Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Nghiên cứu phương pháp tính toán móng bè cọc có kể đến tương tác của móng và đất nền (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐẶNG TRỌNG THĂNG

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP
TÍNH TOÁN MÓNG BÈ-CỌC CÓ KỂ ĐẾN TƯƠNG
TÁC CỦA MÓNG VÀ ĐẤT NỀN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

Hà Nội 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐẶNG TRỌNG THĂNG
KHÓA: 2013-2015

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP
TÍNH TOÁN MÓNG BÈ-CỌC CÓ KỂ ĐẾN TƯƠNG
TÁC CỦA MÓNG VÀ ĐẤT NỀN


Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Mã số

: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. VƯƠNG VĂN THÀNH

Hà Nội - 2015


LỜI CẢM ƠN

Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn
thầy giáo NGƯT.PGS.TS. Vương Văn Thành, người thầy đã trực tiếp chỉ bảo,
hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội, Khoa sau đại học của nhà trường cùng các thầy cô giáo, những người đã
trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp
đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đặng Trọng Thăng



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đặng Trọng Thăng


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề tài........................................................................... 1
 Mục đích nghiên cứu của luận văn .......................................................... 1
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2
 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 2
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................................. 2
 Cấu trúc của luận văn .............................................................................. 2
NỘI DUNG
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ MÓNG BÈ-CỌC VÀ CÁC PHƯƠNG
PHÁP TÍNH TOÁN ................................................................................... 3
1.1. Cấu tạo và phạm vi áp dụng của móng bè-cọc ...................................... 4
1.1.1. Cấu tạo của móng bè-cọc ........................................................................ 4
1.1.2. Ưu và nhược điểm của móng bè-cọc ...................................................... 4

1.1.3. Phạm vi áp dụng của móng bè-cọc ......................................................... 5
1.2. Cơ chế làm việc của móng bè-cọc ........................................................... 6
1.3. Các quan điểm thiết kế hiện nay............................................................. 7
1.4. Tổng quan về tương tác của móng bè-cọc và đất nền......................... 10
1.4.1. Sự làm việc đồng thời của móng bè-cọc và đất nền ............................. 10
1.4.2. Các loại tương tác trong hệ móng bè-cọc ............................................. 11
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tương tác ..................................................... 16


1.5. Một số mô hình sử dụng trong tính toán móng bè-cọc ....................... 18
1.5.1. Các mô hình cơ bản ............................................................................... 19
1.5.2. Lựa chọn mô hình đất trong tính toán Địa kỹ thuật .............................. 31
1.5.3. Nhận xét mô hình tính toán nền móng ................................................. 32
1.6. Tổng quan về các phương pháp tính toán móng bè-cọc ..................... 32
1.6.1. Các phương pháp không kể đến tương tác của móng bè-cọc và đất nền .... 32
1.6.2. Các phương kể đến tương tác của móng bè-cọc và đất nền.......................34
1.7. Nhận xét về sự làm việc của móng bè-cọc và phương pháp tính ....... 46
CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP NPRD ÁP DỤNG ĐỂ TÍNH TOÁN MÓNG
BÈ-CỌC CÓ KỂ ĐẾN TƯƠNG TÁC CỦA MÓNG VÀ ĐẤT NỀN ........... 48
2.1. Mô hình hoá số học ................................................................................ 48
2.2. Tương tác cọc-cọc ................................................................................... 48
2.2.1. Độ lún dọc theo bề mặt cọc Sbsi,j [m] do lực ở chân cọc Qbj [kN] gây ra.... 48
2.2.2. Độ lún ở chân cọc thứ i Sbi, j [m] do lực ở chân cọc Qbj [kN] gây ra .......... 50
2.2.3. Độ lún ở cọc thứ i Sbi, j [m] do lực ở chân cọc thứ j Qbj [kN] gây ra ......... 51
2.2.4. Độ lún ở cọc thứ i Sbi [m] do lực ở chân tất cả các cọc gây ra ................... 51
2.2.5. Độ lún dọc theo thân cọc Ssi, j [m] do lực ma sát bên Qsj [kN] gây ra ......... 52
2.2.6. Độ lún Ssi, j [m] ở chân cọc i do lực ma sát bên Qsj [kN] gây ra .......... 54
2.2.7. Độ lún Ssi, j [m] ở cọc i do lực ma sát bên Qsj [kN] gây ra................... 55
2.2.8. Độ lún Ssi [m] ở cọc i do tất cả các lực ma sát bên gây ra ................... 55
2.2.9. Độ lún bản thân của cọc i Svi [m] .......................................................... 55

