Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Phát triển công nghiệp Tỉnh Quảng Ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.76 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T ẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ MỸ ÁI

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
TỈNH QUẢNG NGÃI

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05

LUẬN VĂN THẠC S Ĩ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Đà Nẵng - Năm 2011

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Trần Thị Mỹ Ái

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer


Full version can be ordered from />

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH

MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP...............................................................................................................................4
1.1. ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP ...................................4
1.1.1. Các k hái niệm.....................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của sản xuất công nghiệp .................................................................5
1.1.3. Vị trí và va i trò của sản xuất công nghiệp với phát triển k inh tế ..................6
1.1.3.1. Công nghiệp sản xuất và cung cấp các tư liệu sản xuất có ý nghĩa
quyết đ ịnh đến việc trang bị cơ sở vật chất – k ỹ thuật của toàn bộ nền k inh tế ..........6
1.1.3.2. Công nghiệp đóng góp vào sự tăng trưởng của nề n kinh tế quốc dân 7
1.1.3.3. Công nghiệp cung cấp đ ại bộ p hần hà ng tiêu dùng cho d ân cư ..........7
1.1.3.4. Công nghiệp cung cấp nhiều việc làm cho xã hội .................................7
1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP.............................................................8
1.2.1 Khái niệm phát triển cô ng nghiệp......................................................................8
1.2.2. Nội dung p hát triển cô ng nghiệp .......................................................................9
1.2.2.1. Tăng trưởng cô ng nghiệp..........................................................................9
1.2.2.2. Chất lượng tăng trưởng cô ng nghiệp ....................................................11
1.2.2.3. P hát triển thị trường tiêu thụ ..................................................................14
1.2.3. Các lý thuyết và mô hình p hát triển công nghiệp .........................................14
1.2.3.1. Lý thuyết cất cánh ...................................................................................14

1.2.3.2. Mô hình hai khu vự c ...............................................................................15
1.2.3.3. Mô hình: kết hợp phía trước và phía sau ..............................................16

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

1.2.3.4. Mô hình: 4 con đường p hát triển cô ng nghiệp .....................................17
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP ..............17
1.3.1. Các nhân tố thuộc thị trường hàng hóa và thị trường các yếu tố ................17
1.3.2. Nhân tố về nguồn lực và lợi thế của địa p hương ..........................................19
1.3.3. Nhân tố về khoa học công nghệ ......................................................................20
1.3.4. Nhân tố và sự p hát triển của các ngành liên quan và hệ thống kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội ...........................................................................................................22
1.3.5. Nhân tố vai trò của nhà nước ..........................................................................22
1.3.5.1 Hoạch đ ịnh chiến lược và q uy hoạch p hát triển ...................................23
1.3.5.2. Xây dựng các chính sách p hát triển cô ng nghiệp ................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TR IỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2001-2010......................................................................................29
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI TÁC
ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP.................................................................29
2.1.1. Vị trí địa lý.........................................................................................................29
2.1.2. Điều k iện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên................................................29
2.1.2.1 Địa hình, đ ịa chất, k hí hậ u, thủy văn......................................................29
2.1.2.2. Tài nguyê n, khoáng sản ..........................................................................30
2.1.3. Đặc điểm về kinh tế - xã hộ i............................................................................30
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI
ĐOẠN 2001-2010 ..............................................................................................................35
2.2.1. Tổng quan về tình hình p hát triển cô ng nghiệp ............................................35
2.2.1.1 Giá trị sản xuất cô ng nghiệp....................................................................35

2.2.1.2. Giá trị gia tăng ngành công nghiệp .......................................................37
2.2.1.3. Tỷ trọ ng giá trị gia tăng ngành cô ng nghiệp trong tổ ng sản phẩm của
tỉnh (cơ cấu ngành công nghiệp trọ ng GDP của tỉnh) ...................................................38
2.2.1.4. Tỷ lệ giá trị gia tăng/giá trị sản xuất ngành công nghiệp (VA/GO)..39
2.2.1.5. Một số sản p hẩm cô ng nghiệp chủ yếu giai đoạn 2000-2010............39
2.2.2. Về cơ cấu công nghiệp .....................................................................................41

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

2.2.2.1. Về cơ cấu ngành ......................................................................................41
2.2.2.2 Về cơ cấu thành p hần kinh tế ..................................................................48
2.2.3 Hiện trạng cơ sở sản xuất công nghiệp ...........................................................50
2.2.3.1. Số lượng cơ sở sản xuất cô ng nghiệp....................................................50
2.2.3.2. Lao động cô ng nghiệp .............................................................................52
2.2.3.3. Thực trạng doanh nghiệp tro ng các ngành sản xuất công nghiệp .....53
2.2.4. Hiện trạng phân bố công nghiệp theo vùng, lãnh thổ ..................................59
2.2.5. Hiện trạng các Khu cô ng nghiệp , cụm cô ng nghiệp và Khu kinh tế Dung
Quất ..................................................................................................................................61
2.2.5.1. Khu k inh tế Dung Quất ...........................................................................61
2.2.5.2. Các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp ..............................................64
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP QUẢNG NGÃI GIAI
ĐOẠN 2001-2010 ..............................................................................................................65
2.3.1. Nhữ ng thành tự u đạt được ...............................................................................65
2.3.1.1. Sản xuất tăng trưởng cao và có hiệu q uả ..............................................65
2.3.1.2 Chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực...............................................66
2.3.2. Nhữ ng mặt hạn chế ngành cô ng nghiệp của tỉnh ..........................................67
2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế ngành công nghiệp của tỉnh ..........................70
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP

TỈNH QUẢNG NGÃI .....................................................................................................73
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
TỈNH QUẢNG NGÃI........................................................................................................73
3.1.1. Bối cảnh trong nước và q uốc tế ......................................................................73
3.1.2. Định hướng p hát triển cô ng nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 ........75
3.1.2.1 Mục tiêu p hát triển kinh tế - xã hộ i tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020.75
3.1.2.2 Nhữ ng cơ hộ i và thách thức trong phát triển công nghiệp tỉnh Quảng
Ngãi ..................................................................................................................................76
3.1.2.3. Quan điểm, mục tiêu, định hướng p hát triể n công nghiệp Q uảng
Ngãi đến năm 2020............................................................................................................79

