Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt chi chè búp tươi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 32 trang )

SỔ TAY
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TỐT CHO CHÈ BÚP TƯƠI

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
Hà Nội, tháng 12 năm 2011

1


MỤC LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT

5

LỜI GIỚI THIỆU

7

PHẦN I: MỞ ĐẦU

9

PHẦN II: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TỐT CHO CHÈ BÚP TƯƠI

13

Chương 1: Đánh giá và lựa chọn vùng trồng chè

13



Chương 2: Giống và gốc ghép

17

Chương 3: Quản lý đất và giá thể

18

Chương 4: Phân bón và chất phụ gia

20

Chương 5: Nước tưới

22

Chương 6: Bảo vệ thực vật và sử dụng hóa chất

24

Chương 7: Thu hoạch, bảo quản và vận chuyển

30

Chương 8: Quản lý và xử lý chất thải

34

Chương 9: Người lao động


35

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

3


4

CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chương 10: Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc
và thu hồi sản phẩm

40

Chương 11: Kiểm tra nội bộ

42

ASEAN

(Tiêu chuẩn) Đông Nam Á

Chương 12: Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

43

BVTV


Bảo vệ thực vật

CP

Cổ phần

PHẦN III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH YÊU CẦU CHỨNG
NHẬN VIETGAP

45

CODEXBộ tiêu chuẩn thực phẩm do Tổ chức Nông lương và
Tổ chức Y tế Liên hợp quốc xây dựng

PHỤ LỤC

47

ICM

Quản lý cây trồng tổng hợp

IPM

Quản lý dịch hại tổng hợp

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế


NNPTNT

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

SNV

Tổ chức Phát triển Hà Lan

Phụ lục 1. Mức giới hạn tối đa cho phép của một số kim loại
nặng trong đất

47

Phụ lục 2. Mức giới hạn tối đa cho phép của một số kim loại
nặng trong nước tưới

47

Phụ lục 3. Mức giới hạn tối đa cho phép của một số vi
sinh vật và hóa chất gây hại trong sản phẩm chè

48

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

Phụ lục 4. Mẫu giấy đăng ký chứng nhận VietGAP


49

VietGAP

Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt

Phụ lục 5. Mẫu báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi

50



Phụ lục 6. Bảng chỉ tiêu kiểm tra và hướng dẫn đánh giá

51

Tài liệu tham khảo

62

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

5


LỜI GIỚI THIỆU
Đến năm 2010, Việt Nam có 136 nghìn ha chè và ước tính có khoảng
600 nghìn hộ gia đình tham gia trồng chè. Tỷ trọng xuất khẩu chè

của Việt Nam luôn ở mức cao, năm 2010 đạt hơn 73%.1 Tuy nhiên,
giá chè xuất khẩu còn thấp, chỉ bằng 60 - 70% giá chè trung bình
của thế giới. Việt Nam có lợi thế về sản lượng, nhưng do giá chè thấp
nên đóng góp của ngành đối với cải thiện sinh kế của hộ gia đình
trồng chè còn hạn chế, đặc biệt là những hộ ở vùng sâu, vùng xa.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiệu quả sản xuất chè của Việt Nam
còn thấp, song chủ yếu là do chất lượng sản phẩm chè của chúng
ta chưa cao, dư lượng hóa chất còn vượt mức cho phép do sử dụng
thiếu kiểm soát thuốc BVTV và phân hóa học, vệ sinh trong chế biến
chưa tốt v.v. làm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
Tổ chức Phát triển Hà Lan SNV đã và đang hỗ trợ phát triển chuỗi giá
trị ngành chè của Việt Nam từ những năm 2007, tập trung ở 3 tỉnh Lai
Châu, Hà Giang và Lào Cai với mục tiêu tăng thu nhập và tạo công ăn
việc làm cho những hộ gia đình trồng chè, ưu tiên những hộ gia đình
nghèo. Một trong những ưu tiên hỗ trợ của SNV đối với ngành chè là
thúc đẩy áp dụng tiêu chuẩn chất lượng trong sản xuất chè, trong đó
có quy trình VietGAP và tiêu chuẩn hữu cơ. Với mong muốn phổ biến
và thúc đẩy các hộ gia đình và doanh nghiệp sản xuất chè theo quy
trình VietGAP để đảm bảo sức khỏe người lao động, người tiêu dùng
và nâng cao giá trị sản phẩm góp phần cải thiện sinh kế của người
nghèo, SNV xây dựng cuốn Sổ tay “Hướng dẫn Thực hành Sản xuất
Nông nghiệp tốt cho Chè Búp tươi” và cung cấp miễn phí cho các hộ
gia đình và doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh chè.
Cuốn Sổ tay này được in thành quyển và cung cấp cho các hộ gia
đình và doanh nghiệp tại 3 tỉnh Lai Châu, Hà Giang và Lào Cai,
đồng thời bản mềm (bản điện tử) sẽ được cập nhật trên website của
tổ chức />default.aspx và một số website khác để nhiều cá nhân, tổ chức có
thể tiếp cận và sử dụng.
Bộ NNPTNT đã có những văn bản pháp quy và tài liệu hướng dẫn
thực hành VietGAP cho chè, nhưng với mục tiêu xây dựng một cuốn

sổ tay ngắn gọn, dễ hiểu, thân thiện với người sử dụng SNV thu
1

N
 guồn: “Báo cáo phân tích ngành chè tỉnh Lào Cai, Lai Châu và Hà Giang”,
Tổ chức Phát triển Hà Lan SNV và Viện Quản lý Châu Á-Thái Bình Dương –
trường Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2011.
Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

7


thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và bổ sung hình ảnh, các
mẫu biểu để minh hoạ trong cuốn Sổ tay này. Do những hạn chế về
phương pháp biên soạn, hiểu biết về kỹ thuật, cuốn Sổ tay “Hướng
dẫn Thực hành Sản xuất Nông nghiệp tốt cho Chè Búp tươi”sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của bạn
đọc để cuốn Sổ tay được hoàn thiện hơn.
Tổ chức Phát triển Hà Lan SNV

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Mục đích cuốn Sổ tay
Cuốn Sổ tay này hướng dẫn cụ thể và chi tiết các tổ chức, cá nhân
trong quá trình thực hành các tiêu chí của quy trình VietGAP trong
sản xuất chè búp tươi ở Việt Nam. Tài liệu này giúp cho nhà sản xuất
phân tích, xác định các mối nguy trong suốt quá trình sản xuất, thu
hoạch, xử lý sau thu hoạch và các giải pháp điều chỉnh để đảm bảo
sản phẩm chè búp tươi được an toàn và có chất lượng cao, đồng thời
tiến đến được cấp chứng nhận VietGAP.


2. Phạm vi điều chỉnh
Sổ tay này hướng dẫn áp dụng quy trình VietGAP cho sản xuất chè
búp tươi an toàn từ khâu sản xuất giống đến trồng trọt, thu hoạch,
vận chuyển và bảo quản chè búp tươi.

3. Đối tượng áp dụng
Sổ tay này phục vụ cho tổ chức, cá nhân sản xuất, vận chuyển và
kinh doanh chè búp tươi ở Việt Nam, là tài liệu tham khảo cho các
nhà quản lý, kỹ thuật, giảng viên nông dân, và các tổ chức chứng
nhận VietGAP.