2.3. Tương tác cọc-bè .................................................................................... 57
2.4. Tương tác bè-cọc .................................................................................... 59
2.5. Tương tác bè-đất .................................................................................... 61
2.6. Thành lập các phương trình của đất .................................................... 63
2.6.1. Nền gồm nhiều lớp đất ................................................................... 64
2.6.2. Hiệu ứng gia tải lại ......................................................................................... 65


2.7. Phương pháp tính lặp ............................................................................ 66
2.8. Nhận xét về việc áp dụng phương pháp NPRD ................................... 69
2.9. Phần mềm ELPLA 9.2 ........................................................................... 69
2.9.1. Giới thiệu phần mềm ELPLA 9.2 ...............................................................69
2.9.2. Các số liệu địa chất cần cho bài toán phân tích móng bè-cọc.................70
2.9.3. Nhận xét.........................................................................................................70
2.10. Lựa chọn phương pháp tính toán ....................................................... 70
CHƯƠNG III. ÁP DỤNG TÍNH TOÁN MỘT CÔNG TRÌNH CỤ THỂ ..... 73
3.1. Giới thiệu công trình .............................................................................. 73
3.1.1. Đặc điểm công trình .............................................................................. 73
3.1.2. Điều kiện địa chất công trình, địa chất thuỷ văn ................................... 74
3.1.3. Giải pháp kết cấu phần thân .................................................................. 77
3.1.4. Giải pháp móng sơ bộ ........................................................................... 78
3.2. Xác định tải trọng tính toán móng ....................................................... 78
3.3. Lựa chọn quan điểm thiết kế ................................................................ 80
3.4. Xét sự ảnh hưởng của tương tác giữa móng và đất nền ..................... 82
3.4.1. Tính toán kiểm tra móng khi xét đến sự tương tác ............................... 82
3.4.2. Tính toán kiểm tra móng khi không xét đến sự tương tác .................... 85
3.4.3. Nhận xét kết quả nội lực của hai phương án ......................................... 88
3.5. Xét sự ảnh hưởng của việc thay đổi độ cứng bè .................................. 89
3.5.1. Tính toán kiểm tra móng khi cọc không thay đổi bè dày 0,8m ............ 89
3.5.2. Tính toán kiểm tra móng khi cọc không thay đổi bè dày 1,2m ............ 92

3.5.3. Nhận xét kết quả nội lực của hai phương án ......................................... 94
3.6. Xét sự ảnh hưởng của việc thay đổi cách bố trí cọc trong đài ........... 95
3.6.1. Tính toán kiểm tra móng khi thay đổi cách bố trí cọc .......................... 95
3.6.2. Nhận xét kết quả nội lực của hai phương án ......................................... 98


3.7. Xét sự ảnh hưởng của việc thay đổi chiều dài cọc .............................. 99
3.7.1. Tính toán kiểm tra móng cho trường hợp cọc dài 15m ........................ 99
3.7.2. Tính toán kiểm tra móng cho trường hợp cọc dài 21m ...................... 101
3.7.3. Nhận xét kết quả nội lực của ba phương án ........................................ 104
3.8. Nhận xét kết quả tính toán công trình cụ thể .................................... 105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1.

Đường cong tải trọng-độ lún của móng bè trên nền thiên
nhiên và móng bè-cọc ứng với hai quan điểm thiết kế đầu tiên

Hình 1.2.

Các loại tương tác trong hệ móng bè-cọc

Hình 1.3.


Hiệu ứng bóng của nhóm cọc [5]

Hình 1.4.

