BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------
HUỲNH THỊ HƯƠNG THẢO
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh - tháng 11 năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------
HUỲNH THỊ HƯƠNG THẢO
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 62340201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Trần Huy Hoàng
Tp. Hồ Chí Minh - tháng 11 năm 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số
liệu khảo sát và thống kê là hoàn toàn xác thực. Các kết quả nghiên cứu trong luận
án là trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ nghiên cứu nào khác. Tất cả những
phần kế thừa cũng như tham khảo đều được tác giả trích dẫn nguồn một cách đầy
đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo.
Tác giả
Huỳnh Thị Hương Thảo
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Ngân hàng - Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và Viện đào tạo Sau Đại Học - Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh, nơi tôi học tập và nghiên cứu đã giảng dạy, giúp đỡ tôi
trong suốt khóa học này.
Bên cạnh đó, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều Thầy, Cô và đồng
nghiệp ở các Trường khác, các bạn bè và nghiên cứu sinh trong việc chia sẻ kinh
nghiệm, kiến thức. Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn khoa học PGS. TS
Trần Huy Hoàng, người đã định hướng khoa học, hướng dẫn, chỉ bảo, động viên và
hỗ trợ tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè và
gia đình đã tạo điều kiện về thời gian và đóng góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn
thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình.
TPHCM, ngày 01 tháng 11 năm 2017
Tác giả
Huỳnh Thị Hương Thảo
iii
MỤC LỤC
Tiêu đề
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
Danh mục phụ lục
Trang
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do nghiên cứu của luận án ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của luận án ....................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
1.5. Kết cấu của luận án ............................................................................................. 5
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của luận án .............................................................................. 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.1. Dịch vụ ngân hàng quốc tế của ngân hàng thương mại ...................................... 9
2.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng quốc tế .............................................................. 9
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá dịch vụ ngân hàng quốc tế ........................................... 12
2.2. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ............................................... 15
2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ............................ 16
2.2.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại . 17
2.2.2.1. Phương pháp sử dụng các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời ..................... 17
2.2.2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả biên ......................................................... 19
2.3. Mối liên hệ giữa dịch vụ ngân hàng quốc tế và hiệu quả hoạt động của ngân
hàng thương mại........................................................................................................ 23
iv
2.4. Các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả hoạt động và dịch vụ ngân hàng quốc
tế ............................................................................................................................... 27
2.4.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả hoạt động và dịch vụ ngân hàng
quốc tế ...................................................................................................................... 27
2.4.2. Vấn đề cần nghiên cứu tại Việt Nam .............................................................. 41
Tóm tắt chương 2 ..................................................................................................... 45
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.1. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................ 46
3.2. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 49