8

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

9


4. Giải thích từ ngữ (đối với sản phẩm chè
búp tươi)
4.1. VietGAP
VietGAP là tên viết tắt của Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
ở Việt nam (Vietnamese Good Agricultural Practices). VietGAP là
những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản
xuất, thu hoạch, bảo quản và chứng nhận chè búp tươi đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo
phúc lợi xã hội và sức khỏe người sản xuất, người tiêu dùng và bảo
vệ môi trường, làm cơ sở để truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.


4.2. Ủ phân (Composting)
Là một quá trình lên men sinh học tự nhiên mà qua đó các chất hữu
cơ được phân huỷ. Quá trình này sinh ra nhiều nhiệt lượng làm giảm
hoặc trừ các nguy cơ sinh học trong chất hữu cơ.

5. Cấu trúc và hướng dẫn sử dụng Sổ tay
Cuốn Sổ tay bao gồm 3 phần. Phần I – giới thiệu về mục đích, phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ của cuốn Sổ
tay. Phần II – là phần nội dung chính của Sổ tay, giới thiệu cụ thể,
chi tiết các bước thực hiện để tuân thủ toàn bộ 12 quy trình thực
hành VietGAP. Ở mỗi bước (nếu cần), Sổ tay cung cấp các mẫu nhật
ký, ghi chép cụ thể để người đọc (tổ chức, cá nhân) có thể sử dụng
trong quá trình thực hành quy trình VietGAP. Phần cuối của mỗi
quy trình, Sổ tay tóm tắt những loại hồ sơ mà tổ chức, cá nhân cần
lưu trữ trong suốt quá trình thực hành VietGAP để sử dụng khi cần
thiết (như đánh giá chứng nhận VietGAP, truy nguyên nguồn gốc,…).
Phần III – Sổ tay hướng dẫn tổ chức, cá nhân các bước tiến hành
đăng ký chứng nhận VietGAP và những loại hồ sơ cần có khi đăng
ký chứng nhận VietGAP.

4.3. Mối nguy an toàn thực phẩm (Food Safety Hazard)
Là bất cứ loại vật chất nào đó có thể làm cho chè búp tươi trở nên
có nguy cơ rủi ro cho sức khỏe của người tiêu dùng. Có 3 nhóm
mối nguy gây mất an toàn thực phẩm: hóa học (như kim loại nặng,
thuốc BVTV,…), sinh học (như vi khuẩn, vi rút,…), và vật lý (như
mảnh kính, cành cây,…).

4.4. Mức dư lượng tối đa cho phép, ký hiệu là MRL
(Maximum Residue Limit)

Là nồng độ tối đa của hóa chất trong sản phẩm chè con người sử
dụng mà nó được sự cho phép của một cơ quan có thẩm quyền. MRL
có đơn vị là ppm (mg/kg), nói một cách ngắn gọn là dư lượng hóa
chất tối đa cho phép trong sản phẩm chè.

4.5. Khoảng thời gian cách ly, ký hiệu là PHI
(Pre-Harvest Interval)
PHI là khoảng thời gian tối thiểu từ khi xử lý thuốc BVTV lần cuối
cùng cho đến khi thu hoạch sản phẩm chè búp tươi được xử lý
(nhằm đảm bảo sản phẩm chè búp tươi có dư lượng thuốc BVTV an
toàn). PHI có đơn vị là ngày và được ghi trên bao bì thuốc BVTV.

4.6. Truy nguyên nguồn gốc (Traceability)
Là khả năng theo dõi sự di chuyển của sản phẩm chè búp tươi qua
các giai đoạn cụ thể của quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm.
Việc truy nguyên nguồn gốc được thực hiện để xác định được nguyên
nhân và khắc phục khi sản phẩm chè búp tươi không an toàn.
10

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

11


PHẦN II: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT CHO CHÈ
BÚP TƯƠI
Chương 1: Đánh giá và lựa chọn vùng trồng chè

1.1

V
 ùng
trồng
chè
phải phù hợp với
quy hoạch của địa
phương. Đơn vị sản
xuất chè phải cung
cấp sơ đồ vùng sản
xuất chứng minh
vùng sản xuất phù
hợp với quy hoạch.

1.2

V
 ùng trồng chè phải
cách xa các khu vực
có thể gây ô nhiễm
về hóa học, sinh học
và vật lý, như khu
dân cư, bệnh viện,
bãi rác, nhà máy,
nghĩa địa, khu giết mổ tập trung, khu công nghiệp….
Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

13



1.3

1.4

1.5

V
 ùng trồng chè phải được khảo sát, đánh giá phù hợp với quy
định hiện hành của nhà nước và địa phương đối với các mối
nguy về hóa học, sinh học và vật lý tại vùng sản xuất chè và
vùng lân cận.
T
 rong trường hợp không đáp ứng các điều kiện thì phải có đủ
cơ sở chứng minh có thể khắc phục được hoặc làm giảm các
nguy cơ tiềm ẩn.
V
 ùng trồng chè có nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh học, vật lý
mà không thể khắc phục được thì không được sản xuất chè
theo VietGAP.

Mẫu ghi chép:
Mẫu 1.1: Nhật ký đánh giá định kỳ môi trường/đất đai vùng sản xuất

Môi
trường

Đất

Nước

tưới

Nước
rửa sản
phẩm

Phân
hữu cơ

Vườn chè ngay sát chuồng lợn thì không thể đảm bảo vệ sinh;
không thể áp dụng quy trình VietGAP.
Nguồn: Báo www.giadinh.net.vn

14

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Không
khí

Đánh giá kỳ
trước

Đánh giá kỳ
sau

Đạt*

Không
đạt*


Biện
pháp xử
lý đã áp
dụng

Thuốc BVTV











Nitrat












Vi sinh vật











Thuốc BVTV











Nitrat












Kim loại nặng











Thuốc BVTV












Nitrat











Vi sinh vật











Thuốc BVTV












Nitrat











Vi sinh vật












Mùi











Khí thải độc
hại











Bụi












Tiếng ồn











Tác nhân
gây ô nhiễm

Đạt*

Không
đạt*

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

15



Chương 2: Giống và gốc ghép

Mẫu 1.2: Nhật ký ghi chép xử lý đất

Ngày

Tên hóa
chất, phụ
gia sử
dụng

Số
lượng

Cách
xử lý

Diện
tích
(m2)



























































Thời
Người xử
tiết khi

sử dụng

2.1

G
 iống và gốc ghép phải có nguồn gốc rõ ràng, được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp phép sản xuất.


2.2

Đ
 ối với trường hợp mua giống và gốc ghép, phải mua tại các cơ
sở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép kinh doanh giống
và gốc ghép và có hồ sơ ghi chép đầy đủ những thông tin liên
quan như mẫu dưới đây.

2.3

Đ
 ối với trường hợp tự sản xuất giống và gốc ghép, phải có hồ sơ
ghi chép đầy đủ những thông tin liên quan như mẫu dưới đây.

Mẫu ghi chép:
Mẫu 2.1: Mẫu ghi chép giống chè mua

Hồ sơ cần lưu trữ
-

S
 ơ đồ quy hoạch của địa phương bao gồm vùng sản xuất chè
búp tươi theo VietGAP.

-

Hồ sơ và biên bản đánh giá nguy cơ ô nhiễm.

-


P
 hương án khắc phục (nếu có) và xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền.

