doanh thu, doanh số
3.2.4 Thêm điện thoại
3.2.5 Sửa thông tin sản phẩm
3.2.6 Xóa sản phẩm
3.2.7 Thống kê nhập – xuất điện thoại
3.2.8 Định giá
4. Phân tích & Thiết kế chương trình
4.1 Các Class trong chương trình
4.1.1 DienThoai
4.1.2 NhanVien
4.1.3 BangGia
4.1.4 HoaDon
4.1.5 PhieuNhap
4.1.6 PhieuXuat
4.1.7 FormDangNhap
4.1.8 Main
4.1.9 connectMysql
4.1.10 mainForm
4.2 Sơ đồ Class
6
7
7
8
8
8
9
9
9
10
10
10
10
10
10
10
10
10
5. Phân tích & Thiết kế cơ sở dữ liệu
5.1 Sơ đồ thực thể quan hệ
5.2 Các lược đồ quan hệ
5.2.1 NhanVien
5.2.2 DienThoai
5.2.3 BangGia
5.2.4 PhieuNhap
5.2.5 PhieuXuat
5.2.6 HoaDon
11
12
13
13
14
15
6. Kết quả thực hiện
6.1 MainForm
6.2 LoginForm
6.3 Sửa thông tin
6.4 Quản lý nhân viên
6.5 Thống kê cho quản lý
6.6 Định giá sản phẩm
6.7 Xem kho
Khoa tin, 2013
Trang 3
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
6.8 Phiếu nhập
6.9 Phiếu Xuất
6.10 Bán hàng
6.11 Thống kê bán hàng
7. Kết luận
1.
Khoa tin, 2013
Trang 4
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
2.
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
Phát biểu vấn đề
Công nghệ ngày càng phát triển, nhu cầu kết nối mọi lúc mọi nơi của con người ngày càng tăng. Và hiện nay,
điện thoại di động là một thiết bị dường như có thể đáp ứng tất cả nhu cầu của con người từ liên lạc, giải trí cho
tới công việc lẫn học tập. Chính vì thế những của hàng bán điện thoại ngày càng mở rộng và phát triển cả về số
lượng và chất lượng.
Để có thể kinh doanh và cạnh tranh tốt trong một môi trường ngày càng “bão hòa” này thì đòi hỏi của hàng
bán điện thoại ngoài việc có sản phẩm tốt, đa dạng; nhân viên chuyên nghiệp; giá cả hợp lý; ... thì việc có một hệ
thống quản lý bán điện thoại tốt cũng là một yếu tố hàng đầu giúp cửa hàng có thể dễ dàng hơn trong việc mua bán điện thoại, thống kê, lưu trữ thông tin một cách nhanh chóng, tiết kiệm công sức và chi phí nhân lực. Để có
thể giải quyết được các vấn đề của một cửa hàng bán điện thoại thì phần mềm cần đáp ứng được những nhu cầu
sau:
• Tạo hóa đơn bán điện thoại nhanh chóng, chính xác
• Thống kê tình hình điện thoại hiện có trên showroom và trong kho
• Tạo các báo cáo
• Thêm/sửa/xóa/cập nhật sản phẩm
• Phải có được sự nhất thống và tương tác giữa bộ phận bán hàng và bộ phận quản kho
Hệ thống được truy cập bằng mạng cục bộ của cửa hàng và phải được đăng nhập bằng tên đăng nhập với 2
mức cho phép là nhân viên bán hàng hoặc nhân viên quản kho.
Hệ thống cho phép:
• Nhân viên bán hàng:
- Xem mã điện thoại, tên điện thoại, một số tính năng tiêu biểu, số lượng hiện có, giá tiền, khuyến
mãi, ...
- Tạo/Hủy/Sửa hóa đơn bán điện thoại
- Lưu trữ hóa đơn bán điện thoại
- Kiểm tra số lượng điện thoại trong kho
- Báo cáo/Thống kê doanh số
• Nhân viên quản kho:
- Tạo hóa đơn nhập hàng
- Tạo hóa đơn xuất hàng
- Thống kê số lượng/tình trạng điện thoại trong kho
- Tạo báo cáo
- Lưu trữ hóa đơn xuất/nhập hàng
Khoa tin, 2013
Trang 5
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
3.