Quan hệ s~e

Hình 1.5.

Hệ trục toạ độ

Hình 1.6.

Biến đổi E theo chiều sâu

Hình 1.7.

Quan hệ s~e

Hình 1.8.

Biến đổi E, c theo chiều sâu

Hình 1.9.

Mặt chảy do Von-Mises đề xuất (f=0)

Hình 1.10.

Mặt chảy do Tresca đề xuất (f=0)


Hình 1.11.

Mặt chảy do Drucker-Prager đề xuất

Hình 1.12.

Mặt chảy do Mohr-Coulomb đề xuất

Hình 1.13.

Mặt biên trạng thái

Hình 1.14.

Mặt biên trạng thái trong mô hình Cam-Clay

Hình 1.15.

Mặt chảy trong mô hình Modified Cam Clay

Hình 1.16.

Mặt biên trạng thái trong mô hình Schofield

Hình 1.17.

Sơ đồ 3 chiều của mặt biên trạng thái

Hình 1.18.


Mô hình đài cọc trong phương pháp mô men quán tính


Khối móng hình thành bởi các cọc và phần bè nằm trong
Hình 1.19.

chu vi các cọc

Hình 1.20.

Đơn giản hoá móng bè-cọc

Hình 1.21.

Đường cong tải trọng-độ lún đơn giản hoá

Hình 1.22.

Quan điểm thiết kế của Burland

Hình 1.23.

Phân tích dải trên cọc bằng phần mềm GASP

Hình 2.1.

Độ lún Sbsk, j tại phần tử thân cọc thứ k do lực tập trung Qbj
ở chân cọc thứ j gây ra
Độ lún Sssk, j ở phần tử cọc thứ k do lực ma sát bên Qsj =Tj


Hình 2.2.

lj ở mặt bên cọc thứ j gây ra
Đường cong tải trọng-độ lún bản thân của cọc đơn theo

Hình 2.3.

DIN 4014
Độ lún Srsk, j ở phần tử cọc k chịu tác dụng của lực tiếp

Hình 2.4.

xúc Qrj

Hình 2.5.

Độ lún Wbi, j ở nút i ở đáy bè do lực Qbj ở chân cọc j gây ra

Hình 2.6.

Độ lún Wsi, j [m] ở nút i do lực ma sát Qsj =Tj lj ở thân cọc gây ra

Hình 2.7.

Biểu đồ tải trọng-độ lún

Hình 2.8.

Các bước trong quá trình lặp của phương pháp NPRD


Hình 3.1.

Mặt bằng định vị cột tầng 1

Hình 3.2.

Địa tầng khu vực công trình xây dựng

Hình 3.3.

Mô hình 3D của kết cấu bên trên trong SAP2000

Hình 3.4.

Mặt bằng nội lực chân cột


Hình 3.5.

Tải trọng đứng và mô men tác dụng lên móng

Hình 3.6.

Độ lún của móng bè trên nền thiên nhiên

Hình 3.7.

Mặt bằng bố trí cọc trong bè


Hình 3.8.

Biến dạng của bè

Hình 3.9.

Độ lún của bè

Hình 3.10.

Phản lực đầu cọc

Hình 3.11.

Trị số max/min của mô men Mx trong bè

Hình 3.12.

Trị số max/min của mô men My trong bè

Hình 3.13.

Biến dạng của bè

Hình 3.14.

Độ lún của bè

Hình 3.15.


Phản lực đầu cọc

Hình 3.16.

Trị số max/min của mô men Mx trong bè

Hình 3.17.

Trị số max/min của mô men My trong bè

Hình 3.18.

Độ lún của bè

Hình 3.19.

Phản lực đầu cọc

Hình 3.20.

Trị số max/min của mô men Mx trong bè

Hình 3.21.

Trị số max/min của mô men My trong bè

Hình 3.22.

Độ lún của bè


Hình 3.23.

Phản lực đầu cọc

Hình 3.24.

Trị số max/min của mô men Mx trong bè

Hình 3.25.

Trị số max/min của mô men My trong bè


Hình 3.26.