Biện
pháp
xử lý
hóa
chất

Lý do
áp
dụng

Người
thực
hiện






























Tên
giống

Ngày
sản
xuất

Ngày
Số
Chất
mua lượng
lượng
giống (bầu)


Nơi
bán




























Mẫu 2.2: Mẫu ghi chép giống chè tự sản xuất
Tên
giống/ Gốc
mắt
ghép
ghép

Ngày
sản
xuất

Nơi
cung
cấp
hom/
mắt
ghép

Số
lượng
(bầu)

Chất
lượng
(tỷ
lệ %
xuất
vườn

Biện

pháp
xử lý
hóa
chất

Tên
hóa
chất
xử lý

Mục Người
đích
thực
xử lý hiện































































Hồ sơ cần lưu trữ

16

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

-

Hồ sơ ghi chép giống chè mua.

-

Hồ sơ ghi chép giống chè tự sản xuất.

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi


17


Chương 3: Quản lý đất và giá thể
3.1 T
 rước khi thực hiện sản xuất và định kỳ hàng năm, nhà sản xuất
phải tiến hành phân tích, đánh giá các nguy cơ về hóa học, sinh
học và vật lý do sử dụng phân bón, chất phụ gia và các nguy cơ
khác tiềm ẩn trong đất và giá thể, tổ chức, cá nhân sản xuất phải
tiến hành lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá các nguy cơ này.
Việc lấy mẫu phải do người lấy mẫu được cấp chứng chỉ của Cục
Trồng trọt – Bộ NNPTNT cấp, mẫu phải được phân tích tại các
phòng thí nghiệm được chỉ định.
3.2

C
 ần có biện pháp khắc phục các nguy cơ ô nhiễm, chống xói
mòn và thoái hóa đất. Các biện pháp này phải được ghi chép
và lưu trong hồ sơ.

3.3 K
 hi cần thiết, phải xử lý các nguy cơ tiềm ẩn từ đất và giá thể. Tổ
chức và cá nhân sản xuất phải được tư vấn của người có chuyên
môn. Biện pháp xử lý này phải được ghi chép và lưu trong hồ sơ.
3.4

18

T

 ổ chức và cá nhân sản
xuất chè không được
chăn thả vật nuôi gây ô
nhiễm nguồn đất, nước
trong vùng trồng chè.
Nếu bắt buộc phải chăn
nuôi thì phải có chuồng
trại và có biện pháp xử
lý chất thải đảm bảo
không gây ô nhiễm môi
trường và sản phẩm sau
khi thu hoạch.

Mẫu 3.2: Nhật ký ghi chép biện pháp xử lý đất trồng bị ô
nhiễm
Lô,
thửa

Loại ô
nhiễm

Mức độ
ô nhiễm

Biện
pháp xử


Kết quả


Người xử lý













Mẫu 3.3: Nhật ký mua phân bón/chất kích thích sinh trưởng/
chất xử lý đất

Ngày,
tháng,
năm

Tên phân bón
(chi tiết từng loại
phân bón/chất
kích thích sinh
trưởng/chất xử lý
đất)

Số
lượng

(kg, lít)

Đơn giá
(đồng/
kg, lít)

Tên người, cửa
hàng/đại lý
bán và địa chỉ











Mẫu 3.4: Nhật ký sử dụng phân bón/chất kích thích sinh
trưởng/chất xử lý đất
Ngày,
tháng,
năm

Giống
chè







đất

Diện
tích
(m2)

Loại
phân/
chất sử
dụng

Liều
lượng
sử
dụng

Lượng
sử
dụng
(kg,
lít)

Cách sử
dụng
(bón,
tưới,

phun)













Mẫu ghi chép:

Hồ sơ cần lưu trữ

Mẫu 3.1: Nhật ký đánh giá định kỳ đất đai và giá thể

-

Tác
nhân
gây ô
nhiễm
Vùng đất
Nguồn giá thể

Ô nhiễm đã xảy ra

năm trước

Ô nhiễm hiện tại

Mức độ

Biện pháp
xử lý đã áp
dụng

Loại ô
nhiễm

Mức
độ






















Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

B
 iên bản lấy mẫu và kết quả phân tích, bản đánh giá nguy cơ
ô nhiễm về hóa học, sinh học, vật lý mẫu đất trước khi tiến
hành sản xuất và định kỳ hàng năm.

- B
 iện pháp xử lý và kết quả phân tích mẫu sau xử lý (nếu có).
-

B
 iện pháp khắc phục các nguy cơ ô nhiễm, chống xói mòn và
thoái hóa đất.

-

B
 iện pháp xử lý để đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường
trồng và sản phẩm trong trường hợp có chăn nuôi.

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

19



Chương 4: Phân bón và chất phụ gia
4.1

4.2

4.3

4.4

Mẫu 4.2: Nhật ký ghi chép xử lý phân hữu co

L
 ựa chọn phân bón và các chất phụ gia nhằm giảm thiểu nguy
cơ gây ô nhiễm lên chè do hóa chất và kim loại nặng gây ra;
chỉ sử dụng các loại phân bón và chất phụ gia được phép sử
dụng trên cây chè, còn thời gian sử dụng và các loại phân bón
này phải có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất,
kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam. Ghi chép thông tin và lưu
giữ hồ sơ mua phân bón và chất phụ gia.
K
 hông sử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý (chưa ủ hoại mục).
Trong trường hợp phân hữu cơ được xử lý tại chỗ, phải ghi lại
thời gian và phương pháp xử lý. Nếu mua phân hữu cơ, phải có
hồ sơ ghi chép các thông tin về loại phân hữu cơ đó.
P
 hải có khu tồn trữ phân bón, chất phụ gia và các trang thiết bị,
dụng cụ phục vụ phối trộn, đóng gói và bón phân, chất phụ gia.
Các trang thiết bị, dụng cụ sau khi sử dụng phải được vệ sinh

và bảo dưỡng thường xuyên nhằm giảm nguy cơ gây ô nhiễm
vùng sản xuất và nguồn nước.

Số lượng
(kg)

Phương
pháp xử


Thời
gian
được
sử
dụng

Tên
người
thực
hiện




































Ngày,
tháng,
năm xử



Nguồn phân
hữu cơ



Mẫu 4.3: Nhật ký ghi chép sử dụng phân bón
Lô,
thửa

Diện
tích
(ha)

Loại
phân
bón sử
dụng




















Ngày,
tháng,
năm

Giống
chè



G
 hi chép thông tin và lưu giữ hồ sơ khi sử dụng phân bón và
chất phụ gia.

Cách
bón

Dự
kiến
thời
gian
thu
hoạch

Người

thực
hiện






























Tỷ lệ
N-P-K

Số
lượng
(kg,
lít,…)













Mẫu ghi chép:
Mẫu 4.1: Nhật ký mua phân bón và các chế phẩm dinh dưỡng
Ngày,
tháng,
năm

20

Tên phân

Số lượng
bón/chế phẩm (kg, lít)

Đơn giá
(đồng/
kg, lít)

Tên người, cửa
hàng/đại lý bán
và địa chỉ

Hồ sơ cần lưu trữ
- H
 ồ sơ ghi chép mua phân bón và các chế phẩm dinh dưỡng.
-

H
 ồ sơ ghi chép phương pháp xử lý phân hữu cơ (đối với trường
hợp tự sản xuất phân).












-

Hồ sơ ghi chép mua phân hữu cơ.











-

Hồ sơ ghi chép sử dụng phân bón và chất phụ gia.











-


B
 ản đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh vật, vật lý từ việc
sử dụng phân bón và chất phụ gia có thể gây nhiễm bẩn lên
sản phẩm, vùng sản xuất, nguồn nước.

