ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
------Số: 3598/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 11 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIÁO
VIÊN LÀM VIỆC THEO CHẾ ĐỘ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON
CÔNG LẬP, BÁN CÔNG, DÂN LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23/6/1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao
động ngày 02/4/2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày
09/5/2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động;
Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
một số chính sách phát triển GDMN giai đoạn 2011-2015;
Thực hiện Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện
chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công
chức, viên chức; Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2007 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo
dục mầm non công lập; Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;
Căn cứ Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt ban
hành “Kế hoạch thực hiện một số chính sách phát triển GDMN đến năm 2015 tỉnh Hà Tĩnh”;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại văn bản số 403/HĐND ngày
27/11/2012;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 1569/SGDĐT-TCCB ngày 09/11/2012
(sau khi đã có ý kiến của Sở Tài chính, Sở Nội vụ),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời chế độ chính sách đối với giáo
viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại các Trường Mầm non công lập, bán công, dân
lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết
định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài
chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Chánh, Phó VP/UB;
- Lưu: VT, VX.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiện
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN LÀM VIỆC THEO CHẾ ĐỘ HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP, BÁN CÔNG, DÂN LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3598/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Điều 1. Đối tượng áp dụng
- Quy định này áp dụng đối với giáo viên, cán bộ quản lý đang làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động trong chỉ tiêu định mức tại các Trường Mầm non công lập, bán công, dân lập trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Quy định này không áp dụng đối với giáo viên hợp đồng có trình độ chuyên môn chưa đạt
chuẩn, không đúng với chuyên môn được đào tạo; giáo viên hợp đồng ngoài định mức được các
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Chế độ tiền lương và các khoản đóng góp theo lương.
1. Giáo viên hợp đồng có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đạt chuẩn trở lên, làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động đúng theo vị trí việc làm trong Trường Mầm non công lập, bán
công, dân lập được xếp mức tiền lương như viên chức ngạch giáo viên mầm non.
2. Căn cứ vào trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp vị trí việc làm hiện đang đảm
nhiệm và thời gian đã tham gia công tác trong các trường mầm non, không tính thời gian thử việc
(được các cơ quan có thẩm quyền xác nhận), trong quá trình công tác hoàn thành nhiệm vụ được
giao, không vi phạm kỷ luật, đồ xếp vào bậc lương phù hợp vị trí việc làm (có bảng hướng dẫn
xếp lương kèm theo). Những giáo viên đang hợp đồng lao động lại các trường mầm non từ ngày
31/12/2012 trở về trước được hưởng từ ngày 01/01/2013; những giáo viên hợp đồng lao động tại
các trường mầm non từ ngày 01/01/2013 trở đi, được hưởng từ ngày hợp đồng lao động có hiệu
lực.
3. Việc tổ chức xếp lương và nâng bậc lương hàng năm do UBND huyện, thành phố, thị xã phê
duyệt trên cơ sở đề nghị của các Trường mầm non công lập bán công, dân lập (do Phòng Giáo
dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Phòng Nội vụ thẩm định trình UBND cấp huyện); điều kiện,
tiêu chuẩn nâng bậc lương được vận dụng như quy định đối với viên chức nhà nước tại Thông tư
số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ. Căn cứ vào kết quả phê duyệt của UBND
cấp huyện, Hiệu trưởng các Trường Mầm non công lập, bán công, dân lập ban hành quyết định
xếp lương, nâng bậc lương cho giáo viên mầm non đang hợp đồng lao động tại đơn vị.
4. Giáo viên hợp đồng lao động được tham gia đóng góp, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Nguồn kinh phí đảm bảo
Ngân sách tỉnh 70%, ngân sách huyện 10%, ngân sách xã 10%, nguồn học phí 10%, Ngân sách
cấp huyện không lấy kinh phí sự nghiệp giáo dục để chi trả (nguồn tỉnh cân đối cho sự nghiệp
giáo dục do cấp huyện quản lý).