3.3. Mô tả các biến nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu....................................... 53
3.3.1. Đối với nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả hoạt
động theo các chỉ số ROA, ROE của các NHTMVN .............................................. 53
3.3.2. Đối với nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả hoạt
động theo các chỉ số của phương pháp DEA: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật
thuần, hiệu quả quy mô của các NHTMVN .......................................................... 62
3.4. Phương pháp nghiên cứu và kiểm định ............................................................. 66
Tóm tắt chương 3 ..................................................................................................... 68
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả hoạt động theo
chỉ số ROA, ROE của các NHTMVN ..................................................................... 69
4.1.1. Thống kê mô tả về các biến ........................................................................... 69
4.1.2. Kết quả hệ số tương quan giữa các biến ........................................................ 74
4.1.3. Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến ..................................................................... 79
4.1.4. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc ROA .......................................... 80
4.1.5. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc ROE .......................................... 85
4.2. Nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả hoạt động theo
chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của các
NHTMVN ................................................................................................................ 93
4.2.1. Nghiên cứu hiệu quả hoạt động của các NHTMVN theo phương pháp DEA 93
4.2.1.1. Thống kê mô tả các biến số liệu mẫu nghiên cứu ....................................... 93
v
4.2.1.2. Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật theo mô hình DEACRS ...................... 95
4.2.1.3. Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật thuần theo mô hình DEAVRS ............ 97
4.2.1.4. Kết quả ước lượng hiệu quả quy mô ........................................................... 99
4.2.2. Nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả kỹ thuật,
hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của các NHTMVN .............................. 104
4.2.2.1. Thống kê mô tả về các biến ...................................................................... 104
4.2.2.2. Kết quả hệ số tương quan giữa các biến ................................................... 105
4.2.2.3. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc hiệu quả kỹ thuật ................. 107
4.2.2.4. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc hiệu quả kỹ thuật thuần ....... 111
4.2.2.5. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc hiệu quả quy mô .................. 115
Tóm tắt chương 4 ............................................................................................... 120
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
5.1. Kết luận từ mô hình nghiên cứu ...................................................................... 121
5.2. Những đóng góp chính của luận án ................................................................ 126
5.3. Một số hàm ý chính sách ................................................................................. 127
5.3.1. Đối với dịch vụ huy động vốn ngoại tệ ........................................................ 127
5.3.2. Đối với dịch vụ cho vay ngoại tệ ................................................................. 128
5.3.3. Đối với các dịch vụ ngân hàng quốc tế khác ................................................ 129
5.4. Một số hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................. 132
Tóm tắt chương 5 ................................................................................................... 133
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 134
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
Tên viết tắt
ACB
Viết đầy đủ bằng
Viết đầy đủ bằng
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Ngân hàng thương mại cổ Asia
phần Á châu
2
Agribank
commercial
stock bank