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NGÃI ...87
3.2.1. Phát triển nguồn nhân lực p hục vụ sản xuất công nghiệp ...........................87
3.2.2. Thu hút đầu tư phát triển công nghiệp ...........................................................88
3.2.2.1. Huy động các nguồ n lực đầu tư p hát triển công nghiệp .....................88
3.2.2.2. Đổi mới p hương thức xúc tiến đầu tư ...................................................89
3.2.3. Mở rộ ng thị trường tiêu thụ .............................................................................90
3.2.4. Cải tiến khoa học cô ng nghệ ...........................................................................91
3.2.5. Phát triển đô thị và dịch vụ ..............................................................................91
3.2.5.1. Xây dựng và thực hiệ n có hiệu quả Quy ho ạch phát triển Đô thị và
dịch vụ của tỉnh trong thời kỳ 2011-2020 ......................................................................92
3.2.5.2. Ho àn thiện mô i trường pháp lý cho phát triển d ịch vụ ......................92
3.2.5.3. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến các sản phẩm d ịch vụ ở Quảng Ngãi
đối với các đố i tác trong nước và q uố c tế .......................................................................93
3.2.5.4. Tăng cường khả năng cạnh tranh của ngành dịch vụ:.........................93
3.2.5.5. Huy động mọi nguồ n lực cho p hát triển đô thị và dịch vụ:................93

3.2.6. Xây dựng đồng bộ hệ thố ng cơ sở hạ tầng k ỹ thuật .....................................93
3.2.6.1 Xây dựng các trục giao thô ng quan trọ ng..............................................93
3.2.6.2. Xây dựng hoàn thiện hạ tầng Khu k inh tế, khu cô ng nghiệp , cụm
cô ng nghiệp ........................................................................................................................94
3.2.7. Phát triển vùng nguyên liệu .............................................................................95
3.2.8. Phát triển công nghiệp hỗ trợ ..........................................................................96
3.2.9. Thự c hiện tốt công tác bảo vệ môi trường .....................................................96
KẾT LUẬN .......................................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................99
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN

Công nghiệp

GTSX

Giá trị sản xuất

VLXD

Vật liệu xây dựng

KTTĐMT


Kinh tế trọng điểm miền Trung

KDC

Khu dân cư

KCN

Khu cô ng nghiệp

DQ

Dung Quất

BQL

Ban quản lý

DN

Doanh nghiệp

TSCD

Tài sản cố định

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1

Tên bảng

Tra ng

2.10

Giá trị và tốc độ tăng tổ ng sản phẩm của tỉnh Q uảng Ngãi
Quy mô và tố c độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2000 - 2010 so với khu vực và cản nước
So sánh tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn
Giá trị sản xuất công nghiệp các năm theo giá năm 1994
Tốc độ tăng trưởng GTSX CN
So sánh tốc độ tăng trưởng GTSX CN bình quân giai đoạn so
với k hu vực và cả nước
Giá trị gia tăng ngành CN và tốc độ tăng trưởng qua các năm
Tỷ trọng giá trị gia tăng ngành CN trong tổng sản phẩm
Tỷ lệ giá trị gia tăng ngành CN/giá trị sản xuất CN
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu giai đoạn 2000-2010

2.11

Kim ngạch xuất khẩu của tỉnh qua các năm (triệu USD)

41


2.12
2.13
2.14
2.15

Cơ cấu ngành công nghiệp qua các năm
Các chỉ tiêu p hản ảnh k ết ngành CN khai thác qua các năm
Các chỉ tiêu p hản ảnh k ết ngành CN chế biến qua các năm
Giá trị sản xuất cô ng nghiệp chế biến
Cơ cấu công nghiệp chế b iến

42
43
43
44
46

2.25

Cơ cấu CN chế biến phân theo công nghệ chế biến sản phẩm
Các chỉ tiêu p hản ảnh k ết quả ngành cô ng nghiệp sản xuất và
phân p hố i đ iện, khí đốt và nước qua các năm
Cơ cấu giá trị sản xuất CN theo thành p hần kinh tế (%)
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp hà ng năm và
bình quân giai đoạn theo thành p hần kinh tế
Số cơ sở cô ng nghiệp p hân theo ngành cô ng nghiệp
Số cơ sở cô ng nghiệp p hân theo lo ại hình
Số lao động làm việc trong các ngành công nghiệp
Thông tin các doanh nghiệp ngành công nghiệp
Một số cơ sở sản xuất chủ yếu ngà nh sản xuất VLXD


2.26

Một số cơ sở sản xuất ngành hóa chất, lọc d ầu

56

2.27
2.28
2.29

Một số dự án ngành cơ khí đang hoạt động ho ặc đang xây dựng
Giá trị sản xuất cô ng nghiệp trên đ ịa bàn theo thực tế
Số cơ sở sản xuất công nghiệp p hân theo địa bàn

57
59
61

2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9

2.16
2.17

2.18
2.19
2.20
2.21
2.22
2.23
2.24

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />
31
34
34
35
36
37
38
38
39
39

45
47
48
49
51
51
53
54

55


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ

Tên b ảng

Trang

2.1

Tốc độ tăng tổng sản p hẩm của tỉnh Quảng Ngãi

31

2.2

Chuyển dịch cơ cấu k inh tế tỉnh Quảng Ngãi từ năm 20012010

32

2.3

Giá trị sản xuất cô ng nghiệp (theo giá năm 1994) q ua các năm

35

2.4


Cơ cấu giá trị sản xuất CN theo thành p hần kinh tế (%)

48

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tà i
Quảng Ngãi xuất p hát là một tỉnh nô ng nghiệp nghèo với khí hậu k há k hắc
nghiệt, để phát triển kinh tế và thực hiện chủ trương chung của đất nước, tỉnh
Quảng Ngãi đ ẩy mạnh phát triể n công nghiệp , đưa công nghiệp lên nhiệm vụ hàng
đầu. Đặc b iệt, tro ng gia i đoạn 2001-2010 tỉnh đưa công nghiệp là nhiệm vụ đột
phát để p hát triển kinh tế - xã hội. Với bối cảnh thuận lợi là chính trị, xã hội của
đất nước ổn định, Việt Nam ngày càng hộ i nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, cơ
hộ i thu hút đầu tư, mở rộng thị trường, nâ ng cao năng lực q uản lý, trình độ công
nghệ, quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa có điều kiện đ ẩy nha nh hơn; Trung
ương đã có nhiều chủ trương, chính sách tạo thuận lợi cho khu vực Miền Trung
nó i chung, tỉnh Quảng Ngãi nó i riêng đ ể phát triển, nhất là việc hình thành Khu
kinh tế Dung Quất và xây dựng hoàn thành Nhà máy Lọc d ầu Dung Quất đi vào
hoạt động. Từ sự nổ lự c, cố gắng của địa p hư ơng, cùng với sự quan tâm hỗ trợ của
Trung ương, trong gia i đo ạn này, cô ng nghiệp của tỉnh tăng trưởng mạnh, góp
phần q uan trọ ng là m thay đổi cơ cấu k inh tế của tỉnh.
Bên cạnh đó, tỉnh Quảng Ngãi cũng phải đố i mặt với nhiều k hó k hăn, thách
thức do ảnh hưởng khủng ho ảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu; kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội còn nhiề u bất cập ; chất lượng nguồ n nhân lực cò n thấp; p hần