Mặt bằng bố trí cọc trong bè

Hình 3.27.

Độ lún của bè

Hình 3.28.

Phản lực đầu cọc

Hình 3.29.

Trị số max/min của mô men Mx trong bè

Hình 3.30.


Trị số max/min của mô men My trong bè

Hình 3.31.

Độ lún của bè

Hình 3.32.

Phản lực đầu cọc

Hình 3.33.

Trị số max/min của mô men Mx trong bè

Hình 3.34.

Trị số max/min của mô men My trong bè

Hình 3.35.

Độ lún của bè

Hình 3.36.

Phản lực đầu cọc

Hình 3.37.

Trị số max/min của mô men Mx trong bè


Hình 3.38.

Trị số max/min của mô men My trong bè


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Bảng 3.1a.

Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất từ lớp 1 đến lớp 5

Bảng 3.1b.

Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất từ lớp 6 đến lớp 10

Bảng 3.2.

Tải trọng tác dụng xuống móng bè

Bảng 3.3a.

Bảng 3.3b.

Bảng 3.4a.
Bảng 3.4b.
Bảng 3.5a.

Bảng 3.5b.
Bảng 3.6a.
Bảng 3.6b.

Kết quả phản lực đầu cọc và độ lún của móng khi kể đến sự
tương tác giữa móng-nền đất và không kể đến tương tác
Kết quả nội lực trong đài móng khi kể đến sự tương tác giữa
móng-nền đất và không kể đến tương tác
Kết quả phản lực đầu cọc và độ lún của móng khi thay đổi
độ cứng của bè cọc
Kết quả nội lực trong đài móng khi thay đổi độ cứng của bè cọc
Kết quả phản lực đầu cọc và độ lún của móng khi thay đổi
cách bố trí cọc trong bè
Kết quả nội lực trong đài móng khi thay đổi cách bố trí cọc
Kết quả phản lực đầu cọc và độ lún của móng khi thay
đổi chiều dài cọc
Kết quả nội lực trong đài móng khi thay đổi chiều dài cọc


1
1
 Tính cấp thiết của đề tài
Phân tích sự làm việc của hệ móng-nền, trước đây thường vẫn dùng các
phương pháp gần đúng cổ điển, sử dụng nhiều giả thiết thiên về an toàn như
coi đài cứng tuyệt đối, quan niệm nền còn làm việc trong giai đoạn biến dạng
tuyến tính, và đặc biệt là bỏ qua các tương tác của móng và đất nền.
Với sự xuất hiện của máy tính điện tử với tốc độ tính toán ngày càng
nhanh, nhiều phương pháp số dựa trên sức mạnh của máy tính đã ra đời như
phương pháp phần tử hữu hạn, phương pháp phần tử biên, phương pháp sai
phân hữu hạn… Các phần mềm tính toán viết trên cơ sở các phương pháp tính

này kể đến được các tương tác của móng và đất nền, do đó mô tả sự làm việc
của hệ móng bè cọc và đất nền gần thực tế hơn, cho kết quả tin cậy hơn. Do
giảm được việc phải sử dụng các giả thiết thiên về an toàn nên thiết kế nền
móng theo các phương pháp số còn đem lại nhiều lợi ích về mặt kinh tế.
Cùng một bài toán có thể giải quyết bằng các phần mềm khác nhau với
độ chính xác khác nhau, do đó đòi hỏi phải biết được những điểm mạnh và
hạn chế của các chương trình. Để lựa chọn được số liệu đầu vào, lựa chọn mô
hình nền, móng thì phải hiểu biết rõ cơ sở lý thuyết của chương trình.
Nhu cầu đặt ra việc cần tìm hiểu sự làm việc đồng thời của móng bè-cọc
và đất nền, cũng chính là làm sáng tỏ vấn đề tương tác của móng bè-cọc và
đất nền. Từ đó có cơ sở để lựa chọn chương trình tính, lựa chọn số liệu đầu
vào và mô hình tính toán, nhằm đảm bảo có kết quả với độ chính xác yêu cầu.
 Mục đích nghiên cứu của luận văn
Nghiên cứu về tương tác của móng bè cọc và đất nền.
Nghiên cứu các phương pháp tính toán tính toán móng bè-cọc.
Lựa chọn và kiến nghị việc áp dụng các phương pháp tính toán.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng của nghiên cứu là móng bè-cọc.