Ngân hàng Nông nghiệp Vietnam
bank
và Phát triển Nông thôn Agriculture and
Việt Nam
3
Anbinhbank
BacAbank
Baovietbank
BIDV
Development
stock bank
stock bank
Ngân hàng thương mại cổ Bao
phần Bảo Việt
6
Rural
Ngân hàng thương mại cổ Bac A commercial joint
phần Bắc Á
5
for
Ngân hàng thương mại cổ An Binh commercial joint
phần An Bình
4
joint
Viet
joint
commercial bank
Ngân hàng thương mại cổ Vietnam
joint
phần Đầu tư và Phát triển commercial
Việt Nam
stock
stock
bank
Development
for
and
Investment
7
CRS/CONS
Hiệu quả không đổi theo Constant returns to scale
quy mô
8
CV
Tỷ lệ cho vay trên tổng tài Lending on total assets
sản
9
CVNT
ratio
Tỷ lệ cho vay ngoại tệ trên Foreign currency loans on
tổng tài sản có ngoại tệ
total
foreign
currency
assets ratio
10
DEA
Phân tích bao dữ liệu
Data
analysis
envelopment
vii
11
DEAP 2.1
Chương trình phân tích A
bao dữ liệu phiên bản 2.1
data
analysis
envelopment
(computer)
program version 2.1
12
DongAbank
Ngân hàng thương mại cổ Dong A commercial joint
phần Đông Á
13
DRS
stock bank
Hiệu quả giảm theo quy Decreasing
mô
scale
Banking services
14
DVNH
Dịch vụ ngân hàng
15
DVNHQT
Dịch vụ ngân hàng quốc International
tế
16
Eximbank
returns
to
banking
services
Ngân hàng thương mại cổ Vietnam Import Export
phần Xuất Nhập Khẩu commercial joint stock
Việt Nam
17
FGLS
Bình phương bé nhất tổng Feasible generalized least
quát khả thi
18
GPbank
HDbank
squares
Ngân hàng thương mại cổ Global Petro commercial
phần Dầu khí Toàn cầu
19
bank
joint stock bank
Ngân hàng thương mại cổ Ho
Chi
Minh
city
phần Phát Triển Thành Development joint stock
phố Hồ Chí Minh
commercial bank
20
HQHĐ
Hiệu quả hoạt động
Operational performance
21
HQKT
Hiệu quả kỹ thuật
Technical performance
22
HQKTT
Hiệu quả kỹ thuật thuần
Pure technical performance
23
HQQM
Hiệu quả quy mô
Scale performance
24
IRS
Hiệu quả tăng theo quy mô Increasing returns to scale
25
KH
Khách hàng
26
Kienlongbank
Ngân hàng thương mại cổ Kien Long commercial
phần Kiên Long
Customers
joint stock bank
viii
27
Lienvietpostbank
Ngân hàng thương mại cổ Lien
Viet
stock commercial bank
Inflation
LP
Lạm phát
29
Maritimebank
Ngân hàng thương mại cổ Maritime
phần Hàng Hải Việt Nam
MDbank
joint
phần bưu điện Liên Việt
28
30
Post
joint stock bank
Ngân hàng thương mại cổ MeKong
phần Phát triển Mê Kông
commercial
Development
joint stock commercial
bank
31
MHB
Ngân hàng Phát triển Nhà MeKong Housing bank
Đồng bằng sông
Cửu
Long
32
Militarybank
Ngân hàng thương mại cổ Military commercial joint
phần Quân đội
33
NamAbank
Ngân hàng thương mại cổ Nam A commercial joint
phần Nam Á
34
NCB
stock bank
stock bank
Ngân hàng thương mại cổ National
phần quốc dân
Citizen
commercial joint stock
bank
35
NH
Ngân hàng
Bank
36
NHĐL
Ngân hàng đại lý
Correspondent bank
37
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
State bank
38
NHTM
Ngân hàng thương mại
Commercial bank
39
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ Commercial joint stock
phần
40
NHTMVN
Ngân hàng thương mại Vietnamese
Việt Nam
41
OCB
bank
commercial
bank
Ngân hàng thương mại cổ Orient commercial joint
phần Phương Đông
stock bank
ix
42
Oceanbank
Ngân hàng thương mại cổ Ocean commercial joint
phần Đại Dương
43
OLS
stock bank
Bình phương nhỏ nhất Ordinary least squares
thông thường
44
PGbank
Ngân hàng thương mại cổ Petrolimex
Group
phần Xăng dầu Petrolimex commercial joint stock
bank
45
Phuongnambank
Ngân hàng thương mại cổ Southern commercial joint
phần Phương Nam
stock bank
46
PTE
Hiệu quả kỹ thuật thuần
Pure technical efficiency
47
PVcombank
Ngân hàng thương mại cổ
Vietnam
Public
joint
phần Đại Chúng Việt Nam stock commercial bank
48
QMTS
Quy mô tài sản
Assets scale
49
ROA
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế Return on total assets ratio
trên tổng tài sản
50
ROE
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế Return on equity ratio
trên vốn chủ sở hữu
51
Sacombank
Ngân hàng thương mại cổ Saigon
phần Sài Gòn Thương Tín
Thuong
Tin
commercial joint stock
bank
52
Saigonbank
Ngân hàng thương mại cổ Saigon bank for Industry
phần
Sài
Gòn
Công and Trade
Thương
53
SCB
Ngân hàng thương mại cổ Saigon commercial bank
phần Sài Gòn
54
SE
Hiệu quả quy mô
55
SeAbank
Ngân hàng thương mại cổ Southeast Asia commercial
phần Đông Nam Á
Scale efficiency
joint stock bank
x
56
SHB