lớn các doanh nghiệp có q uy mô nhỏ, trình độ công nghệ và q uả n lý lạc hậ u, sức
cạnh tranh kém, chưa khai thác hết tiềm nă ng, chư a có sự phát triển vững chắc.
Trong giai đo ạn đến, p hát triể n cô ng nghiệp tiếp tục là khâu đột p há của tỉnh. Theo
Quy hoạch tổ ng thể phát triển k inh tế - xã hộ i của tỉnh đến năm 2020 thì mục tiêu
đến năm 2020 tỉnh Quảng Ngã i trở thành một tỉnh cô ng nghiệp với tỷ trọ ng công
nghiệp - xây dự ng trong GDP trên 60 %. Để phát triể n cô ng nghiệp ổn định, đưa
tỉnh thực sự trở thà nh một tỉnh công nghiệp thì cần có sự có những đ ịnh hướng
và giải p háp phù hợp thúc đ ẩy công nghiệp của tỉnh p hát tr iển tương xứng với
tiề m năng.

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

2

Từ lý do đó, tác giả chọ n đề tài "Phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi"
làm luận vă n thạc sĩ kinh tế chuyên ngành k inh tế phát triển.
2. Mục đích nghiên cứu
- Khái quát được lý luận và thực tiễn về cô ng nghiệp và phát triển công nghiệp
tỉnh Quảng Ngãi;
- Chỉ ra được mặt mạnh, yếu kém tro ng p hát triển cô ng nghiệp của tỉnh, xác
định được tiềm nă ng, thế mạnh và các nguồ n lực p hát triển công nghiệp ;
- Đề xuất các giải pháp p hát triể n cô ng nghiệp tỉnh Quảng Ngãi.
3. Đối tượng và phạm vi nghiê n cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đố i tượng nghiên cứu của luận văn là nghiê n cứ u
những vấn đề lý luận và thự c tiễn liên quan đến phát triển công nghiệp và p hát triển
cô ng nghiệp Quảng Ngãi.
- Phạm vi nghiên cứu: Về mặt không gian, giới hạn trong địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi. Về thời gian, p hân tích đánh giá số liệu tro ng gia i đoạn 2001-2010.

4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng các p hương pháp cụ thể như phân tích thống kê, so
sánh, đánh giá, tổ ng hợp và có k ết hợp với nhau. Các phương p háp này được sử
dụng đ ể đánh giá tình hình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi nhằm chỉ ra các
vấn đề tồ n tại cùng với các nguyê n nhân từ đó hình thành các giải pháp phát triển
cô ng nghiệp của tỉnh trong thời gian tới.
Phương pháp thu thập tài liệu: Kế thừa các công trình nghiên cứu trước đó;
tổng hợp các nguồ n số liệu thông qua các báo cáo, tổng kết của các sở ban, ngành
tro ng tỉnh; tìm thô ng tin thông qua các phương tiện thô ng tin đại chúng: Báo chí,
Internet...
Cách tiếp cận số liệu, trên cơ sở số liệu đã được công bố để phân tích đ ánh giá.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài là một tài liệu tham khảo tốt cho các nhà nghiên cứu và nhà hoạch định
chính sách của đ ịa phương.

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

3

6. Cấu trúc của luậ n văn: Gồm 3 chương
Chương 1: Nhữ ng vấn đề lý luận về phát triển công nghiệp
Chương 2: Thự c trạng phát triển công nghiệp tỉnh Q uảng ngã i giai đoạn 20012010
Chương 3: Định hướng và giả i pháp phát triển Công nghiệp tỉnh Q uảng Ngãi.

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />


4

Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP
1.1. ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT CÔNG NGH IỆP
1.1.1. Các khá i niệ m
- Công nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất vật chất mà
sản phẩm được chế tạo, chế b iến cho nhu cầu tiê u dùng hoặc phục vụ hoạt động sản
xuất, k inh doanh tiếp theo. Đây là hoạt động kinh tế, sản xuất q uy mô lớn, được sự
hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của tiến bộ k hoa họ c, kỹ thuật và công nghệ. Theo cách
phân loại của Tổng C ục thố ng k ê, công nghiệp bao gồm b a nhóm ngành: công
nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến và công nghiệp điện - khí - nước.
• Công nghiệp khai thác là ngành k hai thác các tài nguyên thiê n nhiên:
bao gồ m các nguồ n năng lượng (dầu mỏ, k hí đốt, than…), quặng kim
loại (sắt, thiết, bo xit), vật liệu xâ y dự ng (đá, sỏi, cát…). Ngành này
cung cấp các nguyên liệu đầu vào cho các ngà nh công nghiệp khác.
• Công nghiệp chế biến: bao gồ m các cô ng nghiệp chế tạo các cô ng cụ
sản xuất (chế tạo máy, cơ k hí, k ỹ thuật đ iện và điện tử), công nghiệp
sản xuất vật phẩm tiê u dùng (dệt - may, chế biến thực p hẩm – đồ
uố ng, chế b iến gỗ giấy, chế b iến thủy tinh – sành sứ) và công nghiệp
sản xuất đố i tượng lao độ ng (hó a chất, hóa dầu, luyện kim và vật liệu
xây dự ng).
• Công nghiệp điện – khí – nước: bao gồm các ngành sản xuất và p hân
phối các nguồ n điện (thủy điện và nhiệt điện), gas – khí đốt và nước
[2, tr.182-183].
- Công nghiệp hó a: là quá trình nâng cao tỷ trọ ng của công nghiệp trong toàn
bộ các ngành kinh tế của một vùng k inh tế hay mộ t ngành k inh tế. Đó là tỷ trọ ng về
lao động, về giá trị gia tăng v.v…