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

21


Chương 5: Nước tưới

Mẫu ghi chép:

5.1

Mẫu 5.1: Nhật ký ghi chép đánh giá nguồn nước

5.2

5.3

5.4

C
 hất lượng nước
cho sản xuất chè
đảm bảo theo

chuẩn hiện hành
Việt Nam.

tưới
phải
tiêu
của

T
 rước khi thực hiện sản
xuất và định kỳ hàng
năm, nhà sản xuất
phải tiến hành lấy mẫu
nước để phân tích,
đánh giá các nguy cơ
về hóa học, sinh học,
vật lý. Việc lấy mẫu
phải do người lấy mẫu
được cấp chứng chỉ
của Cục Trồng trọt –
Bộ NNPTNT cấp, mẫu
phải được phân tích tại các phòng thí nghiệm được chỉ định.
K
 hông dùng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện,
các khu dân cư tập trung, các trang trại chăn nuôi, các lò giết
mổ gia súc gia cầm, nước phân tươi, nước thải trong sản xuất
chè.
T
 rong trường hợp nước của vùng sản xuất không đạt tiêu
chuẩn, phải thay thế bằng nguồn nước khác an toàn hoặc chỉ

sử dụng nước sau khi đã xử lý và kiểm tra. Việc đánh giá nguy
cơ ô nhiễm hóa chất và sinh học từ nguồn nước sử dụng cho:
tưới, phun thuốc BVTV và vệ sinh, và biện pháp xử lý, kết quả
kiểm tra phải được ghi chép và lưu trong hồ sơ.

Ô nhiễm đã xảy ra
năm trước
Môi
trường

Nước tưới

Nước vệ
sinh sản
phẩm

Tác nhân
gây ô nhiễm

Ô nhiễm có thể
xảy ra trong năm

Mức độ

Biện
pháp xử
lý đã áp
dụng

Mức độ


Biện
pháp xử


Kim loại nặng









Thuốc BVTV









Nitrat










Vi sinh vật









Kim loại nặng









Thuốc BVTV










Nitrat









Vi sinh vật









Mẫu 5.2: Nhật ký ghi chép biện pháp khắc phục mối nguy từ
nguồn nước
Ngày,
tháng,
năm xử



Nguồn
nước

Mối nguy
và nguyên
nhân

Phương
pháp xử


Kết quả xử


Tên
người
thực
hiện






































Hồ sơ cần lưu trữ

22


Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

-

B
 iên bản lấy mẫu và kết quả phân tích, bản đánh giá nguy cơ
ô nhiễm về hóa học, sinh học, vật lý mẫu nước trước khi tiến
hành sản xuất và định kỳ hàng năm.

-

Bản đánh giá nguồn nước.

-

Biện pháp khắc phục mối nguy từ nguồn nước (nếu có).

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

23


Chương 6: Bảo vệ thực vật và sử dụng hóa chất
6.1

N
 gười lao động và tổ chức, cá nhân sử dụng lao động phải được
tập huấn về cách sử dụng thuốc BVTV an toàn phù hợp với
phạm vi công việc của họ.


6.2

N
 ên áp dụng các biện pháp quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM) và
quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) nhằm hạn chế việc sử dụng
thuốc BVTV.

6.3

C
 hỉ được phép mua thuốc BVTV tại các cửa hàng được phép
kinh doanh và sử dụng thuốc BVTV có trong Danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng cho chè tại Việt Nam (theo Thông tư
số 36/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ NNPTNT).

6.7

S
 au mỗi lần phun thuốc, dụng
cụ phải được vệ sinh sạch sẽ và
thường xuyên bảo dưỡng, kiểm
tra. Nước rửa dụng cụ cần được
xử lý tránh gây ô nhiễm.

6.8

P
 hải có biển cảnh báo vùng sản

xuất chè vừa mới được phun
thuốc.

6.9

K
 ho chứa hóa chất phải được
xây dựng ở nơi thoáng mát, an
toàn, có nội quy và được khóa
cẩn thận. Phải có bảng hướng
dẫn và thiết bị sơ cứu. Chỉ
những người có trách nhiệm
mới được vào kho.

Nguồn: />Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam

6.4

P
 hải sử dụng hóa chất đúng theo sự hướng dẫn ghi trên nhãn
hàng hóa hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm
đảm bảo an toàn cho vùng sản xuất và sản phẩm.

6.5

T
 hời gian cách ly từ khi phun lần cuối đến lúc thu hoạch phải
đảm bảo đúng hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV ghi trên nhãn
hàng hóa.


6.6

24

T
 huốc BVTV dùng không hết, vỏ bao, vỏ lọ phải được xử lý
theo đúng trình tự, quy định hiện hành của nhà nước đảm bảo
không làm ô nhiễm môi trường.

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Thuốc BVTV phải có nơi bảo quản
riêng và được khóa cẩn thận

Phải vệ sinh sạch sẽ dụng cụ sau mỗi
lần phun thuốc

Nguồn: Cục BVTV

Nguồn: Cục BVTV

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

25


6.12 Ghi chép các hóa chất đã sử dụng cho từng vụ.
6.13 Lưu giữ hồ sơ các hóa chất khi mua.
6.14 K
 hông tái sử dụng các bao bì, thùng chứa hóa chất. Phải cất giữ

những bao bì, thùng chứa này ở nơi an toàn cho đến khi xử lý
theo quy định của nhà nước.
6.15 H
 óa chất cần được giữ nguyên trong bao bì, thùng chứa chuyên
dụng, có nhãn mác rõ ràng. Nếu đổi hóa chất sang bao bì,
thùng chứa khác, phải ghi rõ đầy đủ tên hóa chất, hướng dẫn
sử dụng như trên bao bì thùng chứa gốc.

Phải có biển cảnh báo vùng sản xuất chè vừa mới được phun thuốc đảm bảo
an toàn cho người lao động và sản phẩm.
Nguồn: Cục BVTV

6.10 K
 hông để hóa chất dạng lỏng trên giá phía trên các hóa chất
dạng bột.
6.11 C
 ác hóa chất hết hạn sử dụng hoặc đã bị cấm sử dụng cần ghi
rõ trong sổ sách theo dõi và lưu giữ ở nơi an toàn cho đến khi
xử lý theo quy định của nhà nước.

Không tái sử dụng các bao bì, thùng
chứa hóa chất.
Nguồn: Cục BVTV

Hóa chất cần được giữ nguyên trong
bao bì, thùng chứa chuyên dụng, có
nhãn mác rõ ràng.
Nguồn: Cục BVTV

6.16 N

 ếu phát hiện dư lượng hóa chất quá mức tối đa cho phép, phải
dừng ngay việc thu hoạch, mua bán sản phẩm chè và xác định
nguyên nhân ô nhiễm cũng như triển khai biện pháp ngăn chặn
sự tái nhiễm, ghi chép rõ ràng trong hồ sơ lưu trữ.
6.17 C
 ác loại nhiên liệu, xăng, dầu và hóa chất khác nên được lưu trữ
riêng và sử dụng đảm bảo không gây ô nhiễm lên chè.

Thuốc BVTV phải được xử lý theo
đúng quy định của nhà nước
Nguồn: Cục BVTV

Luôn đọc kỹ các thông tin trên nhãn
mác của mỗi loại thuốc/hóa chất trước
khi sử dụng.

6.18 T
 hường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy trình sản xuất và dư
lượng hóa chất có trong chè theo yêu cầu của khách hàng hoặc
cơ quan chức năng có thẩm quyền. Các chỉ tiêu phân tích phải
được tiến hành tại các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc
gia hoặc quốc tế.