Ngân hàng thương mại cổ Saigon-Hanoi commercial
phần Sài Gòn - Hà Nội
joint stock bank
57
SFA
Phân tích biên ngẫu nhiên
Stochastic frontier analysis
58
TCTD
Tổ chức tín dụng
Credit institution
59
TE
Hiệu quả kỹ thuật
Technical efficiency
60
Techcombank
Ngân hàng thương mại cổ Vietnam
phần Kỹ thương Việt Nam and
Technological
Commercial
joint
stock bank
61
Tienphongbank
Ngân hàng thương mại cổ Tien
phần Tiên Phong
Phong
commercial joint
stock
bank
62
TSCNT
Tài sản có ngoại tệ
63
TSNNT
Tỷ lệ tài sản nợ ngoại tệ Foreign
trên tổng nguồn vốn
Foreign currency assets
liabilities
currency
on
total
liabilities and equity ratio
64
TTKT
Tăng trưởng kinh tế
Economic increases
65
TTQT
Thanh toán quốc tế
International payment
66
VCSH
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên Equity to total liabilities
tổng nguồn vốn
67
VHDCV
and equity ratio
Tỷ lệ vốn huy động trên Deposits to loans ratio
dư nợ cho vay
68
VIB
Ngân hàng thương mại cổ Vietnam
phần Quốc tế Việt Nam
International
commercial joint stock
bank
69
70
VietAbank
Vietcapitalbank
Ngân hàng thương mại cổ Vietnam
Asia
phần Việt Á
stock
commercial joint
bank
Ngân hàng thương mại cổ Viet Capital commercial
phần Bản Việt
joint stock bank
xi
71
Vietcombank
Ngân hàng thương mại cổ Joint stock commercial
phần Ngoại thương Việt bank for Foreign Trade of
Nam
72
Vietinbank
Vietnam
Ngân hàng thương mại cổ Vietnam
joint
phần Công thương Việt commercial
Nam
73
VNBC
74
VPbank
bank
for
Industry and Trade
Ngân hàng thương mại cổ Vietnam
phần Xây dựng Việt Nam
stock
Construction
bank
Ngân hàng thương mại cổ Vietnam Prosperity joint
phần Việt Nam Thịnh stock commercial bank
Vượng
75
VRS
Hiệu quả thay đổi theo Variable returns to scale
quy mô
76
Westernbank
Ngân hàng thương mại cổ Western
phần Phương Tây
77
WTO
joint
commercial bank
Tổ chức Thương mại Thế World
giới
stock
Organization
Trade
xii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 2.1
Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối kế toán
15
của NHTM
2
Bảng 2.2
Tổng hợp các nghiên cứu sử dụng phương pháp DEA
30
đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM
3
Bảng 2.3
Tóm lược các nghiên cứu định lượng về các nhân tố
34
tác động đến hiệu quả hoạt động của NHTM
4
Bảng 2.4
Thống kê các biến độc lập ảnh hưởng đến HQHĐ của
40
NHTM được sử dụng trong các nghiên cứu thực
nghiệm
5
Bảng 3.1
Các NHTMVN được nghiên cứu giai đoạn 2008-2014
46
6
Bảng 3.2
Phân loại các NH theo quy mô vốn chủ sở hữu và quy
48
mô tài sản
7
Bảng 3.3
Mô tả các biến trong mô hình hồi quy
50
8
Bảng 3.4
Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối kế toán
56
và chỉ tiêu vĩ mô tác động đến HQHĐ của NHTM
9
Bảng 3.5
Các giả thuyết nghiên cứu
65
10
Bảng 4.1
Thống kê mô tả về giá trị các biến của tất cả các NH
70
11
Bảng 4.2
Mô tả dữ liệu các biến độc lập và biến phụ thuộc sử
73
dụng trong mô hình theo nhóm NH
12
Bảng 4.3
Hệ số tương quan giữa các biến của tất cả các NH
76
13
Bảng 4.4
Hệ số tương quan giữa các biến của các NH nhóm 1
77
14
Bảng 4.5
Hệ số tương quan giữa các biến của các NH nhóm 2
78
15
Bảng 4.6
Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến các biến
79
16
Bảng 4.7
Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROA
80
17
Bảng 4.8
Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc
81
ROA
xiii
18
Bảng 4.9
Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROE
19
Bảng 4.10 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc
85
87
ROE
20
Bảng 4.11 Tổng hợp kết luận về các giả thuyết nghiên cứu với
92
biến phụ thuộc ROA, ROE
21
Bảng 4.12 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu của các biến đầu vào
93
và đầu ra
22
Bảng 4.13 Hiệu quả kỹ thuật (TE) theo mô hình DEACRS
95
23
Bảng 4.14 Phân phối hiệu quả kỹ thuật (TE) theo mô hình
96
DEACRS
24
Bảng 4.15 Hiệu quả kỹ thuật thuần (PTE) theo mô hình DEAVRS
97
25
Bảng 4.16 Phân phối hiệu quả kỹ thuật thuần (PTE) theo mô hình
98
DEAVRS
26
Bảng 4.17 Hiệu quả quy mô (SE) giai đoạn 2008-2014
99
27
Bảng 4.18 Phân phối hiệu quả quy mô (SE)
100
28
Bảng 4.19 Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động bình quân giai đoạn
101
2008-2014
29
Bảng 4.20 Số lượng các NH có hiệu quả giảm (drs), tăng (irs) và
102
không đổi (cons) theo quy mô giai đoạn 2008-2014
30
Bảng 4.21 Thống kê mô tả về giá trị các biến HQKT, HQKTT,
104
HQQM
31
Bảng 4.22 Hệ số tương quan giữa các biến