Usecase & Đặc tả Usecase
3.1
Sơ đồ Usecase
3.2
Đặc tả Usecase
3.2.1
Đăng nhập
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
Ý nghĩa: Được người dùng trực tiếp sử dụng để đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
a. Nhập tên đăng nhập và mật khẩu
b. Đăng nhập vào hệ thống
Các dòng sự kiện khác
Không có
Các yêu cầu đặc biệt
a. Tên đăng nhập và mật khẩu phải được viết liền không dấu và không được sử dụng ký tự đặc
biệt
b. Tài khoản “Quản lý chung” được quản trị viên cung cấp, tài khoản “Nhân viên bán hàng” và
“Nhân viên quản kho” là do “Quản lý chung” tạo nên.
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use case
Hiển thị 2 Textbox “Tên đăng nhập” và “Mật khẩu” để người dùng nhập
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use case
1. Khi thành công: Cho phép thực hiện chức năng bán hàng nếu người dùng đăng nhập vào với vai trò
“Nhân viên bán hàng”, tương tự vào chức năng quản lý kho đối với “Nhân viên quản kho” , “Quản lý
chung” (admin) có tất cả các quyền truy cập vào tất cả các chức năng.
2. Khi thất bại: Báo lỗi “Tên đăng nhập hoặc mật khẩu sai” và quay lại trang đăng nhập.
Điều kiện mở rộng
Không có
Khoa tin, 2013
Trang 6
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
3.2.2
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
Lập hóa đơn
Ý nghĩa: Được actor “Nhân viên bán hàng” trực tiếp sử dụng để lập hóa hơn cho khách hàng mua điện
thoại để xuất ra thông tin cũng như giá cả điện thoại, đồng thời để lưu lại trong hệ thống.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
a. Nhập tên sản phẩm hoặc mã điện thoại
b. Kiểm tra số lượng điện thoại
c. Lấy thông tin điện thoại và giá tiền
d. Tiến hành tính tiền hóa đơn
e. Lưu các thông tin hóa đơn vào cơ sở dữ liệu
f. Cập nhật lại số lượng điện thoại
Các dòng sự kiện khác
1. Sản phẩm đã hết hoặc không có
a. Tiến hành kiểm tra số lượng sản phẩm
b. Báo lỗi
2. Sản phẩm đang được khuyến mãi hoặc có ưu đãi
a. Nhập tên hoặc mã sản phẩm
b. Kiểm tra số lượng
c. Lấy thông tin sản phẩm và giá tiền
d. Tiến hành tính tiền cho hóa đơn và giảm giá hoặc kèm ưu đãi cho khách hàng theo thông tin
khuyến mãi lấy từ thông tin sản phẩm
e. Lưu các thông tin vào cơ sở dữ liệu
f. Cập nhật lại số lượng điện thoại
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use case
Người dùng phải đăng nhập thành công và tên đăng nhập phải có vai trò là Actor “Nhân viên bán
hàng”
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use case
1. Khi thành công: Hệ thống lưu lại số lượng sản phẩm sau khi bán và hóa đơn bán hàng
2. Khi thất bại: Hệ thống không lưu bất kỳ thông tin gì cả và trở lại màn hình lập hóa đơn
Điều kiện mở rộng
Không có
3.2.3
Thống kê doanh thu, doanh số
Ý nghĩa: Được actor “Nhân viên bán hàng” hoặc “Quản lý chung” trực tiếp sử dụng để thống kê số
lượng, loại điện thoại và tiền thu được trong việc bán điện thoại.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
a. Chọn chức năng bán hàng
b. Tiến hành thao tác
Các dòng sự kiện khác
Không có
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use case
Người dùng phải đăng nhập thành công với vai trò “Nhân viên bán hàng” hoặc “Quản lý chung”
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use case
Hiển thị số lượng sản phẩm đã bán được và số tiền thu được trong một khoãng thời gian
Điều kiện mở rộng
Không có
Khoa tin, 2013
Trang 7
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
3.2.4
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
Thêm điện thoại
Ý nghĩa: Được actor “Nhân viên quản kho” trực tiếp sử dụng để lập hóa đơn mỗi khi có một đợt điện
thoại mới được nhập vào kho, cho phép lưu các thông tin về việc nhập hàng như: ngày nhập điện thoại,
loại điện thoại, số lượng, giá nhập, ...