Nguồn: Cục BVTV

26

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi


27


Mẫu ghi chép:

Mẫu 6.4: Nhật ký ghi chép hóa chất hết hạn sử dụng

Mẫu 6.1: Nhật ký ghi chép thời gian cách ly khi thu hoạch
Ngày,
tháng,
năm phun
thuốc

Ngày,
tháng,
năm thu
hoạch

Thời gian cách
ly (ngày)

Biện pháp
xử lý

Tên người
thực hiện
































Mẫu 6.2: Mẫu ghi thông báo tại nơi bảo quản hóa chất
Nơi để điện thoại gần nhất: ............................................................


Tên
thuốc

Nhà
cung
cấp

Ngày
mua

Ngày
sản
xuất

Ngày
hết hạn

Số
lượng

Đề nghị













































Mẫu 6.5: Nhật ký ghi chép sử dụng hóa chất

Ngày, Lô chè
tháng, phun
năm
thuốc

Diện
tích
(m2)

Tên
dịch
hại

Tên
thuốc

Nồng
độ
thuốc
(mg,
ml/
lít)


Số điện thoại của chủ vườn: ...........................................................
Vị trí của tủ thuốc y tế: ..................................................................
Vị trí để dụng cụ chữa cháy; ...........................................................
Tên bác sỹ/số điện thoại: ...............................................................

Lượng
sử
Dụng
dụng
cụ
(kg,
phun
lít/
rải
ha)

Thời
gian
Tên
dự
người
kiến
phun
thu
hoạch































































Hồ sơ cần lưu trữ
Mẫu 6.3: Mẫu nội quy kho chứa hóa chất
1.


-

H
 ồ sơ tập huấn hoặc chứng chỉ cho tổ chức, cá nhân, người
lao động về hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và hướng dẫn
sử dụng.

Điều kiện về khoảng cách an toàn

2.

Người được phép vào kho hóa chất BVTV

-

3.

Y
 êu cầu kỹ thuật an toàn, biện pháp phòng ngừa (cấm lửa,
không vào kho ngay sau khi mở cửa, cách xếp, lấy hóa
chất,...)

H
 ồ sơ áp dụng biện pháp quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM) và
quản lý cây trồng tổng hợp (ICM).

-

N
 hật ký, hồ sơ mua, sử dụng và xử lý thuốc bảo vệ thực vật,

hóa chất sử dụng trong quá trình canh tác.

Các cảnh báo cần thiết đối với hóa chất BVTV nguy hiểm

-

H
 ồ sơ kiểm tra kho hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật để loại
bỏ các hóa chất đã hết hạn sử dụng, bị cấm sử dụng.

-

K
 ết quả phân tích mẫu chè búp tươi định kỳ để kiểm tra dư
lượng hóa chất.

4.

5. Trang thiết bị, phương tiện, điện thoại... ứng cứu sự cố xảy ra

28

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

29


Chương 7: Thu hoạch, bảo quản và vận chuyển

7.1 Thu hoạch chè búp tươi:

30

7.1.1

N
 gười lao động phải
được tập huấn kiến
thức và cung cấp tài
liệu cần thiết về thực
hành vệ sinh cá nhân
và phải được ghi trong
hồ sơ.

7.1.2

T
 hiết bị, dụng cụ thu
hái chè phải được vệ
sinh hàng ngày đảm
bảo không có mùi
lạ và làm từ vật liệu
không gây ô nhiễm cho
sản phẩm (giỏ đựng
chè nên làm bằng tre, nứa, gỗ). Không dùng bao bì có nhiễm
hóa chất để đựng chè búp.

Trên đồi chè, không được đặt chè búp
tươi tiếp xúc trực tiếp với đất.

Nguồn: SNV

Tại nơi chế biến/sơ chế, không được
đặt chè búp tươi tiếp xúc trực tiếp
với đất.
Nguồn: SNV

7.1.3

C
 ác giỏ đựng chè sau khi thu hái không được để tiếp xúc trực
tiếp với đất để tránh các nguy cơ ô nhiễm vật lý.

7.1.4

C
 hè chứa trong giỏ không được dùng tay, chân lèn chặt để
tránh bị dập, nát, quá trình ô xy hóa nhanh làm giảm chất
lượng chè.

7.2 Bảo quản chè búp tươi
7.2.1

7.1.5

C
 hè tươi sau khi thu hái phải được đưa về nơi sơ chế, chế biến
càng sớm càng tốt để chè không bị ôi ngốt làm giảm chất
lượng chè. Khoảng thời gian tốt nhất là hai (02) tiếng từ khi
thu hái đến khi vận chuyển về nơi sơ chế, chế biến.


C
 hè búp tươi phải được bảo quản tại những nơi thoáng mát,
không bị mưa nắng hắt vào.

7.2.2

N
 hà bảo quản sản phẩm chè búp tươi phải được vệ sinh
thường xuyên, thiết kế đúng quy cách, xa các khu chứa hóa
chất, phân bón, khu chăn thả gia súc, gia cầm và phải có hệ
thống xử lý nước thải, rác thải nhằm giảm thiểu nguy cơ ô
nhiễm cho sản phẩm.

7.2.3

C
 hè búp tươi nên được đặt trên các nong, nia đặt trên giá
làm bằng tre, gỗ hoặc kim loại. Không đặt chè tiếp xúc trực
tiếp với đất.

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

31


Hồ sơ cần lưu trữ
-


N
 hật ký, hồ sơ ghi chép về quá trình thu hoạch, bảo quản, vận
chuyển (ngày thu hoạch, sản lượng, phương tiện bảo quản,
vận chuyển, người thực hiện…).

-

L
 ịch vệ sinh kho bảo quản, thiết bị, dụng cụ thu hoạch, bảo
quản, vận chuyển.

-

H
 ồ sơ tập huấn kiến thức và tài liệu cần thiết về thực hành vệ
sinh cá nhân.

Chè búp tươi nên được đặt trên các nong, nia đặt trên giá làm bằng tre, gỗ
hoặc kim loại
Nguồn: Sưu tầm trên internet

7.3 Vận chuyển chè búp tươi:
7.3.1

B
 ao bì đựng chè không được đặt trực tiếp với đất để tránh
nguy cơ gây ô nhiễm về vật lý.

7.3.2


P
 hương tiện vận chuyển phải được làm sạch trước khi xếp
bao bì chứa sản phẩm.

7.3.3

K
 hông vận chuyển chè búp tươi chung với các hàng hóa có
nguy cơ gây ô nhiễm sản phẩm.

7.3.4

Phải thường xuyên khử trùng phương tiện vận chuyển.

Mẫu ghi chép:
Mẫu 7.1: Nhật ký ghi chép thu hoạch sản phẩm chè búp tươi

32

Ngày

Tháng

Số ô, lô

Diện tích
(m2)

Khối

lượng
(kg)

Ghi chú

1











2











3












4




































Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

33


Chương 8: Quản lý và xử lý chất thải

Chương 9: Người lao động

8.1


9.1 An toàn lao động

8.2

8.3

T
 ổ chức, cá nhân
sản xuất chè phải có
biện pháp quản lý và
xử lý chất thải, nước
thải phát sinh từ hoạt
động sản xuất, bảo
quản chè búp tươi. Đó
là các hồ, bể nước rửa
chân, tay và dụng cụ
chăm sóc, thu hoạch
chè phải được thường
xuyên thay nước hoặc
khử trùng. Không để ô
nhiễm từ nguồn nước
lên sản phẩm.
P
 hải có địa điểm thu gom chất thải trong vùng sản xuất chè,
như vỏ bao, vỏ chai phân bón, thuốc BVTV, không được vứt
bừa bãi trên nương chè.
C
 hất thải liên quan đến hóa chất, như vỏ bao bì, chai lọ chứa
thuốc BVTV hoặc phân bón phải được xử lý theo đúng quy
định của nhà nước hoặc có ý kiến chỉ đạo của cơ quan có thẩm

quyền (như Chi cục BVTV hoặc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc
cơ quan cấp dưới).