106
32
Bảng 4.23 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc HQKT
107
33
Bảng 4.24 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc
108
HQKT
34
35
Bảng 4.25 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc HQKTT
Bảng 4.26 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc
HQKTT
111
112
xiv
36
Bảng 4.27 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc HQQM
115
37
Bảng 4.28 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc
116
HQQM
38
Bảng 4.29 Tổng hợp kết luận về các giả thuyết nghiên cứu với
119
biến phụ thuộc HQKT, HQKTT, HQQM
39
Bảng 5.1
Tổng hợp kết quả nghiên cứu từ các mô hình
124
xv
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Hình 1.1
Khung nghiên cứu của luận án
8
2
Hình 2.1
Các dịch vụ ngân hàng của NHTM
11
3
Hình 3.1
Quy trình nghiên cứu định lượng
67
4
Hình 4.1
Dư nợ cho vay của các NHTMVN giai đoạn 2008-
82
2014
5
Hình 4.2
Doanh số bao thanh toán tại Việt Nam
88
6
Hình 4.3
Vốn huy động của các NHTMVN giai đoạn 2008-
90
2014
7
Hình 4.4
ROA, ROE trung bình của các NHTMVN khảo sát
91
8
Hình 4.5
Giá trị trung bình các biến đầu vào và đầu ra giai
95
đoạn 2008-2014
9
Hình 4.6
TE, PTE, SE trung bình của các NHTMVN giai đoạn
102
2008-2014
10
Hình 4.7
Số lượng các NH có hiệu quả giảm (drs), tăng (irs) và
không đổi (cons) theo quy mô giai đoạn 2008-2014
103
xvi
DANH MỤC PHỤ LỤC
STT
1
Phụ lục
Phụ lục 1
Nội dung
Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các
ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc ROA
2
Phụ lục 2
Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các
ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc ROE
3
Phụ lục 3
Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc ROA
4
Phụ lục 4
Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc ROE
5
Phụ lục 5
Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc ROA
6
Phụ lục 6
Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc ROE
7
Phụ lục 7
Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
các ngân hàng nghiên cứu năm 2008
8
Phụ lục 8
Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
các ngân hàng nghiên cứu năm 2009
9
Phụ lục 9
Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
các ngân hàng nghiên cứu năm 2010
10
Phụ lục 10
Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
các ngân hàng nghiên cứu năm 2011
11
Phụ lục 11
Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
các ngân hàng nghiên cứu năm 2012
12
Phụ lục 12
Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
các ngân hàng nghiên cứu năm 2013
13
Phụ lục 13
Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
các ngân hàng nghiên cứu năm 2014
xvii
14
Phụ lục 14
Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các
ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc HQKT
15
Phụ lục 15
Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các
ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc HQKTT
16
Phụ lục 16
Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các
ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc HQQM
17
Phụ lục 17
Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc HQKT
18
Phụ lục 18
Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc HQKTT
19
Phụ lục 19
Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc HQQM
20
Phụ lục 20
Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc HQKT
21
Phụ lục 21
Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc HQKTT
22
Phụ lục 22
Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc HQQM
1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do nghiên cứu của luận án
Hiệu quả hoạt động (HQHĐ) là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các ngân
hàng thương mại (NHTM). Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh và hội nhập, để
NHTM tồn tại và phát triển thì hoạt động kinh doanh phải có hiệu quả. Trong xu
hướng hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng trở nên sâu rộng, NHTM với các dịch vụ
ngân hàng (DVNH) bao gồm cả DVNH trong nước và dịch vụ ngân hàng quốc tế
(DVNHQT) thì vai trò của DVNHQT ngày càng lớn hơn và ảnh hưởng mạnh mẽ
đến HQHĐ của mỗi ngân hàng (NH). Chính vì thế, việc tìm hiểu ảnh hưởng của
DVNHQT đến HQHĐ của các NHTM là cần thiết và có giá trị bởi vai trò quan
trọng và tất yếu của DVNHQT đối với HQHĐ của NH trong quá trình hội nhập
kinh tế.