This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

5

Về bản chất, cô ng nghiệp hóa là một quá trình phát triển về kinh tế, mà tro ng đó
một bộ phận nguồn lực ngày càng tăng của đất nước được huy độ ng để p hát triển một
cơ cấu kinh tế đa ngành với công nghệ hiện đại. Đặc điểm của cơ cấu k inh tế này là
có một bộ phận chế biến luôn thay đổi, để sản xuất ra tư liệu sản xuất và hàng tiêu
dùng có khả năng bảo đảm tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và sự tiến bộ nhanh về mặt
xã hội (theo Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên hiệp quốc, 1963) [2, tr.186].
- Cơ cấu công nghiệp : cơ cấu công nghiệp là số lượng các bộ phận hợp thành
cô ng nghiệp và mối quan hệ tương tác giữa các bộ p hận ấy. Việc xác đ ịnh số lượng
các bộ phận hợp thành hệ thống công nghiệp tùy thuộc vào các cách phân loại công
nghiệp . Theo cách phân loại công nghiệp hiện nay, xác định một số loại cơ cấu công
nghiệp như: cơ cấu ngành công nghiệp, cơ cấu công nghiệp theo thành phần k inh tế,
cơ cấu cô ng nghiệp theo vùng lã nh thổ.
1.1.2. Đặc điểm của sản xuất công nghiệp
- Quá trình sản xuất công nghiệp có thể chia làm nhiề u cô ng đoạn khác nhau,
mỗi cô ng đoạn có thể do một bộ phận trong hệ thống dây chuyền sản xuất ho ặc do
một bộ phận độc lập thực hiện. Do đó, trong sản xuất công nghiệp các nhà sản xuất
có thể lựa chọ n mức độ chuyên mô n hó a phù hợp mang lạ i hiệu quả kinh tế cao nhất
mà k hô ng nhất thiết phải thực hiện sản xuất hoàn chỉnh một sản phẩm.
- Đặc điểm về cô ng nghệ sản xuất: cô ng nghệ sản xuất trong công nghiệp do
co n người tạo ra.
Quá trình tạo ra sản phẩm công nghiệp được thự c hiện thông qua hệ thống máy
móc, thiết b ị với đội ngũ cô ng nhân có trình độ tay nghề cao. Vì vậy, mỗ i quốc gia
tùy vào k hả năng và hoàn cảnh cụ thể để có chiến lược đầu tư, đổ i mới và hiện đại
hó a cô ng nghệ cũng như đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề tro ng q uá trình phát

triển công nghiệp.
- Đặc điểm về sự biến đổi của các đối tượng lao động sau mỗ i chu k ỳ sản xuất
và sản phẩm tạo ra.
Từ một nguồ n nguyên liệu, sau mỗi chu kỳ sản xuất, với những cô ng nghệ
khác nhau có thể tạo ra nhiều loại sản phẩm với nhiều công dụng k hác nhau; cùng

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

6

một loại sản p hẩm có thể tạo ra nhiều kiểu dáng, mẫu mã k hác nha u. Đây là mộ t ưu
thế của sản xuất công nghiệp, tạo k hả năng sáng tạo, mở rộng sản xuất, nâng cao
hiệu quả của sản xuất cô ng nghiệp so với các ngành kinh tế khác. Tuy nhiên, khả
năng sáng tạo và nâng cao hiệu quả của sản xuất cô ng nghiệp p hụ thuộc vào chiến
lược p hát triển cô ng nghiệp, nhất là chiến lược lựa chọ n các ngành cô ng nghiệp
được ưu tiên và chính sách đầu tư cho nghiên cứ u và đổi mới sản phẩm của mỗi
quốc gia.
- Sản xuất công nghiệp có k hả năng tập trung với mật độ cao, có thể bố trí
tro ng các nhà xưởng với điều k iện nhiệt độ, ánh sáng… nhân tạo. So với sản xuất
nô ng nghiệp, sản xuất công nghiệp ít b ị ảnh hưởng của điều k iện tự nhiên (trừ
ngành cô ng nghiệp k hai thác).
Tất cả nhữ ng đặc đ iểm của sản xuất công nghiệp đã tạo ra những ưu thế đặc
biệt cho sản xuất công nghiệp , làm cho công nghiệp có những điều kiện thuận lợi để
phát triển nha nh, ổn đ ịnh trên cơ sở trình độ ứng d ụng thiết b ị k hoa họ c và công
nghệ ngày càng rộng rãi, các hình thức, p hương thức tổ chức quản lý ngày càng
hiện đại và trở thà nh ngành có vai trò d ẫn dắt, định hướng cho sự p hát triể n của toàn
bộ nền kinh tế q uố c dân [4, tr.268-271].
1.1.3. Vị trí và vai trò của sản xuất công nghiệp với phát triể n kinh tế

Công nghiệp được thừ a nhận là ngành chủ đạo của nền kinh tế, vai trò này thể
hiện như sau:
1.1.3.1. Công nghiệp sản xuất và cung cấp các tư liệu sản xuất có ý nghĩa
quyết định đến việc trang bị cơ sở vật chất – kỹ thuật của toàn bộ nền kinh tế
Sự phát triển của cô ng nghiệp có ý nghĩa q uyết định đến quá trình hiện đ ại hóa
nền kinh tế, từ đó tạo ra năng suất lao động cao ở tất cả các ngành, các lĩnh vực
khác nhau của nền k inh tế q uốc dân. Công nghiệp phát triển sẽ đưa nền k inh tế phát
triển đến trình độ cao nhờ hệ thống máy móc, thiết b ị hiệ n đại có khả năng thay thế
phần lớn sức lao động của con người. Công nghiệp còn có k hả năng định hướng cho
các ngành k inh tế và các lĩnh vực khác của nền k inh tế phát triển.

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

7

1.1.3.2. Công nghiệp đóng góp vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân
Dưới sự tác độ ng của tiến bộ khoa họ c và công nghệ, sự phát triển của công
nghiệp không bị giới hạn. Vì thế năng suất lao độ ng của k hu vực công nghiệp cao
hơn hẳn các ngành kinh tế k hác, mà năng suất lao động là yếu tố quyết đ ịnh nâng cao
thu nhập, thúc đẩy nhanh tăng trưởng cô ng nghiệp và đóng góp ngày càng lớn vào
thu nhập của quốc gia. Sự phát triển của cô ng nghiệp còn tác động đến sự p hát triển
của các ngà nh k inh tế khác như nông nghiệp và dịch vụ. Công nghiệp cò n là ngành
cung cấp đại bộ phận hàng tiêu dùng cho d ân cư, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày
càng cao hơn và mới hơn. Công nghiệp đó ng góp vào tích lũy của nền k inh tế bao
gồ m cả vốn tài chính và vố n vật chất là các tư liệu sản xuất, cùng với quá trình tích
lũy về khoa học và công nghệ, gắn bó với tri thức và kinh nghiệm q uản lý - những
điều kiện cơ bản để tăng trưởng và phát triển bền vữ ng nền k inh tế [4, tr.273-274].
1.1.3.3. Công nghiệp cung cấp đại bộ phần hàng tiêu dùng cho dân cư

