Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Công trình thu nước mặt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.32 MB, 24 trang )

ĐỀ TÀI: CÔNG TRÌNH
THU NƯỚC MẶT


NỘI DUNG CHÍNH:
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH THU NƯỚC
MẶT

CÔNG TRÌNH THU NƯỚC VEN BỜ

CÔNG TRÌNH THU NƯỚC XA BỜ


I. Giới Thiệu Về Công Trình Thu Nước Mặt
1. Chức Năng

Thường là công trình thu nước sông, phải được đặt ở đầu nguồn nước, phía
trên khu dân cư và khu công nghiệp theo chiều chảy của sông Vị trí hợp lý
nhất là nơi bờ sông và lòng sông ổn định có điều kiện địa chất công trình
tốt, có đủ độ sâu cần thiết (Thường công trình thu được bố trí ở phía lõm
của bờ sông)


I. Giới Thiệu Về Công Trình Thu Nước Mặt

2. Phân loại
Phân loại theo vị
trí nguồn nước

Ven bờ
Xa bờ



Công
Trình
Thu
Nước
Mặt

Công trình thu kết hợp
Công trình thu phân ly
Phân loại theo
đặc điểm kết cấu

Công trình thu kiểu vịnh
Công trình thu kiểu đập chắn dòng


I. Giới Thiệu Về Công Trình Thu Nước Mặt

3. Cấu Tạo Đặc Trưng Cần Quan Tâm Trong Các Công
Trình Thu Nước Mặt:

Gia cố và kết cấu công trình thu, ống hút
Ngăn thu, ngăn hút
Gian bơm
Nhà kho
Nhà nghỉ và khu vệ sinh

Hành lang công tác, cầu thang
Hệ thống nâng chuyển không khí
Hệ thống thông gió, giải nhiệt

Phòng chống cháy nổ


I. Giới Thiệu Về Công Trình Thu Nước Mặt

4. Các Bước Cơ Bản Trong Thiết Kế Các Công Trình Thu
Nước Mặt
• Dựa vào tài liệu khoan thăm dò, tài liệu địa chất thủy văn thu
thập các thông tin cơ bản và thông tin yêu cầu.
• Chọn các công trình thu nước phù hợp nguồn khai thác và đặc
điểm địa chất khu vực và năng lượng cung cấp.
• Từ lưu lượng yêu cầu sẽ xác định số lượng hay quy mô công
trình thu nước.
• Xác định thông số hạng mục trong thiết kế công trình.
• Thiết kế phần cách ly và bảo vệ.
• Lưu ý vấn dể giao thông tiếp cận công trình và điện năng của
khu vực.


II. Công Trình Thu Nước Ven Bờ
1. Đặc Điểm
Công trình thu nước ven bờ là loại công trình thu nước có vị
trí cửa thu nước nằm sát bờ sông .
• Loại công trình này được sử dụng khi bờ sông hoặc bờ hồ
dốc, ven bờ có đủ độ sâu cần thiết để thu nước và nước ven bờ
có chất lượng tốt.
• Tùy thuộc vào điều kiện địa chất của bờ mà công trình có thể
đạt sát bờ sông hoặc lùi sâu trong bờ
trạm bơm cấp một có thể bố trí kết hợp hoặc phân ly với công
trình thu nước.



II. Công Trình Thu Nước Ven Bờ

2. Sơ đồ cấu tạo –Nguyên lý làm việc
Kiểu phân ly:
Công trình được xây dựng khi
nền đất bờ sông không được chắc
lắm.
Trạm bơm cấp 1 phải được xây
dựng lùi sâu vào trong bờ, bố trí
tách riêng với công trình thu. phần
ống hút liên hệ giữa trạm bơm và
công trình thu nên đặt trong rãnh đặt
ống đậy bằng các tấm đan.


II. Công Trình Thu Nước Ven Bờ
2. Sơ đồ cấu tạo –Nguyên lý làm việc

Quá Trình Làm Việc
Nước từ sông được
thu qua cửa thu và
ngăn thu sau đó qua
lưới chắn rác (đặt tại
cửa ngăn hút) vào
ngăn hút, từ đây nước
được bơm cấp 1 bơm
lên trạm xử lý hoặc cấp
thẳng cho đối tượng

tiêu dùng.


II. Công Trình Thu Nước Ven Bờ
2. Sơ đồ cấu tạo –Nguyên lý làm việc

Kiểu kết hợp:
Nếu đất ven bờ không chắc và ổn định, công trình thu và trạm bơm
được bố trí kết hợp.
Loại 1: Sàn giàn máy có thể bố trí
cao hơn hoặc cùng độ cao với đáy
công trình thu nước
Công trình loại này sử dụng với
nền đất chắc và ổn định. Máy
bơm phải mồi khi làm việc.


II. Công Trình Thu Nước Ven Bờ
2. Sơ đồ cấu tạo –Nguyên lý làm việc

Loại 2: Giàn máy có cao độ sàn bằng cao độ đáy công trình thu.
Loại này có trục bơm nằm thấp hơn mực nước thấp nhất trong ngăn hút. Do
vậy, phải mồi bơm
Ứng dụng khi nền đất không chắc lắm.


II. Công Trình Thu Nước Ven Bờ
2. Sơ đồ cấu tạo –Nguyên lý làm việc

Loại 3: Máy Bơm Sử Dụng Ở Đây Là Bơm Chìm, Đặt Trực Tiếp

Trong Ngăn Hút


II. Công Trình Thu Nước Ven Bờ

3. Các bộ phận chính
Song Chắn Rác
Hình dạng song chắn rác phù hợp với cửa thu nước, có thể là hình chữ
nhật, hình vuông, hình tròn.Cấu tạo của song chắn rác gồm các thanh thép
tiết diện tròn hoặc chữ nhật đặt song song với nhau, hàn vào một khung
thép.


II. Công Trình Thu Nước Ven Bờ
3. Các bộ phận chính
Song chắn rác
Diện tích công tác của song chắn rác:

Trong đó:
 Q: Lưu lượng tính toán của công trình.
 v: Vận tốc nước chảy qua song chắn rác.
Theo TCVN 33:2006, lấy v=0,4÷0,8m/s
n: Số cửa thu. Thông thường mỗi ngăn thu có 1 cửa thu nước.
 : hệ số co hẹp do các thanh thép
a: Khoảng cách giữa các thanh thép,
d: Đường kính thanh thép,
 K2: Hệ số co hẹp do rác bám vào song, thường K2=1,25
 K3: Hệ số ảnh hưởng của thanh thép, tiết diện tròn lấy K 3= 1,1; tiết diện hình chữ nhật lấy K3= 1,25
 



II. Công Trình Thu Nước Ven Bờ
3. Các bộ phận chính

Lưới Chắn Rác
Lưới chắn phẳng: Cấu tạo gồm một tấm lưới căn trên một khung thép,tấm
lưới đan bằng các dây thép đường kính 1÷ 1,5mm, mắt lưới 5×5÷10mm.
.
 Diện tích công tác của lưới:
Trong đó:
 Q – