Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

thoi han nop to khai bao cao thue gtgt tndn tncn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.89 KB, 4 trang )

Thời hạn nộp tờ khai báo cáo thuế GTGT - TNDN - TNCN
Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế được quy định tại khoản 3, Điều 10 thông tư
156/2013/TT-BCTC có hiệu lực từ ngày 1/1/2014. Theo đó thì thời hạn nộp các loại tờ
khai thuế như sau:

(Chú ý: Thời hạn nộp tờ khai báo cáo thuế cũng chính là thời hạn nộp tiền thuế)
Cụ thể về cách xác định thời hạn của từng loại tờ khai/ báo cáo thuế như sau:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng
tiếp theo. Các loại hồ sơ nộp theo tháng như:
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (cho doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế)
+ Thuế thu nhập cá nhân (cho những doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng và có
tổng số thuế khấu trừ trên 1 trong 2 tờ khai 02/KK-TNCN hay 03/KK-TNCN từ 50 triệu
đồng trở lên)
+ Tờ khai thuế GTGT (Dành cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước trên 50 tỷ).
Ví dụ: kỳ kê khai thuế GTGT theo tháng của tháng 1/2015 thì thời hạn nộp là ngày
20/2/2015.


- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý: chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp
theo. Các loại hồ sơ nộp theo quý như:
+ Tờ khai thuế GTGT (Dành cho doanh nghiệp mới thành lập và những doanh nghiệp có
tổng doanh thu năm liền kề dưới 50 tỷ)
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
+ Thuế thu nhập cá nhân (Dành cho những doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý
hoặc kê khai thuế GTGT theo tháng và có tổng số thuế khấu trừ trên 1 trong 2 tờ khai
02/KK-TNCN hay 03/KK-TNCN dưới 50 triệu đồng).
+ Bắt đầu từ quý 4 năm 2014 doanh nghiệp không phải làm tờ khai thuế TNDN tạm tính
quý nữa mà chỉ cần tính ra số tiền thuế và đi nộp
Ví dụ: kỳ kê khai thuế GTGT theo quý của quý 4/2014 thì chúng ta có thể bắt đầu kê
khai và nộp thuế từ ngày 1/1/2015 - Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/1/2015.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của tháng


đầu tiên của năm dương lịch. Ví dụ như thuế Môn bài. Nhưng hiện nay các doanh nghiệp
đã và đang hoạt động chỉ cần nộp tiền thuế còn tờ khai không phải nộp. Hạn nộp tiền thuế
là ngày 30/1/2014
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể
từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Gồm có quyết toán thuế TNCN,
quyết toán thuế TNDN, Báo cáo tài chính - hạn nộp báo cáo tài chính năm 2014 là ngày
31/3/2015
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là
ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
Thời hạn nộp trên được tổng hợp theo các thông tư:
Thông tư 156/2013/TT-BTC
Thông tư 119/2014/TT-BTC
Thông tư 151/2014/TT-BTC
Lưu ý: quá thời hạn nộp trên doanh nghiệp chưa nộp tờ khai thuế sẽ bị xử lý theo Thông
tư 166/2013/TT-BCT. Cụ thể như sau:


Mức phạt chậm nộp tiền thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày
đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp
hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá
1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy
định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại phần 1 trên).
3. Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không
dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá
2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy
định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.

4. Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không
thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá
3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy
định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
5. Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không
thấp hơn 1.600.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá
4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy
định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.
6. Phạt tiền 3.500.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không
thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá
5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày.
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế
phải nộp.
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp
pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).
d) Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế
năm.
7. Thời hạn nộp hồ sơ quy định tại Điều này bao gồm cả thời gian được gia hạn nộp hồ sơ
khai thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
8. Không áp dụng các mức xử phạt quy định Điều này đối với trường hợp người nộp thuế
trong thời gian được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế.
9. Người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế bị xử phạt theo quy định tại các phần 1, 2, 3,
4, 5, 6 trên, nếu dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế theo quy
định tại Điều 106 Luật quản lý thuế.


Trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định và cơ quan thuế đã ra quyết
định ấn định số thuế phải nộp. Sau đó trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp hồ

sơ khai thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế hợp lệ và xác định đúng số tiền thuế
phải nộp của kỳ nộp thuế thì cơ quan thuế xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo
Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và Khoản 6 trên và tính tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định. Cơ
quan thuế phải ra quyết định bãi bỏ quyết định ấn định thuế.



×