Nông nghiệp cung cấp nhữ ng sản phẩm tiêu d ùng thiết yếu đáp ứng nhu cầu cơ
bản của co n người. Công nghiệp cung cấp những sản p hẩm tiêu d ùng ngày càng
phong phú và đa dạng. Khi thu nhập dân cư tăng gắn với quá trình phát triển k inh tế
thì nhu cầu của con người lại cao hơn và mới hơn. Chính sự phát triển của công
nghiệp mới đáp ứng những nhu cầu thay đổ i này và đồ ng thời nó lại hư ớng dẫn tiêu
dùng của co n người.
1.1.3.4. Công nghiệp cung cấp nhiều việc làm cho xã hội
Dưới tác động của cô ng nghiệp, nă ng suất lao động cô ng nghiệp được nâng
cao tạo đ iều k iện dịch chuyển lao độ ng ra khỏi khu vực nô ng nghiệp , nhưng không
ảnh hưởng đến sản lượng nông nghiệp. Sự phát triển của công nghiệp làm mở rộng
nhiề u ngà nh sản xuất mới, khu công nghiệp mới và cả các ngà nh d ịch vụ đầu vào và
đầu ra sản phẩm cô ng nghiệp, và như vậy thu hút lao động nông nghiệp và giải
quyết việc làm cho xã hội. Công nghiệp p hát triển cò n tạo ra việc làm mới thông
qua sự phát triển của các ngành dịc h vụ [2, tr.184].

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

8

1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
1.2.1 Khái niệ m phát triển công nghiệp
Khái niệm tăng trưởng k inh tế: Theo lý thuyết tăng trưởng và phát triển k inh tế
của kinh tế học phát triển, tăng trưởng k inh tế là một p hạm trù kinh tế diễn tả động
thái biến đổ i về mặt lượng của nền k inh tế của một quốc gia. Là sự gia tăng về quy
mô sản lượng của nền kinh tế (GDP) hay sản lượng của nền k inh tế tính trên đầu
người (GDP/ng) q ua một thời gian nhất định, thường được phản ánh q ua mức tăng
trưởng và tỷ lệ tăng trưởng.
Khái niệm phát triển kinh tế: Cũng theo lý thuyết tăng trưởng và p hát triển

kinh tế của kinh tế học p hát triển: Phát triển kinh tế là khái niệm có nội dung p hản
ánh rộng hơn so với khái niệm tăng trưởng kinh tế. Nếu như tăng trưởng k inh tế về
cơ bản chỉ là sự gia tăng thuần tuý về mặt lượng của các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp:
GNP, GNP/đầu người hay GDP, GDP/đầu người… thì phát triển kinh tế ngoài việc
bao hàm quá trình gia tăng đó, còn có một nộ i hàm phản ánh rộ ng lớn hơn, sâu sắc
hơn, đó là những biến đổ i về mặt chất của nền kinh tế - xã hội, mà trước hết là sự
chuyển d ịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH và kèm theo đó là việc không
ngừng nâng cao mức sống toàn dân, trình độ phát triển văn minh xã hội thể hiệ n ở
hàng loạt tiêu chí như: thu nhập thự c tế, tuổ i thọ trung bình, tỷ lệ chết của trẻ sơ
sinh, trình độ dân trí, bảo vệ môi trường, và khả năng áp dụng các thành tựu k hoa
họ c – k ỹ thuật vào phát triển k inh tế - xã hộ i…
Khái niệm phát triển công nghiệp: Phát triển cô ng nghiệp thể hiện q uá trình
thay đổi của nền công nghiệp ở giai đoạn này so với giai đoạn trước đó và thường
đạt ở mức độ cao hơn cả về lượng và về chất.
Phát triể n cô ng nghiệp khác với tăng trưởng công nghiêp : Tăng trưởng công
nghiệp chỉ thể hiện rằng ở thời đ iểm nào đó, nền công nghiệp có nhiề u đầu ra so với
giai đoạn trước, chủ yếu phản ánh sự thay đổ i về kinh tế và tập trung nhiều về mặt
lượng. Tăng trưởng công nghiệp thường được đo bằng mức tăng thu nhập q uốc dân
tro ng nước của cô ng nghiệp, mức tăng về sản lượng và sản phẩm công nghiệp, số
lượng doanh nghiệp, chủng lo ại sản phẩm, quy mô thị trường. Cò n phát triển công

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

9

nghiệp thể hiện cả về lượng và về chất. Phát triển cô ng nghiệp không những bao
hàm cả tăng trưởng mà còn phản ánh các thay đổi cơ bản trong cơ cấu cô ng nghiệp,
về trình độ sản xuất và tổ chức xã hội của sản xuất, sự thích ứ ng của cô ng nghiệp

với hoàn cảnh mới.
1.2.2. Nội dung phát triển công ng hiệp
1.2.2.1. Tăng trưởng công nghiệp
Tăng trưởng về sản lượng là phát triển chiều rộ ng, tăng quy mô sản xuất, quy
mô lao động. Để tăng trưởng cô ng nghiệp cần chú trọng mở rộng quy mô sản xuất,
đa dạng hó a ngành nghề, p hát triển các loại hình doanh nghiệp , tăng số lượng lao
động trong cô ng nghiệp, phát triển các Khu cô ng nghiệp tập trung, các khu kinh tế.
Nhó m chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng công nghiệp : đó là chỉ tiêu p hản ánh quy
mô và tốc độ tăng trưởng công nghiệp hàng năm hay b ình quân hàng năm của một
giai đoạn nhất đ ịnh.
- Giá trị sản xuất: Chỉ tiêu thường được sử d ụng để đo lường kết quả sản xuất
cô ng nghiệp của từng thời kỳ và tốc độ tăng công nghiệp là giá trị sản suất công
nghiệp và tốc độ tăng của giá trị sản xuất đó.
Giá trị sản xuất cô ng nghiệp là toàn bộ k ết quả ho ạt độ ng sản xuất cong nghiệp
tạo ra tro ng một thời k ỳ nhất định. Giá trị sản xuất công nghiệp được tính bằng giá
cố định và giá thực tế. Tốc độ tăng giá trị sản xuất cô ng nghiệp được sử dụng giá cố
định để tính.
+ Tốc độ phát triển liên hoàn: thể hiệ n sự biến đổi của đố i tượng nghiê n cứ u
giữa hai giai đoạn liên tiếp (hoặc hai năm liên tiếp ) và được tính toán theo công
thức sau: yi =

Yi
x100 %
Yi −1

Trong đó y i : tốc độ phát triển giá trị sản xuất ngành công nghiệp giai đoạn i
Yi: Giá trị sản xuất ngành công nghiệp giai đoạn i
Yi-1 : G iá trị sản xuất ngà nh cô ng nghiệp giai đoạn i-1

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version

GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

10

+ Tốc độ p hát triển bình q uân: C hỉ tiêu nà y phản ánh mứ c độ phát triển trung
bình trong cả giai đoạn nghiên cứ u nào đó và đư ợc tính toán theo cô ng thứ c sau:
y=n