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
a. Tiến hành nhập thông tin điện thoại nhập (Tên điện thoại, mã điện thoại , số lượng , giá tiền ,
nhà cung cấp).
b. Sau khi hoàn tất , nhấn nút “Lưu”
c. Hệ thống sẽ cập nhật số lượng điện thoại trong kho
Các dòng sự kiện khác
Không có
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use case
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với vai trò là Actor “Nhân viên quản kho”
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use case
Hệ thống báo thành công và xuất ra hóa đơn nhập với đầy đủ thông tin được nhập vào
Điều kiện mở rộng
Không có
3.2.5
Sửa thông tin sản phẩm
Ý nghĩa: Được actor “Nhân viên quản kho” trực tiếp sử dụng để sửa thông tin mặt hàng nào đấy khi có
sự nhầm lẫn trong việc nhập – xuất điện thoại
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
a. Tiến hành nhập thông tin điện thoại cần sửa (Tên điện thoại, mã điện thoại)
b. Sửa lại theo đúng thông tin đã niêm yết
c. Sau khi hoàn tất , nhấn nút “Lưu”
d. Hệ thống sẽ cập nhật thông tin điện thoại đó trong kho
Các dòng sự kiện khác
Không có
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use case
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với vai trò là Actor “Nhân viên quản kho”
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use case
Hệ thống báo thành công và thông tin điện thoại sẽ được cập nhật lại trong CSDL
Điều kiện mở rộng
Không có
3.2.6
Xóa sản phẩm
Ý nghĩa: Được actor “Nhân viên quản kho” trực tiếp sử dụng để xóa điện thoại khi điện thoại đó cửa
hàng đã quyết định ngừng bán mãi mãi hoặc đó là một mặt hàng ảo do sơ suất trong quá trình nhập điện
thoại.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
a. Tiến hành nhập thông tin điện thoại cần xóa(Mã điện thoại hoặc tên điện thoại)
b. Sau khi hoàn tất , nhấn nút “Xóa”
c. Hệ thống sẽ cập nhật lại tình trạng điện thoại trong kho
Các dòng sự kiện khác
Không có
Khoa tin, 2013
Trang 8
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use case
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với vai trò là Actor “Nhân viên quản kho”
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use case
Hệ thống báo thành công và cập nhật lại tình trạng điện thoại.
Điều kiện mở rộng
Không có
3.2.7
Thống kê nhập – xuất điện thoại
Ý nghĩa: Được actor “Nhân viên quản kho” và actor “Quản lý chung” trực tiếp sử dụng để thống kê số
lượng điện thoại hiện còn trong kho hàng để phục vụ cho công tác nhập, xuất điện thoại phù hợp với tình
hình bán hàng.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
a. Nhập khoãng thời gian cần thống kê
b. Tiến hành thao tác
Các dòng sự kiện khác
Không có
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use case
Người dùng phải đăng nhập thành công với vai trò “Nhân viên quản kho” hoặc “Quản lý chung”
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use case
Hiển thị số lượng điện thoại hiện có trong kho đồng thời số lượng điện thoại đã nhập xuất trong
khoãng thời gian mà người dùng nhập vào
Điều kiện mở rộng
Không có
3.2.8
Định giá
Ý nghĩa: Được sử dụng bởi actor “Quản lý chung” mỗi khi có loại điện thoại mới được nhập kho hoặc có
một đợt điều chỉnh giá nào đó.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
a. Nhập tên hoặc mã điện thoại
b. Nhập giá cho sản phẩm sau đó “Lưu”
Các dòng sự kiện khác
Không có
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use case
Phải được đăng nhập thành công với vai trò “Quản lý chung”
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use case
Giá của sản phẩm sẽ được cập nhật trong mục giá điện thoại
Điều kiện mở rộng
Không có
4.
Phân tích & Thiết kế chương trình
4.1
Các Class trong chương trình
4.1.1
DienThoai
Là đối tượng điện thoại chứa các thuộc tính của điện thoại.