2
2
Phạm vi nghiên cứu là móng bè-cọc có xét đên tương tác giữa móng và nền.
 Phương pháp nghiên cứu
Tìm hiểu tài liệu.
Phân tích, so sánh các phương pháp, các phần mềm tính toán.
Sử dụng phần mềm để tính toán các ví dụ cụ thể, từ đó đánh giá được
các yếu tố ảnh hưởng đến tương tác của móng bè-cọc và đất nền.
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm cơ sở thực tiễn và lý luận

để phát triển phương pháp tính toán móng bè-cọc có kể đến tương tác giữa
móng và đất nền.
 Cấu trúc của luận văn
Luận văn có phần mở đầu, nội dung gồm ba chương, kết luận và kiến
nghị, tài liệu tham khảo. Ba chương của luận văn được viết theo trình tự sau:
Chương 1. Tổng quan về móng bè-cọc và các phương pháp tính toán.
Chương 2. Phương pháp NPRD áp dụng để tính toán móng bè-cọc có kể
đến tương tác móng với đất nền.
Chương 3. Áp dụng tính toán một công trình cụ thể.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Móng bè-cọc là giải pháp hiệu quả, có khả năng chịu tải lớn, điều chỉnh
được lún không đều, có khả năng tận dụng tối đa khả năng làm việc của bè,
của các cọc do đặc điểm linh hoạt trong bố trí cọc, thay đổi chiều dày bè. Đây
là giải pháp móng cho các công trình có tải trọng lớn và các công trình có
điều kiện địa chất mà các lớp đất yếu phí trên có chiều dày lớn, có thể áp
dụng hiệu quả ở nhiều thành phố lớn nước ta như Thành phố Hồ Chí Minh,

Hà Nội, Hải Phòng.
Móng bè-cọc là hệ móng-đất nền làm việc rất phức tạp, các thành phần
chịu lực chính trong hệ làm việc đồng thời và có tương tác qua lại lẫn nhau.
Sự thay đổi về độ cứng của bất cứ thành phần nào cũng sẽ dẫn đến thay đổi
trạng thái ứng suất, biến dạng của cả hệ.
Chỉ nên sử dụng các phương pháp cổ điển để tính toán móng bè-cọc
trong giai đoạn thiết kế sơ bộ. Các phương pháp này dùng nhiều giả thiết đơn
giản hóa, bỏ qua các tương tác, do đó mô tả không đúng sự làm việc thật của
hệ móng, nhiều trường hợp cho kết quả thiên về không an toàn.
Các phương pháp tính toán móng bè-cọc có kể đến tương tác giữa móng và
đất nền gồm các phương pháp đơn giản, các phương pháp chính xác hơn, các
phương pháp chính xác hơn sử dụng máy tính và các phương pháp kết hợp. Trong
đó, các phương pháp đơn giản, các phương pháp gần đúng sử dụng máy tính có
nhiều hạn chế, độ tin cậy không cao, chỉ nên sử dụng trong các giai đoạn thiết kế
ban đầu. Để thiết kế chi tiết móng bè-cọc có thể sử dụng các phương pháp chính
xác hơn sử dụng máy tính và các phương pháp kết hợp. Các phương pháp này ít
phải dùng các giả thiết đơn giản hoá, cho kết quả phân tích móng bè-cọc khá sát
với các kết quả đo đạc ở hiện trường, là các phương pháp (phần mềm) đã được
công nhận trên thế giới. Tuy nhiên, phương pháp (phần mềm) tính toán đúng đắn
đến đâu thì mức độ chính xác của lời giải cũng không thể tránh khỏi chịu ảnh
hưởng của yếu tố con ngời. Việc xác định số liệu đầu vào, lựa chọn mô hình tính,
phân tích kết quả vẫn phụ thuộc vào kinh nghiệm của ngời thiết kế.