Lược khảo các nghiên cứu có liên quan trực tiếp đến DVNHQT tại Việt
Nam1, tác giả nhận thấy các nghiên cứu này đi theo hướng áp dụng phương pháp
diễn dịch, quy nạp, thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh, phân tích, khảo sát nhằm đưa
ra các giải pháp phát triển DVNHQT của các ngân hàng thương mại Việt Nam
(NHTMVN). Nghiên cứu của Trương Quang Thông (2010) cũng đã áp dụng một số
chỉ tiêu liên quan đến DVNHQT như: cho vay ngoại tệ trên tổng cho vay, tài sản nợ
ngoại tệ trên tổng nguồn vốn bên cạnh một số biến nội tại của NH để xem xét mức
độ ảnh hưởng của những nhân tố trên đến hiệu năng của NH. Một số công trình
khác nghiên cứu về tác động của một DVNH hay một chỉ tiêu cụ thể của NH như:
nợ xấu, dịch vụ phi tín dụng, mức đa dạng hóa thu nhập NH … đối với HQHĐ
của NH nhưng riêng nghiên cứu về DVNHQT tác động đến HQHĐ của các NHTM
thì chưa được tìm thấy trong các nghiên cứu trước đây.
Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm khác cũng chỉ ra có nhiều yếu tố tác
động đến HQHĐ như: hoạt động cho vay thông qua chỉ tiêu dư nợ cho vay trên
1
Các nghiên cứu của Lê Thành Lân (2004), Trần Huy Hoàng và cộng sự (2006), Nguyễn
Thị Cẩm Thủy (2012).
2
tổng tài sản (Nguyễn Việt Hùng, 2008; Gul và cộng sự, 2011; Aremu và cộng sự,
2013; Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang, 2013 …); hoạt động huy động vốn
và sử dụng vốn thông qua chỉ tiêu tổng vốn huy động trên tổng cho vay (Nguyễn
Việt Hùng, 2008; Nguyễn Thị Loan và Trần Thị Ngọc Hạnh, 2013 ...); quy mô vốn
chủ sở hữu (Nguyễn Việt Hùng, 2008; Gul và cộng sự, 2011; Nguyễn Thị Loan và
Trần Thị Ngọc Hạnh, 2013; Ongore và Kusa, 2013 …); quy mô tài sản của NH
(Nguyễn Việt Hùng, 2008; Gul và cộng sự, 2011; Ongore và Kusa, 2013; Ayadi,
2014 …), tốc độ tăng trưởng kinh tế (Gul và cộng sự, 2011; Ongore và Kusa, 2013
…), tỷ lệ lạm phát (Gul và cộng sự, 2011; Ongore và Kusa, 2013 …), tuy nhiên
riêng các yếu tố thuộc về DVNHQT thì chưa được tìm thấy trong các nghiên cứu
trước đây.
Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính mới và nhu cầu thực tiễn ở Việt Nam
cùng với những lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm trên cho thấy vấn đề cần
nghiên cứu liên quan đến DVNHQT và HQHĐ cho trường hợp tại các NHTMVN,
việc xem xét một cách tổng thể HQHĐ và nghiên cứu chuyên sâu về ảnh hưởng của
DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN là hết sức quan trọng và có giá trị. Chính
vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng
quốc tế đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam” làm
luận án nghiên cứu để đóng góp thêm về phương diện cơ sở lý luận và là cơ sở cho
các NHTMVN trên phương diện thực tiễn giúp các NHTM hiểu rõ ảnh hưởng của
DVNHQT đến HQHĐ, từ đó đưa ra một số gợi ý chính sách về DVNHQT nhằm
nâng cao HQHĐ là cần thiết.
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của luận án
Việc nghiên cứu DVNHQT có tác động như thế nào đến HQHĐ của các NH
có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt là đối với các nhà quản trị NH để từ đó sẽ có những
phân tích, đánh giá cần thiết trong các quyết định chiến lược cho NH mình. Vì vậy,
đề tài nghiên cứu có mục tiêu chung là nghiên cứu tác động của DVNHQT đến
HQHĐ của các NHTMVN. Trên cơ sở mục tiêu chung, luận án được thực hiện với
hai mục tiêu cụ thể sau đây:
3
Mục tiêu 1: Nghiên cứu tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các
NHTMVN theo các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời: lợi nhuận sau thuế trên tổng
tài sản (return on assets – ROA) và lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (return
on equity – ROE).
Mục tiêu 2: Nghiên cứu tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các
NHTMVN theo các chỉ số của phương pháp phân tích hiệu quả biên, cụ thể là
phương pháp tiếp cận phi tham số bao dữ liệu (Data envelopment analysis - DEA)
bao gồm: hiệu quả kỹ thuật (HQKT), hiệu quả kỹ thuật thuần (HQKTT), hiệu quả
quy mô (HQQM).