Khoa tin, 2013
Trang 9
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
4.1.2
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
NhanVien
Là đối tượng nhân viên chứa các thuộc tính của nhân viên.
4.1.3
BangGia
Là đối tượng bảng giá chứa các thuộc tính của bảng giá.
4.1.4
HoaDon
Là đối tượng hóa đơn chứa các thuộc tính của hóa đơn.
4.1.5
PhieuNhap
Là đối tượng phiếu nhập chứa các thuộc tính của phiếu nhập.
4.1.6
PhieuXuat
Là đối tượng phiếu xuất chứa các thuộc tính của phiếu xuất.
4.1.7
FormDangNhap
Dùng để đăng nhập vào hệ thống quản lý bán điện thoại di động
4.1.8
Main
Dùng để khởi chạy mainForm
4.1.9
connectMysql
Chứa các phương thức dùng để kết nối và truy vấn cơ sở dữ liệu MySQL
4.1.10 mainForm
Chứa toàn bộ các phương thức để chạy các chức năng của chương trình
4.2
Sơ đồ Class
Khoa tin, 2013
Trang 10
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
5.
Phân tích & Thiết kế cơ sở dữ liệu
5.1
Sơ đồ thực thể quan hệ
5.2
Các lược đồ quan hệ
5.2.1
NhanVien
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
• Lược đồ quan hệ
NhanVien(MaNV, TenNV, NgaySinh, DiaChi, SoDienThoai, Password)
• Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu:
Toàn vẹn thực thể: MaNV là khóa chính.
Toàn vẹn tham chiếu:
Toàn vẹn giá trị:
Thuộc tính Ý nghĩa
Kiểu
dữ
liệu
MaNV
TenNV
Mã nhân viên
Tên nhân viên
NgaySinh
Ngày sinh
DiaChi
Địa chỉ
Int
Varch
ar
Dateti
me
Varch
ar
Kíc
h
thư
ớc
5
250
Khuôn dạng
Du Phạ
y
m vi
nh
ất
×
Giá trị
cho
phép
N
ul
l
dd/mm/yyyy
250
Khoa tin, 2013
Trang 11
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
SoDienThoa Số điện thoại
i
Password
Mật khẩu
VarCh
ar
Varch
ar
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
250
250
Admin
• Phụ thuộc hàm:
MaNV→TenNV, NgaySinh, DiaChi, SoDienThoai, Password, Admin
• Dạng chuẩn: Boyce-Codd.
• Dữ liệu ví dụ:
MaNV TenNV
00001
00002
•
Thi Đoàn
Janna
Smith
NgaySinh
DiaChi
07/01/1993
01/02/1993
Tam Kỳ
LA
SoDienThoa Password
i
01688970689 12345
01223456789 67890
Admin
Ghi chú:
5.2.2
DienThoai
• Lược đồ quan hệ
DienThoai(MaDT, TenDT,SoLuong)
• Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu:
Toàn vẹn thực thể: MaDT là khóa chính.
Toàn vẹn tham chiếu:
Toàn vẹn giá trị:
Thuộc tính Ý nghĩa
Kiểu
dữ
liệu
MaDT
TenNV
Mã điện thoại
Tên điện thoại
Số Lượng
Số lượng
Int
Varch
ar
Int
Kíc
h
thư
ớc
5
250
Khuôn dạng
Du Phạ
y
m vi
nh
ất
×
Giá trị
cho
phép
N
ul
l
5
• Phụ thuộc hàm:
MaDT→TenNV, SoLuong
• Dạng chuẩn: Boyce-Codd.
• Dữ liệu ví dụ:
MaDT
1
2
TenDT
Nokia Lumia 520
Iphone 5s
Khoa tin, 2013
SoLuong
130
20
Trang 12
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
•
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
Ghi chú:
5.2.3
BangGia
• Lược đồ quan hệ
BangGia(MaBangGia, MaNV, MaDT, GiaNhap, GiaXuat)
• Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu:
Toàn vẹn thực thể: MaBangGia là khóa chính.