107
Luận văn sử dụng chương trình ELPLA 9.2, xây dựng trên cơ sở phương
pháp NPRD, để tính toán móng bè-cọc chịu tải trọng đứng và mô men. Tính
toán, phân tích móng bè-cọc cho một công trình cụ thể với số liệu đầu vào
thay đổi đã thu được các kết luận sau:
- Tính toán móng bè-cọc không kể tương tác giữa móng và đất nền cho

dạng biến dạng của hệ móng sai khác nhiều so với khi có kể tương tác. Trị số
tải trọng lớn nhất truyền lên cọc trong trường hợp cụ thể này giảm khoảng
20,75% do đó thiên về không an toàn.
- Xét trên phương diện kinh tế, nên chọn bè có chiều dày nhỏ nhất có
thể. Vì tăng chiều dày bè tăng lên làm tăng tải trọng lớn nhất truyền lên cọc,
làm tăng nội lực trong bè, làm tăng độ lún của bè, sự tham gia chịu tải của nền
đất dưới đáy bè giảm xuống.
- Bằng cách thay đổi độ cứng, có thể giảm được độ vồng lên võng xuống
tổng thể của bè, cho sự phân phối đều hơn tải trọng lên các cọc. Tuỳ thuộc
vào điều kiện cụ thể có thể thay đổi chiều dày bè, bố trí lại cọc hoặc kết hợp
cả hai biện pháp. Cách bố trí cọc trong đài nên theo nguyên tắc trọng tâm
nhóm cọc trùng hoặc gần với trọng tâm tải trọng công trình.
- Đối với móng bè trên nền cọc ma sát như công trình đang xét thì
việc thay đổi chiều dài cọc không làm thay đổi nhiều nội lực bè cũng như
phản lực đầu cọc. Cần căn cứ vào điều kiện địa chất cụ thể để lựa chọn
chiều dài thích hợp.
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã nỗ lực nghiên cứu, cố
gắng tìm hiểu các tài liệu có liên quan để hoàn thành tốt nhiệm vụ của đề tài.
Nội dung của Luận văn đã đạt được một số kết quả nhất định trong việc tính
toán móng bè-cọc có kể đến tương tác giữa móng và đất nền. Do thời gian
hạn chế, luận văn mới chỉ đề cập, chưa giải quyết hoàn chỉnh một số vấn đề
liên quan đến bài toán, gồm có:
- Chưa tổng hợp và so sánh được các kết quả tính toán bằng phần mềm
với các kết quả đo đạc, quan trắc thực tế.


108
- Chưa tìm hiểu và giải quyết được vấn đề móng bè-cọc và đất nền khi
chịu tác dụng của tải trọng động như động đất, sóng thần…
- Chưa tìm hiểu và phân tích được ảnh hưởng của độ sâu đặt đáy đài, chưa