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu 1, luận án phải trả lời được câu hỏi nghiên
cứu sau:
Câu hỏi 1: DVNHQT có tác động đến các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời
của các NHTMVN không?
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu 2, luận án phải trả lời được câu hỏi nghiên
cứu sau:
Câu hỏi 2: DVNHQT có tác động đến các chỉ số HQKT, HQKTT, HQQM
của các NHTMVN không?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận án chọn đối tượng nghiên cứu là sự tác động của DVNHQT đến
HQHĐ của các NHTMVN.
Giới hạn về không gian nghiên cứu: Luận án nghiên cứu dựa trên mẫu dữ
liệu của 38 NH bao gồm các NHTM nhà nước và NHTM cổ phần (NHTMCP). Tuy
nhiên, số lượng các NH nghiên cứu trong từng năm thay đổi do một số NH sáp
nhập, hợp nhất hoặc không công bố báo cáo tài chính. Dữ liệu được sử dụng trong
nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp được lấy từ báo cáo thường niên hoặc báo cáo tài
chính đã kiểm toán từ 38 NHTMVN. Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của Việt Nam như:
tỷ lệ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát lấy dữ liệu từ Tổng cục Thống kê Việt Nam.
Giới hạn thời gian nghiên cứu: từ năm 2008 đến năm 2014 vì đây là giai
đoạn sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), đồng thời
4
những thông tin do các NHTMVN công bố được sử dụng để phân tích định lượng
khá đầy đủ.
Giới hạn nội dung nghiên cứu: HQHĐ của NHTM được ước lượng theo hai
phương pháp: phương pháp sử dụng các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời và
phương pháp phân tích hiệu quả biên. Trong phạm vi nghiên cứu, luận án sử dụng
hai chỉ tiêu phổ biến nhất khi đánh giá HQHĐ theo phương pháp sử dụng các chỉ số
phản ánh khả năng sinh lời là ROA và ROE. Đối với phương pháp đánh giá HQHĐ
theo phương pháp phân tích hiệu quả biên, luận án chọn phương pháp DEA làm đại
diện với các chỉ tiêu đánh giá về HQHĐ của NH là: HQKT, HQKTT, HQQM.
DVNHQT nghiên cứu trong luận án không bao gồm các nghiệp vụ đầu tư
quốc tế như: mua bán chứng khoán quốc tế, góp vốn liên doanh liên kết với các
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng nước ngoài. Theo Mạc Quang Huy (2009), xu
hướng các NHTM lớn trên thế giới chuyển đổi sang mô hình tập đoàn tài chính hay
mô hình ngân hàng tổng hợp (là mô hình bao gồm NHTM, ngân hàng đầu tư và
công ty bảo hiểm). Các nghiệp vụ đầu tư tài chính cả trong nước và quốc tế nên
được thực hiện tại các ngân hàng đầu tư.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu, luận án đã kế thừa các mô hình
nghiên cứu trong và ngoài nước để nghiên cứu tác động của DVNHQT đến HQHĐ
của NHTM, cụ thể như sau:
- Thực hiện mục tiêu thứ nhất: luận án xây dựng mô hình nghiên cứu dựa
trên cơ sở mô hình nghiên cứu của Trường Quang Thông (2010), Trujillo-Ponce
(2013), Phạm Hữu Hồng Thái (2014), Lâm Chí Dũng và cộng sự (2015) …. Mô
hình hồi quy trong nghiên cứu bao gồm: mô hình hồi quy theo mô hình bình
phương nhỏ nhất thông thường gộp (Pooled Ordinary Least Squares - Pooled OLS),
mô hình tác động cố định (Fixed Effect Model - FEM), mô hình tác động ngẫu
nhiên (Random Effect Model - REM) với biến phụ thuộc là ROA và ROE, biến độc
lập là các chỉ số phản ánh DVNHQT cùng một số biến kiểm soát là biến nội tại của
NH và biến kinh tế vĩ mô.
5
- Thực hiện mục tiêu thứ hai: Luận án tiếp cận phương pháp phân tích phi
tham số theo mô hình bao dữ liệu (DEA) của Avkiran (1999), Ngô Đăng Thành
(2010), Trương Quang Thịnh (2012), Lê Phan Thị Diệu Thảo và Nguyễn Thị Ngọc
Quỳnh (2013) … với sự hỗ trợ của phần mềm Data Envelopment Analysis
(Computer) Program version 2.1 (DEAP 2.1) được viết bởi Coelli (1996) để đo
lường HQHĐ thông qua các chỉ số: HQKT, HQKTT, HQQM của các NHTMVN.