Toàn vẹn tham chiếu:
Toàn vẹn giá trị:
Thuộc tính Ý nghĩa
Kiểu
dữ
liệu
MaBangGia
MaNV
MaDT
GiaNhap
Mã bảng giá
Mã nhân viên
Mã điện thoại
Giá nhập
GiaXuat
Giá Xuất
Int
Int
Int
Varch
ar
Varch
ar
Kíc
h
thư
ớc
5
250
5
250
Khuôn dạng
Du Phạ
y
m vi
nh
ất
x
Giá trị
cho
phép
N
ul
l
x
250
• Phụ thuộc hàm:
MaBangGia→MaNV, MaDT, GiaNhap, GiaXuat
• Dạng chuẩn: Boyce-Codd.
• Dữ liệu ví dụ:
MaBangGia MaNV
1
•
MaDT
2
3
GiaNha
p
20
GiaXuat
22
Ghi chú:
5.2.4
PhieuNhap
• Lược đồ quan hệ
PhieuNhap(MaPhieuNhap, MaNV, MaDT, SoLuong, NgayNhap)
• Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu:
Toàn vẹn thực thể: MaPhieuNhap là khóa chính.
Toàn vẹn tham chiếu:
Toàn vẹn giá trị:
Thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Kíc
Khuôn dạng
Khoa tin, 2013
Du Phạ
Giá trị
N
Trang 13
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
dữ
liệu
MaPhieuNha
p
MaNV
MaDT
SoLuong
Mã phiếu nhập
Int
Mã nhân viên
Mã điện thoại
Số lượng
NgayNhap
Ngày nhập
Int
Int
Varch
ar
Dateti
me
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
h
thư
ớc
5
y
nh
ất
x
250
5
250
x
m vi
cho
phép
ul
l
Dd/mm/yy
• Phụ thuộc hàm:
MaPhieuNhap→MaNV, MaDT, SoLuong, NgayNhap
• Dạng chuẩn: Boyce-Codd.
• Dữ liệu ví dụ:
MaPhieuNha
p
1
5.2.5
MaNV
MaDT
2
3
SoLuong NgayNha
p
20
22/12/2013
PhieuXuat
• Lược đồ quan hệ
PhieuXuat(MaPhieuXuat, MaNV, MaDT, SoLuong, NgayXuat)
• Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu:
Toàn vẹn thực thể: MaPhieuXuat là khóa chính.
Toàn vẹn tham chiếu:
Toàn vẹn giá trị:
Thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
dữ
liệu
MaPhieuXuat
MaNV
MaDT
SoLuong
Mã phiếu xuất
Mã nhân viên
Mã điện thoại
Số lượng
NgayXuat
Ngày nhập
Int
Int
Int
Varch
ar
Dateti
me
Kíc
h
thư
ớc
5
250
5
250
Khuôn dạng
Du Phạ
y
m vi
nh
ất
x
Giá trị
cho
phép
N
ul
l
x
Dd/mm/yy
• Phụ thuộc hàm:
MaPhieuXuat→MaNV, MaDT, SoLuong, NgayXuat
• Dạng chuẩn: Boyce-Codd.
Khoa tin, 2013
Trang 14
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
• Dữ liệu ví dụ:
MaPhieuXua
t
1
5.2.6
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
MaNV
MaDT
SoLuong NgayXuat
3
5
14
25/12/2013
HoaDon
• Lược đồ quan hệ
HoaDon(MaHoaDon, MaNV, MaDT, SoLuong, GiaXuat, NgayLap)
• Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu:
Toàn vẹn thực thể: MaHoaDon là khóa chính.
Toàn vẹn tham chiếu:
Toàn vẹn giá trị:
Thuộc tính Ý nghĩa
Kiểu
dữ
liệu
MaHoaDon
MaNV
MaDT
SoLuong
Mã hóa đơn
Mã nhân viên
Mã điện thoại
Số lượng
GiaXuat
Giá xuất
NgayLap
Ngày lập
Int
Int
Int
Varch
ar
Varch
ar
Dateti
me
Kíc
h
thư
ớc
5
250
5
250
Khuôn dạng
Du Phạ
y
m vi
nh
ất
x
x
x
Giá trị
cho
phép
N
ul
l
250
Dd/mm/yy
• Phụ thuộc hàm:
MaHoaDon→MaNV, MaDT, SoLuong, GiaXuat, NgayLap
• Dạng chuẩn: Boyce-Codd.