đánh giá được ảnh hưởng của kết cấu thân công trình đến biến dạng của bè.
- Chưa áp dụng quan điểm thiết kế cọc giảm lún vào tính toán công trình
cụ thể. Quan điểm thiết kế này cho phép huy động tối đa khả năng làm việc của
đất nền, áp dụng thích hợp khi đáy bè tựa lên nền đất tương đối cứng.
- Bài toán móng bè-cọc chịu tải trọng tổng quát gồm cả tải trọng đứng, tải
trọng ngang và các loại mô men. Luận văn kiến nghị sử dụng chương trình
ELPLA 9.2 để tính toán móng bè-cọc chịu tải trọng đứng và mô men, sau đó sử
dụng các phương pháp đơn giản, hoặc phần mềm tính toán nhóm cọc để kiểm
tra móng cọc chịu tải trọng ngang với quan niệm bè cọc tuyệt đối cứng. Đây là
phương pháp gần đúng, vì thực tế tác động của tải trọng đứng và tải trọng
ngang đến trạng thái ứng suất, biến dạng của móng bè-cọc có quan hệ tương
tác với nhau và cần được phân tích đồng thời.
Các vấn đề trên rất có ý nghĩa thực tiễn đối với việc tính toán móng bècọc và cần được tiếp tục nghiên cứu.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. PGS.TS. Nguyễn Bá Kế, PGS.TS. Nguyễn Tiến Chương, KTS. Nguyễn
Hiền, KS. Trịnh Thành Huy (2004), Móng nhà cao tầng - Kinh ngiệm
nước ngoài , NXB Xây dựng, Hà Nội, tr. 39-312.
2. PGS.TS. Vương Văn Thành, PGS.TS. Nguyễn Đức Nguôn, ThS. Phạm
Ngọc Thắng (2012), Tính toán thực hành nền móng công trình, NXB
Xây dựng, Hà Nội, tr. 55-340.
3. GS.TS. Vũ Công Ngữ, Ths Nguyễn Thái (2004), Móng cọc - phân tích
và thiết kế, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tr. 53-54.
4. GS.TSKH. Nguyễn Văn Quảng (2003), Nền móng nhà cao tầng, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, tr. 13-45.
5. R.Whitlow (1989), Cơ học đất, Tập hai, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998,
tr.285-286.
6. Shamsher Prakash, Hari D.Sharma (1999), Móng cọc trong thực tế xây

dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội, tr. 1-28.
7. Chu Quốc Thắng (1997), Phương pháp phần tử hữu hạn, NXB Khoa
học và kỹ thuật.
8. A.B.FADEEV (1995), Phương pháp phần tử hữu hạn trong địa cơ học,
NXB giáo dục.
9. Nguyễn Đình Cống, Nguyễn Xuân Liên, Trịnh Kim Đạm, Nguyễn
Phấn Tấn (1995), Kết cấu bê tông cốt thép, NXB Khoa học kỹ thuật.
TIẾNG ANH
10.Department of Defense, United States of America (2004), Deep
Foundations, Unified Facilities Criteria (UFC), pp. 127, 135.
11.Department of the Army U.S. Army Corps of Engineers (1991), Design
of Pile Foundations, US Army Corps of Engineers, pp. 24-25, 50-73.
12.Der-GueyLin, Zheng-yi Feng, A Numerical Study of Piled Raft
Foundations, pp. 1-10.


13.F. Basile, PhD, MEng (2003), Analysis and design of pile groups,
Halcrow Group Ltd, London, United Kingdom , pp. 4-7.
14.Geotechnical Engineering Office (2006), Foundation design and
construction, The Government of the Hong Kong, pp. 192-198.
15. H.G. Poulos (2001), Methods of analysis of piled raft foundations, Coffey
Geosciences Pty. Ltd. & The University of Sydney, Australia, pp. 3-9.
16.Mohamed El Gendy, Jurgen Hanisch, Manfred Kany (2006), Empirical
nonlinear analysis of piled raft, Ernst & Sohn, Berlin, pp. 2-23.
17. O. Reul,

M. F. Randolph, Piled rafts in overconsolidated clay:

comparison of in situ measurements and numerical analyses,
Geotechnique 53, No. 3, pp.1-14.

18. Reed L. Mosher and William P. Dawkins (2000), Theoretical Manual
for Pile Foundations, U.S. Army Corps of Engineers, pp. 14, 87-98.
19. Rolf Katzenbach, Gregor Bachmann, ChristianGutberlet, Hendrik Ramm
(2006), Present developements in the design of deep foundations, pp.1-11
20.Y.C.Tan, C.M.Chow & S.S.Gue, A design approach for piled raft with
short friction piles for low rise building on very soft clay, Gue and
partners Sdn Bhd, Kuala Lumpur, Malaisia, pp. 1-6.
21.Y.C.Tan, C.M.Chow & S.S.Gue, Piled raft with different pile length for
medium-rise buildings on very soft clay, Gue and partners Sdn Bhd,
Kuala Lumpur, Malaisia, pp. 1-4.
22. BRAJA M. DAS, Principles of Foundation Engineering, 3rd Ed,
PWS Publishing Company.



×