Điều 4. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính xác định chỉ tiêu lao
động trong các Trường Mầm non bán công, dân lập và số giáo viên mầm non ngoài biên chế
trong các Trường Mầm non công lập; hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế
độ chính sách theo Quyết định này và báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính hướng dẫn UBND huyện, thành phố, thị xã đảm bảo kinh phí và phân bổ giao dự
toán hàng năm cho các Trường Mầm non công lập, bán công, dân lập theo chế độ chính sách tài
chính quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo các phòng chức năng rà soát, kiểm tra
đối tượng được hưởng chế độ chính sách theo Quy định này, tổng hợp báo cáo các sở, ngành liên
quan; hướng dẫn và phê duyệt kết quả xếp lương và nâng lương hàng năm đối với giáo viên
ngoài biên chế đang hợp đồng lao động trong các Trường Mầm non công lập, bán công, dân lập;
đảm bảo nguồn kinh phí và phân bổ giao dự toán hàng năm cho các Trường Mầm non công lập,
bán công, dân lập.
4. Hiệu trưởng các Trường Mầm non công lập, bán công, dân lập tổ chức xếp lương và xét nâng
lương định kỳ hàng năm theo Quy định này đảm bảo dân chủ, công khai, trình UBND cấp huyện
phê duyệt; thực hiện chế độ chi trả tiền lương, đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ.
5. Các Trường Mầm non tư thục trên địa bàn tỉnh được vận dụng Quy định này để thực hiện việc
xếp lương cho giáo viên. Giáo viên đang công tác tại các Trường Mầm non tư thục được hỗ trợ
kinh phí để nâng cao trình độ lý luận và chuyên môn từ ngân sách tỉnh. Giao Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Tài chính có hướng dẫn cụ thể.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện Quy
định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để
tổng hợp và thống nhất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
BẢNG HƯỚNG DẪN XẾP LƯƠNG CHO GIÁO VIÊN MẦM NON ĐANG LÀM VIỆC
THEO CHẾ ĐỘ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP,
BÁN CÔNG, DÂN LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3598/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Xếp lương
TT Thời gian đã công tác
Thời gian tính
nâng lương lần
sau
Ngạch
Bậc
Hệ số
1 1 đến 7 năm
15a.205
1
2.34
Từ ngày xếp
2 8 đến 11 năm
15a.205
1
2.34
Giảm 1 năm
3 12 đến 14 năm
15a.205
1
2.34
Giảm 2 năm
4 15 đến 17 năm
15a.205
2
2.67
Từ ngày xếp
5 18 đến 21 năm
15a.205
2
2.67
Giảm 1 năm
6 22 năm trở lên
15a.205
2
2.67
Giảm 2 năm
HỆ ĐẠI HỌC
Ghi chú
II. HỆ CAO ĐẲNG
1 1 đến 3 năm
15a.206
1
2.10
Từ ngày xếp
2 4 đến 6 năm
15a.206
1
2.10
Giảm 1 năm
3 7 đến 9 năm
15a.206
1
2.10
Giảm 2 năm
4 9 đến 10 năm
15a.206
2
2.41
Từ ngày xếp
5 11 đến 12 năm
15a.206
2
2.41
Giảm 1 năm
6 13 đến 14 năm
15a.206
2
2.41
Giảm 2 năm
7 15 đến 17 năm
15a.206
3
2.72
Từ ngày xếp
8 18 đến 21 năm
15a.206
3
2.72
Giảm 1 năm
9 22 năm trở lên
15a.206
3
2.72
Giảm 2 năm
III. HỆ TRUNG CẤP (Số năm công tác thừa ra so với các mốc 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35
thì thời gian tính để xét nâng lương lần sau được tính như sau)
1 1 đến 4 năm
15.115
1
1.86
2 5 đến 9 năm
15.115
2
2.06
3 10 đến 14 năm
15.115
3
2.26
4 15 đến 19 năm
15.115
4
2.46
5 20 đến 24 năm
15.115
5
2.66
6 25 đến 29 năm
15.115
6
2.86
7 30 năm trở lên
15.115
7
3.06
Ghi chú: Từ 6 tháng trở lên quy tròn thành 1 năm.
Thừa từ 1 đến 2
năm tính tại thời
điểm xếp. Nếu
thừa 3 đến 4 năm
được rút ngắn 1
năm