Yn
x100 %
Y0
y là tốc độ p hát triển bình quân giai đoạn

Yn Giá trị sản xuất ngành công nghiệp năm cuối của giai đo ạn cần nghiên cứ u.
Y0 Giá trị sản xuất ngành công nghiệp năm gốc.
n là số năm trong giai đoạn chúng ta cần xác định không tính nă m gố c.
Để tính tốc độ tăng trưở ng công nghiệp người ta cũng thư ờng sử d ụng tốc độ
tăng về sản lư ợng sản p hẩm công nghiệp sản xuất ra tro ng một thời k ỳ.
- Số lư ợng, sản lư ợng sản phẩm công nghiệp : phản ảnh quy mô sản xuất, tính
đa dạng sản p hẩm trong sản xuất công nghiệp.
- Tăng trưởng về số lư ợ ng và quy mô cơ sở sản xuất công nghiệp. P hát triển
số lư ợng cơ sở sản suất công nghiệp trong đó chú trọng đến việc p hát triển các
doanh nghiệp công nghiệp. Do anh nghiệp là bộ phận cấu thành q ua n trọ ng nhất
của cô ng nghiệp. Có càng nhiề u doanh nghiệp lớn mạnh thì ngành cô ng nghiệp
càng p hát triể n. Doanh nghiệp mạnh phản ánh năng lự c cạnh tranh và thích nghi
tro ng mô i trư ờng luôn b iến độ ng. Thực hiệ n tập trung hóa trong sản xuất công
nghiệp để tạo điều k iện hình thà nh các doanh nghiệp có quy mô ngày lớn. Để p hản
ánh quy mô doanh nghiệp và so sánh các quy mô doanh nghiệp, người ta sử d ụng
một số chỉ tiê u sau:

+ Số lượ ng sản phẩm (tính bằng giá trị hoặc hiện vật)
+ Số lượ ng lao đô ng
+ Giá trị tài sản cố đ ịnh.
Bên cạnh đó cần tổ chứ c liên k ết kinh tế tro ng công nghiệp. Đây là p hạm trù
phản ánh mối quan hệ phối hợp hoạt động kinh tế giữ a các chủ thể kinh tế để thự c
hiện có hiệu q uả nhữ ng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh nhất định. Liên doanh là một
tro ng nhữ ng biểu hiện cụ thể của ho ạt động liê n kết k inh tế. Có thể p hát triển các
loại liê n kết như liên kết để tạo ra các yếu tố đầu vào cho sản xuất, lien kết kinh tế ở

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

11

khâu sản suất, liên kết kinh tế ở khâu tiêu thụ sản p hẩm. Tăng cư ờng liên kết k inh tế
tro ng công nghiệp là cơ hộ i để tăng số lượ ng doanh nghiệp công nghiệp đồng thời
tạo điều kiện để doanh nghiệp phát triển có hiệu q uả và bền vữ ng, nâng cao khả
năng cạnh trên thị trườ ng nội địa và thị trườ ng q uố c tế.

1.2.2.2. Chất lượng tăng trưởng công nghiệp
Chất lượ ng tăng trư ởng công nghiệp thể hiện ở 3 yếu tố là giá trị gia tăng
(V A), năng lự c cạnh tranh và cơ cấu cô ng nghiệp.
- Giá trị gia tăng: giá trị gia tăng và tốc độ giá trị gia tăng công nghiệp p hản
ánh hiệu quả hoạt độ ng sản xuất cô ng nghiệptrong một thời kỳ.
Có thể tính tố c độ gia tăng của chỉ tiêu này qua từ ng thời kỳ như chỉ tiêu về giá
trị sản xuất trình b ày ở trên và các chỉ tiêu như :
+ Tỷ trọng giá trị gia tăng ngành công nghiệp trong GDP
Tổng giá trị gia tăng ngành công nghiệp / tổng sản phẩm tro ng nước trong
một thời kỳ nhất đ ịnh. C hỉ tiêu nà y phản ánh cơ cấu ngành công nghiệp trong nền

kinh tế.
+ Tỷ lệ giá trị gia tăng/ giá trị sản xuất ngành công nghiệp (VA/GO ).
Chỉ tiêu này p hản ánh hiệu q uả sản xuất k inh doanh cô ng nghiệp và từ ng
ngành cô ng nghiệp trong một thời kỳ
- N ăng lự c cạnh tranh phản ánh nhữ ng giá trị lợi thế vô hình và hữ u hình,
nhữ ng cơ hội tạo ra lợi nhuận của toàn bộ nền cô ng nghiệp. Năng lự c cạnh tranh của
hàng hoá sản xuất trong nước được chia thà nh b a nhóm: các sản p hẩm có thế mạnh
xuất khẩu, các sản phẩm có thể cạnh tranh trong tư ơng lai, như ng hiện vẫn cần được
bảo hộ, và các sản phẩm không thể cạnh tranh quốc tế.
Đối với ngành cô ng nghiệp chế biến, công nghệ sản xuất đóng vai trò q uan
trọ ng q uyết định k hả năng cạnh tranh của sản phẩm. Do đó ngườ i ta thư ờng sử d ụng
chỉ tiêu về cô ng nghệ chế b iến để đánh giá trình độ phát triển của công nghiệp chế
biến. C ăn cứ vào cô ng nghệ sản xuất các ngành sản phẩm, cô ng nghiệp chế biến
đư ợc chia ra công nghiệp công nghệ cao, ngà nh công nghiệp cô ng nghệ trung b ình,
ngành cô ng nghiệp công nghệ thấp .

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

12

Công nghệ sản xuất của một ngà nh công nghiệp được căn cứ vào cô ng nghệ
sản xuất ra sản phẩm, không căn cứ vào trình độ kỹ huật cô ng nghệ cụ thể của từ ng
doanh nghiệp trong ngành đó.
Theo quy đ ịnh của Tổ chứ c P hát triển công nghiệp liên hiệp quốc (UN IDO ) thì:
Ngành công nghiệp cô ng nghệ cao gồm: S ản xuất máy móc thiết b ị thô ng d ụng
và chuyê n dụng; S ản xuất thiết bị văn phòng, máy tính; sản xuất thiết bị điện, điện
tư; sản xuất radio, ti vi, thuyết b ị truyền thô ng; sản xuất d ụng cụ y tế, chính xác; sản
xuất sử a chữ a xe có độ ng cơ; sản xuất sửa chữ a phươ ng tiện vận tải k hác.