Sau đó, luận án kế thừa cách tiếp cận của Garza-Garcia (2012), Sanchez và cộng sự
(2013), Raphael (2013), Ayadi (2014), Alrafadi và cộng sự (2014) … để phân tích
tác động của các nhân tố phản ánh DVNHQT đến HQKT, HQKTT, HQQM của các
NHTMVN theo mô hình hồi quy Pooled OLS, FEM và REM.
Các kiểm định được sử dụng là: kiểm định Hausman (Hausman, 1978) để
lựa chọn mô hình thích hợp là FEM hay REM, kiểm định Modified Wald và kiểm
định Breusch-Pagan Lagrangian nhằm kiểm định phương sai thay đổi (Green, 2012)
của FEM và REM, kiểm định Wooldridge để kiểm định hiện tượng tự tương quan
(Wooldridge, 2002 và Drukker, 2003). Nếu mô hình lựa chọn có hiện tượng tự
tương quan hoặc phương sai thay đổi, mô hình bình phương bé nhất tổng quát khả
thi (Feasible Generalized Least Squares - FGLS) được lựa chọn. Phần mềm được sử
dụng để chạy hồi quy là Stata 11.1.
1.5. Kết cấu của luận án
Nội dung của luận án bao gồm 5 chương, cụ thể:
- Chương 1: Mở đầu.
Chương mở đầu trình bày lý do chọn đề tài, xác định mục tiêu nghiên cứu
tổng quát và mục tiêu cụ thể, câu hỏi nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. Đồng thời,
chương này cũng khái quát nguồn số liệu và phương pháp thu thập dữ liệu. Cuối
cùng, chương 1 trình bày phương pháp nghiên cứu, kết quả đóng góp của luận án và
khung nghiên cứu của luận án.
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm.
Chương 2 giới thiệu khung lý thuyết về DVNHQT và HQHĐ của NHTM,
các chỉ tiêu đánh giá DVNHQT của NHTM và mối liên hệ giữa DVNHQT và
6
HQHĐ của NH. Bên cạnh đó, luận án cũng lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm
trước đây để xác định khe hở nghiên cứu, xác định các yếu tố định lượng nhằm xây
dựng mô hình thực nghiệm về tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các
NHTMVN.
- Chương 3: Phương pháp, dữ liệu và mô hình nghiên cứu.
Cơ sở lý thuyết và tổng kết các nghiên cứu thực nghiệm ở chương 2 giúp tác
giả có cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng các giả thuyết và mô hình nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu áp dụng ở chương 3. Trong chương 3 cũng trình bày việc
đo lường các biến và nguồn khai thác dữ liệu nghiên cứu của luận án.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Trên cơ sở dữ liệu thu thập của 38 NHTMVN và mô hình nghiên cứu, luận
án sử dụng công cụ hỗ trợ là phần mềm Stata 11.1 và DEAP 2.1 để ước lượng các
hệ số hồi quy của các biến trong mô hình và các kiểm định cần thiết.
Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu định lượng về tác động của
DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN thông qua các chỉ số đại diện cho HQHĐ
như: ROA, ROE, HQKT, HQKTT, HQQM. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu có được,
luận án cũng tiến hành thảo luận kết quả với các nghiên cứu trước đó để bác bỏ hay
chấp nhận các giả thuyết nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu của luận
án.
- Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách.
Từ kết quả nghiên cứu định lượng ở chương 4, chương 5 đã tóm lược các kết
quả nghiên cứu chính gắn với mục tiêu nghiên cứu của luận án đồng thời đưa ra một
số hàm ý chính sách góp phần phát triển DVNHQT nhằm nâng cao HQHĐ của các
NHTMVN thông qua các nhân tố thuộc về DVNHQT có tác động đến HQHĐ của
NH, đồng thời trình bày những hạn chế mà luận án chưa giải quyết được và hướng
nghiên cứu tiếp theo.
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của luận án
Với mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của luận án, kết quả
nghiên cứu phát hiện mối quan hệ cùng chiều giữa vốn huy động ngoại tệ và ROA,