9.1.1

N
 hững người mắc
bệnh truyền nhiễm
có khả năng gây
nhiễm bẩn cho chè
phải nghỉ việc để
điều trị tới khi khỏi
hẳn mới được tiếp
tục làm việc

9.1.2

N
 gười được giao
nhiệm vụ quản lý
và sử dụng hóa
chất phải có kiến
thức và kỹ năng về
hóa chất và phải có
kỹ năng ghi chép.

9.1.3

T
 ổ chức và cá nhân phải có các trang thiết bị và áp dụng các

biện pháp sơ cứu cần thiết và đưa người lao động bị nhiễm
hóa chất đến bệnh viện gần nhất để điều trị. Phải có tài liệu
hướng dẫn các bước sơ cứu và dán tại kho chứa hóa chất.

9.1.4

N
 gười lao động được giao nhiệm vụ xử lý và sử dụng hóa chất
hoặc tiếp cận các vùng mới phun thuốc phải được trang bị
quần áo bảo hộ và thiết bị phun thuốc an toàn.

9.1.5

Q
 uần áo bảo hộ lao động phải được giặt sạch và không được
để chung với thuốc BVTV.

Mẫu ghi chép:
Mẫu 8.1: Nhật ký ghi chép thu gom và xử chất thải
Tên chất
thải

Có xử lý/
không xử lý

Biện pháp xử lý
đã áp dụng

Ghi chú


























Hồ sơ cần lưu trữ
-

34

N

 hật ký ghi chép thông tin về thu gom và tiêu huỷ các loại
rác thải.

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

35


Quần áo bảo hộ lao động phải được
giặt sạch và không được để chung với
thuốc BVTV.
Nguồn: Cục BVTV

Khi xử lý và sử dụng hóa chất hoặc tiếp
cận các vùng mới phun thuốc, người
lao động phải được trang bị bảo hộ và
thiết bị phun thuốc an toàn.
Nguồn: Cục BVTV
Mang đồ bảo hộ khi pha thuốc.

9.2 Điều kiện làm việc

36

9.2.1

Nhà làm việc thoáng mát, mật độ người làm việc hợp lý.


9.2.2

Đ
 iều kiện làm việc phải đảm bảo và phù hợp với sức khỏe
người lao động. Người lao động phải được cung cấp quần áo
bảo hộ.

9.2.3

C
 ác phương tiện, trang thiết bị, dụng cụ (các thiết bị điện và
cơ khí) phải thường xuyên được kiểm tra, bảo dưỡng nhằm
tránh rủi ro gây tai nạn cho người sử dụng.

9.2.4

P
 hải có quy trình thao tác an toàn nhằm hạn chế tối đa rủi ro
do di chuyển hoặc nâng vác các vật nặng.

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Nguồn: Cục BVTV

Không múc và khuấy thuốc bằng tay
không.
Nguồn: Cục BVTV

Vệ sinh cá nhân sạch sẽ sau khi tiếp
xúc với thuốc BVTV/hóa chất


Rửa tay và rửa mặt sạch sẽ trước khi ăn,
uống, hút thuốc

Nguồn: Cục BVTV

Nguồn: Cục BVTV

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

37


9.3 Vệ sinh cá nhân

9.5 Đào tạo

9.3.1

N
 gười lao động cần được trang bị kiến thức cần thiết, được
tập huấn về thực hành vệ sinh cá nhân. Các khóa tập huấn
phải được ghi trong hồ sơ.

9.5.1

T
 rước khi làm việc, người lao động phải được thông báo về
những nguy cơ liên quan đến sức khỏe và điều kiện an toàn.


9.3.2

C
 ung cấp cho người lao động tài liệu hướng dẫn về thực hành
vệ sinh cá nhân và nội quy vệ sinh cá nhân phải được đặt tại
các địa điểm dễ thấy.

9.5.2

N
 gười lao động phải được tập huấn công việc trong các lĩnh
vực duới đây:

9.3.3

9.3.4

C
 ần có nhà vệ sinh và trang thiết bị cần thiết ở nhà vệ sinh
cho người lao động và duy trì đảm bảo điều kiện vệ sinh và
được bố trí ở vị trí thuận lợi, cách ly với khu sản xuất và phù
hợp với số lượng người cùng giới theo quy định hiện hành.
Có các biện pháp, thiết bị xử lý nước thải vệ sinh.

-

Phương pháp sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ.

-


Các hướng dẫn sơ cứu tai nạn lao động.

-

Sử dụng an toàn các hóa chất, vệ sinh cá nhân.

Mẫu ghi chép:
Mẫu 9.1: Nhật ký ghi chép tập huấn cho người lao động

9.4 Phúc lợi xã hội của người lao động
9.4.1

9.4.2

9.4.3

38

T
 uổi người lao động phải
phù hợp với các quy định
của pháp luật Việt Nam.
K
 hu nhà ở cho người lao
động phải phù hợp với điều
kiện sinh hoạt và có những
thiết bị, dịch vụ cơ bản.
L
 ương, thù lao cho người
lao động phải hợp lý, phù

hợp với pháp luật về lao
động của người lao động.

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Thời gian tập huấn

Ngày … tháng … năm

Nội dung tập huấn

…………………………………………………………

Đơn vị tập huấn

…………………………………………………………

Stt

Tên người
được tập huấn

Đơn vị

Stt

Tên người
được tập
huấn


Đơn vị

1











2
























Hồ sơ cần lưu trữ
-

Hồ sơ người lao động (lý lịch cá nhân)

-

Hợp đồng lao động.

-

H
 ồ sơ ghi chép về tập huấn biện pháp quản lý an toàn lao
động, vận hành máy móc (nếu có).

-

Nhật ký ghi chép tập huấn cho người lao động.

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

39



Chương 10: Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên
nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
10.1

10.2

10.3

T
 ổ chức và cá nhân sản xuất chè theo VietGAP phải ghi chép
đầy đủ nhật ký sản xuất, nhật ký về BVTV, phân bón, bán sản
phẩm v.v. (theo các nội dung cụ thể theo các mục trên). Hồ
sơ phải được lưu trữ ít nhất hai năm hoặc lâu hơn nếu có yêu
cầu của khách hàng hoặc cơ quan quản lý.
T
 ổ chức và cá nhân sản xuất chè theo VietGAP hàng năm phải
tự kiếm tra hoặc thuê kiểm tra viên kiểm tra nội bộ xem việc
thực hiện sản xuất, ghi chép và lưu trữ hồ sơ đã đạt yêu cầu
chưa. Nếu chưa thì phải có biện pháp khắc phục và phải được
lưu trong hồ sơ.
S
 ản phẩm sản xuất theo VietGAP phải được ghi rõ vị trí và mã
số của lô sản xuất. Vị trí và mã số của lô sản xuất phải được
lập hồ sơ và lưu trữ.

10.4

B

 ao bì, túi đựng sản phẩm cần có nhãn mác để giúp việc truy
nguyên nguồn gốc được dễ dàng.