Ngành công nghiệp cô ng nghệ trung b ình gồm: Sản xuất than cốc, dâu mỏ; sản
xuất hó a chất; sản xuất sản phẩm cao su và plastic; Sản xuất sản p hẩm chất k ho áng
phi k im loại; Sản xuất kim loại; Sản xuất sản phẩm bằng kim loại.
Ngành công nghiệp cô ng nghệ thấp gồ m: S ản xuất thự c phẩm và đồ uống; S ản
xuất thuố c lá, thuố c lào; Sản xuất sản phẩm dệt; Sản xuất trang p hục; sản xuất sản
phẩm bằng da, giả da; S ản xuất sản phẩm gỗ và lâm sản; S ản xuất giấy và các sản
phẩm bằng giấy; Xuất b ản, in và sao bản ghi; S ản xuất giường, tủ, bàn ghế; S ản
xuất sản phẩm tái chế.
Tổng giá trị sản xuất theo giá thự c tế của
các ngành có cô ng nghệ

T ỷ trọ ng nhó m ngành cô ng
nghệ cao hoặc trung bình ho ặc
thấp

=

(cao hoặc trung b ình hoặc thấp)
Tổ ng giá trị sản xuất theo giá
thự c tế của các ngành công nghiệp
chế biến

- Cơ cấu công nghiệp hợ p lý :
Cơ cấu công nghiệp là số lượng các bộ phận hợp thành hệ thống cô ng nghiệp
và mối q ua n hệ tươ ng tác giữa các bộ phận ấy. V iệc xác định số lượ ng các bộ
phận hợp thành hệ thống công nghiệp tùy thuộc vào các cách phân lo ại công
nghiệp. Mố i quan hệ tươ ng tác giữ a các bộ p hận hợp thành hệ thống cô ng nghiệp
phản ánh mối liên hệ sản xuất và tình trạng phụ thuộ c lẫn nha u giữa các bộ p hận
tro ng hệ thống thống nhất. V ề mặt lượng, nó được xác định b ằng tỷ trọng giá trị


This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

13

sản xuất của từ ng bộ p hận tro ng tổng giá trị sản xuất của toàn bộ công nghiệp. T ỷ
trọ ng này p hản ánh vị trí của mỗi bộ phận trong tổ ng thể và mối liên hệ sản xuất
giữ a các bộ p hận tro ng hệ thố ng công nghiệp . N hữ ng ngành cô ng nghiệp giữ vị trí
trọ ng yếu, then chố t thư ờng được ư u tiên đầu tư phát triển. N hữ ng ngành công
nghiệp mới lúc đầu thườ ng chiếm tỷ trọ ng nhỏ và tỷ trọng nà y sẽ tăng dần cùng
vớ i sự trưở ng thành của chúng. T ro ng kế hoạch hóa cơ cấu công nghiệp, ngườ i ta
dung hệ số vượ t đ ể đánh giá việc hoạch định cơ cấu công nghiệp có bảo đảm yêu
cầu giành sự ư u tiên thỏ a đáng cho các ngành có vị trí quan trọng trong hệ thống
cô ng nghiệp hay k hô ng.
Có các loại cơ cấu cô ng nghiệp như : cơ cấu ngành công nghiệp, cơ cấu theo
thành p hần kinh tế, cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ.
Cơ cấu công nghiệp luôn là cơ cấu động đư ợc đ iều chỉnh thíc h ứ ng với sự thay
đổi mô i trư ờng và yêu cầu phát triển. Sự thay đổi cơ cấu công nghiệp từ trạng thái
này sang trạng thá i k hác đư ợc gọi là chuyển dịch cơ cấu cô ng nghiệp. C huyển dịch
cơ cấu công nghiệp là một quá trình dướ i sự tác độ ng của nhiều yế u tố. Xu thế và
tính hiệu quả của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp thường phải đư ợc xem xét trong
trung hạn và dài hạn. Kế hoạch hóa cơ cấu công nghiệp, đ ặc b iệt là cơ cấu ngành
cô ng nghiệp, là vấ n đề mang tính chiế n lư ợc của xây dự ng và phát triể n hệ thống
cô ng nghiệp. Thự c chất công tác này là xác định p hư ơn hướ ng, quy mô , tốc độ phát
triển các bộ p hận hợp thành của hệ thố ng công nghiệp và bảo đảm mố i tướ ng q uan
hợp lý giữ a các bộ phận ấy. C ơ cấu cô ng nghiệp được hình thành phải thể hiện khả
năng k hai thác có hiệu quả các nguồ n lự c và lợ i thế của đất nướ c hay một địa
phươ ng, ứ ng dụng được nhữ ng thà nh tự u mới của khoa học công nghệ phù hợp với
quá trình chuyển từ nền kinh tế nô ng nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp có chứ a

đự ng nhữ ng yếu tố nhất định của nền kinh tế tri thứ c, bảo đảm phát huy vai trò của
cô ng nghiệp vớ i sự phát triển k inh tế - xã hộ i của đất nướ c, của địa phươ ng. Bảo
đảm khả năng cạnh tranh và liên k ết của cô ng nghiệp tro ng q uá trình hội nhập k inh
tế quốc tế [5, tr.42-44].

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

14

Cơ cấu công nghiệp hợp lý là cơ cấu phản ánh được xu thế phát triển chung.
Đó là cơ cấu đa d ạng như ng thống nhất và có khả năng hỗ trợ tốt cho nha u, cho
phép tạo ra các giá trị gia tăng lớ n nhất. Trong đó, hàm lượ ng công nghệ và chế
biến sâu trở thành động lự c chính của tăng trưở ng, q uyết định nội dung về chất của
cơ cấu.

1.2.2.3. Phát triển thị trường tiêu thụ
Tác động của thị trư ờng đến phát triển công nghiệp thể hiện: nó chỉ ra xu thế
phát triển công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu sản phẩm cô ng nghiệp;
nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất k inh doanh. Trong cơ chế thị trường,
thị trường có vai trò đặc biệt quan trọ ng đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp . T hị trườ ng vừ a là động lực, là điều kiện, là thước đo kết quả ho ạt động k inh
doanh của doanh nghiệp.
Thị trườ ng tiêu thụ sản phẩm công nghiệp b ao gồm thị trườ ng trong nư ớc và
thị trường xuất khẩu. Thị trường tiêu thụ sản p hẩm là vấn đề có ý nghĩa rất quyết
định đến sự phát triển các ngà nh k inh tế nói chung và công nghiệp nói riêng. Do đó,
để p hát triển công nghiệp thì cần thiết phải phát triển thị trườ ng tiêu thụ rộng khắp,
chiếm lĩnh thị trư ờng bằng năng lự c cạnh tranh của sản phẩm và các chính sách
thươ ng mại hỗ trợ sản phẩm.