• Dữ liệu ví dụ:
MaHoaDon
1
MaNV
MaDT
2
3
SoLuong GiaXua
t
20
22
Khoa tin, 2013
NgayLap
11/11/2011
Trang 15
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
6.
Kết quả thực hiện
6.1
MainForm
6.2
LoginForm
Khoa tin, 2013
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
Trang 16
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
6.3
Sửa thông tin
6.4
Quản lý nhân viên
Khoa tin, 2013
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
Trang 17
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
6.5
Thống kê cho quản lý
6.6
Định giá sản phẩm
Khoa tin, 2013
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
Trang 18
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
6.7
Xem kho
6.8
Phiếu nhập
Khoa tin, 2013
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
Trang 19
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
6.9
Phiếu Xuất
6.10
Bán hàng
Khoa tin, 2013
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
Trang 20
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
6.11
Thống kê bán hàng
7.
Kết luận
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
Phần mềm quản lý bán điện thoại di động nhóm chúng tôi xây dựng không phải là một ứng dụng
mới lạ mà ngược lại nó hầu như rất gần gũi với bất kỳ những cửa hàng, doanh nghiệp nào hiện đang bán
điện thoại di động. Phần mềm được thiết kế với giao diện thân thiện, gần gũi, dễ dàng sử dụng với
những tính năng cơ bản nhất phục vụ cho công tác bán hàng, quản lý hàng và thống kê hàng. Những ứng
dụng được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, phân loại rõ ràng theo từng chức năng để ngưởi sử dụng có thể
dễ dàng thao tác với chính chức năng của mình. Phần mềm quản lý bán điện thoại này còn mang tính bảo
mật cao, tách biệt rõ ràng giữa các công việc đem lại sự logic trong công việc quản lý bán điện thoại.
Bên cạnh đó phần mềm cũng có thể dễ dàng in ra các hóa đơn, phiếu nhập hàng, phiếu xuất hàng, … khi
được kết nối với máy in. Tuy nhiên, với thời lượng có hạn, phần mềm sẽ còn có những bất cập hoặc hạn
chế nhất định, nhưng chúng tôi cam kết với bất kỳ sự cố nào người dùng vấp phải trong quá trình sử
dụng sẽ được chúng tôi bảo hành một cách hoàn hảo nhất.
Chúng tôi hi vọng, trong tương lai, phần mềm quản lý bán điện thoại di động này sẽ được nhiều
người sử dụng bởi sự thân thiện, gọn nhẹ và dễ dàng sử dụng. Phần mềm sẽ luôn được cải tiến cả về giao
diện và chức năng để luôn tiệm cận với nhu cầu của người sử dụng. Đồng thời, nhóm chúng tôi cũng
hướng đến việc tích hợp phần mềm này trên điện thoại di động để người dùng luôn có thể sử dụng mọi
lúc, mọi nơi, nhất là đối với người quản lý của hàng.
Gần một học kỳ được trải nghiệm cùng đồ án “Quản lý bán điện thoại di động” đã tạo điều kiện
cho nhóm áp dụng những kiến thức về Java, cơ sở dữ liệu cũng như phân tích và thiết kế hệ thống thông
tin, công nghệ phần mềm, … vào thực tế để có thể viết nên ứng dụng. Qua đây nhóm đã học được rất
nhiều lẫn nhau và hiểu sâu hơn về kiến thức mà thầy đã giảng dạy trên bục giảng, đồng thời tích lũy
được nhiều kỹ năng cần thiết như: kỹ năng phân tích, kỹ năng tổng hợp, kỹ năng thuyết trình và đặc biệt
là kỹ năng làm việc nhóm. Những kiến thức và kinh nghiệm này, chắc chắn sẽ là hành trang vững chãi
Khoa tin, 2013
Trang 21
Quản lý bán điện thoại di động
Báo cáo tổng kết
08_A3_Quanlybandienthoaididong_FinalReport.doc
Phiên bản:
<1.9>
Ngày: 15/12/2013
nhất phục vụ cho công việc sau này của mỗi cá nhân chúng tôi.
Khoa tin, 2013
Trang 22