10.5

M
 ỗi khi xuất hàng, phải ghi chép rõ thời gian cung cấp, nơi
nhận và lưu giữ hồ sơ cho từng lô sản phẩm.

10.6

K
 hi phát hiện sản phẩm bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm,
phải cách ly lô sản phẩm đó và ngừng phân phối. Nếu đã
phân phối, phải thông báo ngay tới người chế biến hoặc kinh
doanh.

10.7

Đ
 iều tra nguyên nhân ô nhiễm và thực hiện các biện pháp
ngăn ngừa tái nhiễm, đồng thời có hồ sơ ghi lại nguy cơ và
giải pháp xử lý.

Chương 11: Kiểm tra nội bộ
11.1

T
 ổ chức và cá nhân sản xuất chè phải tiến hành kiểm tra nội
bộ ít nhất mỗi năm một lần.


11.2

V
 iệc kiểm tra phải được thực hiện theo bảng kiểm tra đánh
giá. Sau khi kiểm tra xong, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc
kiểm tra viên có nhiệm vụ ký vào bảng kiểm tra đánh giá.
Bảng tự kiểm tra đánh giá và bảng kiểm tra đột xuất và định
kỳ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải được lưu trong
hồ sơ.

11.3

T
 ổ chức và cá nhân sản xuất chè theo VietGAP phải tổng kết
và báo cáo kết quả kiểm tra cho cơ quan quản lý chất lượng.

Hồ sơ cần lưu trữ
-

B
 iên bản kiểm tra nội bộ hàng năm theo bảng kiểm tra đánh
giá, có chữ ký của kiểm tra viên hoặc của đơn vị.

-

B
 iên bản kiểm tra đột xuất và định kỳ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.


-

B
 ản báo cáo tổng kết kết quả kiểm tra cho cơ quan quản lý
chất lượng.

Hồ sơ cần lưu trữ
-

Hồ sơ kiểm tra nội bộ, ghi chép và lưu trữ hồ sơ.

- Biện pháp khắc phục nếu công tác lưu trữ hồ sơ chưa đạt yêu cầu.

40

-

 hật ký ghi chép thời gian, nơi nhận (bên mua) sản phẩm và hồ
N
sơ của từng lô sản phẩm (hồ sơ vị trí và mã số của lô sản xuất).

-

Hồ sơ thông báo, thu hồi sản phẩm không đạt yêu cầu (nếu có).

-

H
 ồ sơ điều tra nguyên nhân chất lượng sản phẩm không đạt
yêu cầu, biện pháp xử lý.


-

Mẫu bao bì, thùng chứa sản phẩm.

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

41


Chương 12: Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
12.1

T
 ổ chức và cá nhân sản xuất chè theo VietGAP phải có sẵn
mẫu khiếu nại khi khách hàng có yêu cầu.

12.2

T
 rong trường hợp có khiếu nại, Tổ chức và cá nhân sản xuất
chè theo VietGAP phải có trách nhiệm giải quyết theo quy
định của pháp luật, đồng thời lưu đơn khiếu nại và kết quả
giải quyết vào hồ sơ.

Mẫu ghi chép:
Mẫu 12.1: Mẫu đơn khiếu nại của nhà phân phối/khách hàng
sử dụng sản phẩm VietGAP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
….Ngày

tháng

năm

Kính gửi:…………………………………………………
- Tên tôi là: ……………………………………………………….
- Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………..
Tôi xin trình bày với …..(tên tổ chức/cá nhân sản xuất chè búp tươi an toàn theo
VietGAP) một việc cụ thể như sau:
Tôi có sử dụng/mua sản phẩm chè búp tươi/chè sơ chế của …….(tên tổ chức/cá
nhân trực tiếp sản xuất) ngày…tháng….năm …….tại ………
Và trong quá trình sử dụng/lưu thông, tôi phát hiện thấy sản phẩm của………….
(tên tổ chức/cá nhân trực tiếp sản xuất) có biểu hiện ………..(ôi ngốt, có mùi lạ,
có mùi thuốc trừ sâu/dư lượng thuốc sâu cao, có kim loại nặng …..)

PHẦN III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH YÊU CẦU
CHỨNG NHẬN VIETGAP
Bước 1

Nhà sản xuất đáp ứng Quy trình VietGAP cho chè an
toàn gửi hồ sơ đăng ký chứng nhận VietGAP (phụ lục 4)
về Tổ chức Chứng nhận.

Bước 2

Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi

nhận được hồ sơ đăng ký, Tổ chức Chứng nhận xem xét
hồ sơ, hướng dẫn bằng văn bản cho nhà sản xuất bổ sung
hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.

Bước 3

Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ, Tổ
chức Chứng nhận thoả thuận để ký hợp đồng chứng
nhận VietGAP với nhà sản xuất. Hợp đồng cần bảo đảm
quyền lợi và trách nhiệm của hai bên trong hoạt động
chứng nhận VietGAP.

Vì lý do trên, mà sản phẩm đang ở trong tình trạng..…(chưa dùng, lưu kho, đã
đưa tiêu huỷ…).
Tôi làm đơn này kính đề nghị ……(như kính gửi) cần xem xét rõ nguyên nhân gây
ô nhiễm cho sản phẩm để xử lý và có trách nhiệm giải quyết tình trạng hiện nay
của lô sản phẩm bị ô nhiễm.
Rất mong tổ chức/cá nhân quan tâm giải quyết
Xin chân thành cảm ơn!
Ký, ghi rõ họ tên

Hồ sơ cần lưu trữ:

42

-

Mẫu đơn khiếu nại cho khách hàng.

-


H
 ồ sơ khiếu nại của khách hàng (bao gồm đơn khiếu nại,
phương pháp và kết quả giải quyết khiếu nại).

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

43


Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ khi ký Hợp đồng Chứng nhận, Tổ chức Chứng nhận
thành lập Đoàn kiểm tra và thực hiện kiểm tra lần đầu tại
địa điểm sản xuất của nhà sản xuất theo trình tự, thủ tục
như sau:
a) Thông báo quyết định kiểm tra;
Bước 4

b) Kiểm tra theo nội dung và phương pháp đánh giá quy
định tại Phụ lục 6; lấy mẫu và chỉ định chỉ tiêu kiểm tra về
an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định (nếu cần);

PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Mức giới hạn tối đa cho phép của một số kim loại
nặng trong đất
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99 /2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)

TT

Nguyên tố

d) Thông báo kết quả kiểm tra cho nhà sản xuất. Trường
hợp đại diện nhà sản xuất từ chối ký vào biên bản kiểm
tra, biên bản vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký
của các thành viên trong Đoàn kiểm tra.

Bước 6

Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc sau khi
kết thúc kiểm tra, Tổ chức Chứng nhận cấp Giấy chứng
nhận VietGAP cho nhà sản xuất đủ điều kiện.
Nếu nhà sản xuất chưa đủ điều kiện để chứng nhận
VietGAP thì Tổ chức Chứng nhận thông báo sai lỗi cho
nhà sản xuất để khắc phục trong một thời hạn nhất
định. Sau khi khắc phục sai lỗi, nhà sản xuất gửi báo
cáo khắc phục sai lỗi theo mẫu quy định tại Phụ lục 5
về Tổ chức Chứng nhận để kiểm tra lại.

Thành phần hồ sơ
1. G
 iấy đăng ký chứng nhận VietGAP theo mẫu tại phụ lục 4. Trong
trường hợp nhà sản xuất đăng ký kiểm tra chứng nhận VietGAP là tổ
chức có nhiều thành viên thì cần gửi kèm theo danh sách thành viên
(bao gồm họ và tên, địa chỉ, địa điểm, diện tích sản xuất).
2.

B

 ản đồ giải thửa và phân lô khu vực sản xuất, bản thuyết minh
về thiết kế, bố trí mặt bằng khu vực sản xuất, xử lý sau thu
hoạch, sơ chế, bảo quản.

3.

Kết quả kiểm tra nội bộ theo quy định.

4.

B
 áo cáo khắc phục sai lỗi (nếu có) theo mẫu phụ lục 5.

Phương pháp thử *

(mg/kg đất khô)

c) Lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định;

Bước 5

Mức giới hạn tối đa
cho phép

12

TCVN 6649:2000
(ISO11466:1995)

2


TCVN 6496:1999
(ISO11047:1995)

1

Arsen (As)

2

Cadimi (Cd)

3

Chì (Pb)

70

4

Đồng (Cu)

50

5

Kẽm (Zn)

200


*: Có thể sử dụng phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương.

Phụ lục 2. Mức giới hạn tối đa cho phép của một số kim loại
nặng trong nước tưới
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99 /2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
TT

Nguyên tố

1

Thuỷ ngân (Hg)

2

Cadimi (Cd)

3
4

Mức giới hạn tối đa
cho phép (mg/lít)
0,001

Phương pháp thử*
TCVN 5941:1995

0,01


TCVN 665:2000

Arsen (As)

0,1

TCVN 665:2000

Chì (Pb)

0,1

TCVN 665:2000

*: Có thể sử dụng phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương.

Số lượng bộ hồ sơ: Không quy định

44

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

45


Phụ lục 3. Mức giới hạn tối đa cho phép của một số vi sinh vật
và hóa chất gây hại trong sản phẩm chè

(Ban hành kèm theo Quyết định số 99 /2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)

STT

III

Chỉ tiêu
Hàm lượng kim loại nặng
(quy định cho chè)

Mức giới hạn
tối đa cho
phép

Phụ lục 4. Mẫu giấy đăng ký chứng nhận VietGAP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 7
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phương pháp
thử*

GIẤY ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN VIETGAP

mg/kg

Kính gửi: Tổ chức Chứng nhận


1

Arsen (As)

1,0

TCVN 7601:2007;
TCVN 5367:1991

Tên nhà sản xuất:………………………………………………………

2

Chì (Pb)

2,0

TCVN 7602:2007

Số điện thoại:………………………… Fax: (nếu có)…………………

3

Thủy Ngân (Hg)

0,05

TCVN 7604:2007


4

Cadimi (Cd)

1,0

TCVN 7603:2007

IV

Dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật
(quy định cho chè)

Sau khi nghiên cứu Quy chế chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn ban hành kèm theo Quyết định
số 84/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, chúng tôi xin đăng ký kiểm tra chứng nhận quy trình
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho mô hình:

1

Những hóa chất có trong
Quyết định 46/2007/QĐBYT ngày 19/12/2007 của
Bộ Y tế

2

Những hóa chất không
có trong Quyết định

46/2007/QĐ-BYT ngày
19/12/2007 của Bộ Y tế

Theo Quyết
định 46/2007/
QĐ-BYT ngày
19/12/2007 của
Bộ Y tế

Theo TCVN hoặc
ISO, CODEX tương
ứng

Theo CODEX
hoặc ASEAN

Ghi chú: Căn cứ thực tế tình hình sử dụng thuốc BVTV tại cơ sở sản xuất để
xác định những hóa chất có nguy cơ gây ô nhiễm cao cần phân tích.
*: Có thể sử dụng phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương.

Địa chỉ:…………………………………………………………………

Trang trại



Hợp tác xã (tổ hợp tác,...)




Diện tích sản xuất: ………m2 hoặc…………ha
Địa điểm: thôn……………………..xã, (phường)………………………
huyện(quận)……………..tỉnh/thành phố………………………………
Tên sản phẩm đăng ký chứng nhận VietGAP ………………………………………………
Sản lượng dự kiến: …. ….. kg hoặc……………… tấn/đơn vị thời gian
Phạm vi sản xuất: ………………………………………………………………………………………
Đề nghị Tổ chức Chứng nhận kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận VietGAP.
Tài liệu kèm theo:
Bản đồ giải thửa và phân lô khu vực sản xuất, bản thuyết minh về thiết kế, bố trí
mặt bằng khu vực sản xuất, xử lý sau thu hoạch, sơ chế, bảo quản (nếu có);
Kết quả kiểm tra nội bộ;
Danh sách thành viên hợp tác xã (họ tên, địa chỉ, địa điểm, diện tích sản xuất,
mã số địa điểm sản xuất (nếu có).
……, ngày… tháng…năm……
Đại diện nhà sản xuất
(Ký tên và đóng dấu nếu có)

46

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

47


48
TT
Sai lỗi theo kết
luận kiểm tra

Biện pháp khắc
phục
Kết quả











- Tài liệu kèm theo (nếu có): …………………………………………………

……, ngày….. tháng…..năm……

Đại diện nhà sản xuất

(ký tên và đóng dấu nếu có)

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng
7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC SAI LỖI

I. Thông tin chung:


Tên nhà sản xuất:……………………………………………………………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………… Fax: (nếu có)……………………………………

Diện tích sản xuất: ……….m2 hoặc …………………ha

Địa điểm: thôn……………………..xã, (phường)…………………………………………

huyện(quận)……………..tỉnh/thành phố……………………………………………

Tên sản phẩm đăng ký chứng nhận VietGAP ………….………………………

II. Kết quả khắc phục sai lỗi

Chỉ tiêu

B

Đã có đủ cơ sở khoa học để có thể
khắc phục hoặc giảm nguy cơ ô
nhiễm hóa học, sinh vật, vật lý chưa?

Đã có hồ sơ ghi lại đầy đủ các biện
pháp xử lý về giống và gốc ghép tự
sản xuất chưa?

B


A

Đã đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa
học, sinh vật, vật lý do vùng sản
xuất có thể gây nhiễm bẩn sản phẩm
chưa?

2. Giống và gốc ghép

A

Mức
độ

Vùng sản xuất có phù hợp với quy
hoạch của Nhà nước và địa phương
đối với loại cây trồng dự kiến sản
xuất không?

1. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất

TT

Kiểm tra số liệu phân
tích ô nhiễm hoặc
kiểm tra thực địa.

Kiểm tra quy hoạch
được cấp có thẩm
quyền phê duyệt


Phương pháp
đánh giá

Lập hồ sơ về giống và gốc ghép theo
biểu mẫu quy định trong VietGAP.

Kiểm tra hồ sơ và
kiểm tra thực địa.

Có đủ cơ sở khoa học để khắc phục hoặc Kiểm tra số liệu phân
giảm nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh
tích ô nhiễm hoặc
vật, vật lý.
kiểm tra thực địa.

Vùng sản xuất không có mối nguy về ô
nhiễm hóa học, sinh vật, vật lý đối với
sản phẩm vượt quá mức giới hạn cho
phép theo quy định.

Vùng sản xuất phù hợp với quy hoạch
của Nhà nước và địa phương đối với loại
cây trồng dự kiến sản xuất.

Yêu cầu theo VietGAP

I. BẢNG CHỈ TIÊU KIỂM TRA VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:

(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn)

Phụ lục 6. Bảng chỉ tiêu kiểm tra và hướng dẫn đánh giá

Phụ lục 5. Mẫu báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi

Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi

49


×