1.2.3. Các lý thuyết và mô hình phát triển công nghiệp
1.2.3.1. Lý thuyết cất cánh
Theo lý thuyết cất cánh của W aet Walt Ro stow, chia quá trình phát triển k inh
tế ra làm 5 giai đoạn: (1) giai đoạn xã hộ i truyền thống; (2 ) giai đoạn chuẩn bị cất
cánh (3 ) giai đoạn cất cánh; (4) gia i đoạn trưở ng thành; (5) giai đoạn tiêu dùng cao.
Trong phạm vi nghiên cứ u của luận văn, nghiên cứ u giai đoạn giai đoạn chuẩn b ị
cất cánh và giai đo ạn cất cánh.
- G iai đoạn “ chuẩn bị cất cánh”: C ác ngành khác nông nghiệp như công
nghiệp, d ịch vụ, ngoại thương đư ợc p hát triển. Đặc trư ng giai đo ạn này là tồn tại
so ng song cả khu vự c kinh tế truyền thố ng và khu vự c k inh tế hiện đại, đồng thờ i
cũng xuất hiệ n tầng lớp chủ doanh nghiệp. Cơ cấu ngành kinh tế của giai đoạn

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

15

này là nô ng - cô ng nghiệp.
- Giai đoạn “cất cánh”: Đây là giai đoạn trung tâm tro ng sự phân tích các giai
đoạn p hát triển của Rostow. Đặc trư ng là nền k inh tế xuất hiện các ngà nh k inh tế
mũi nhọn có tác động thúc đẩy nhanh tăng trưởng nền k inh tế thông qua tác động
dây chuyền làm các ngành kinh tế k hác phát triển theo. Tầng lớp chủ DN có khả
năng thay đổi phương pháp sản xuất và ứ ng d ụng các công nghệ mớ i vào sản xuất.
Cơ sở hạ tầng phát triển nhanh. Tỷ lệ đầu tư giai đoạn này ở mức ít nhất chiếm
10%GDP . Cơ cấu kinh tế là công nghiệp - nông nghiệp và d ịch vụ, thời gian k hoảng
20-30 năm.
Tro ng các giai đoạn p hát triển, giai đoạn cất cánh đư ợc coi là giai đoạn then
chốt nhất. Để chuyển q ua giai đoạn này cần p hải trải q ua giai đoạn chuẩn b ị

cất cánh. Điều k iện đ ể gia i đoạn cất cánh xuất hiện như sau:
- Tỷ lệ đầu tư chiếm k ho ảng 20% GDP
- C ó nhữ ng ngành cô ng nghiệp mũi nhọn tạo ra tác động dây chuyền p hát
triển ngành cô ng nghiệp khác.
- Thể chế chính trị - xã hộ i p hù hợp bảo đảm thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển
của khu vự c k inh tế hiệ n đại, mở cửa mạnh mẽ nền k inh tế.
Trên cơ sở lý thuyết này sẽ giúp các nhà hoạch định chính sách kinh tế của các
nư ớc đ ang phát triển có thể nhận b iết nền kinh tế đang ở giai đoạn nào và xác định
nhữ ng vấn đề cần phải giải quyết đ ể phát triển [2, tr.39].

1.2.3.2. Mô hình hai khu vực
- Về mô hình Lewis:
Đối với khu vự c nô ng nghiệp, do đ ất đai ngày càng k han hiếm, tro ng k hi lao
động ngày càng tăng. Hệ quả là có tình trạng dư thừ a lao động tro ng k hu vự c nông
nghiệp. Đố i với k hu vự c công nghiệp, mứ c tiền lư ơng của k hu vực cô ng nghiệp
cao hơ n khu vự c nông nghiệp, có thể thu hút lao động dư thừ a khu vự c nông
nghiệp . Tăng trưởng của nền k inh tế đư ợc thực hiện trên cơ sở tăng trưởng công
nghiệp thông qua tích lũy vốn từ thu hút lao động dư thừ a của k hu vực nô ng nghiệp.
Mô hình này phản ánh được thực tế ở các nước trong bướ c đầu của quá trình công

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

16

nghiệp hoá, nhất là ở V iệt Nam, công nghiệp bắt đầu từ những ngành thâm dụng lao
động sau sẽ chuyển đến thâm dụng vốn khi lao động trở nên đắt đỏ hơn.
- Về m ô hình Harry T . Oshima. C ho rằng nông nghiệp có dư thừa lao độ ng,
như ng chỉ lúc thời vụ không căng thẳng. Đầu tư chiều sâu cả nông nghiệp và công

nghiệp là không khả thi vì nguồn lự c và trình độ lao độ ng có hạn của các nư ớc đang
phát triển. Mô hình này bao gồm 3 gia i đoạn: (1) gia i đoạn 1: đầu tư cho
nô ng nghiệp p hát triển theo chiều rộng nhằm đa dạng hoá sản xuất; (2) giai đoạn 2 :
đồng thờ i đầu tư phát triển theo chiều rộng các ngành nô ng nghiệp, cô ng nghiệp
và d ịch vụ; (3) giai đoạn 3: p hát triển các ngành k inh tế theo chiều sâu nhằm giảm
nhu cầu lao động. Trong đó, ở giai đoạn 2 chỉ ra rằng: đồng thời đầu tư phát triển
theo chiều rộng các ngành nô ng nghiệp, cô ng nghiệp và dịch vụ. Tiếp tục đa dạng
ho á sản xuất nô ng nghiệp, sản xuất qui mô lớn...P hát triển công nghiệp chế b iến,
cô ng nghiệp cung cấp đầu vào cho nô ng nghiệp và các ngành công nghiệp thâm dụng
lao động.
Như vậy, mô hình 2 khu vực cho thấy rằng: tăng trưởng của nền kinh tế đượ c
thực hiện trên cơ sở tăng trưởng công nghiệp thông qua phát triển các ngành công
nghiệp chế biến, công nghiệp cung cấp đầu vào cho nông nghiệp v à các ngành công
nghiệp thâm dụng lao động.

1.2.3.3. Mô hình: kết hợp phía trước và phía sau
Theo Hirschman, phát triển công nghiệp được mở rộng thông qua sự kết hợp
phía trước và phía sau.
Các ngành cô ng nghiệp có sự kết hợp phía trước là các ngành công nghiệp mà
các sản p hẩm của nó sau đó trở thành đầu vào của các ngành công nghiệp khác.
Các ngành cô ng nghiệp có sự kết hợp phía sau là nhữ ng ngành cô ng nghiệp sử
dụng đầu vào từ các ngành cô ng nghiệp k hác.
Cả hai sự kết hợp p hía trước và p hía sau sẽ dẫn đến nhu cầu p hát triển nhữ ng
ngành cô ng nghiệp mớ i và các ngành này tạo ra nhu cầu mới nữ a và cứ thế tiếp tục
phát triển.

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />


×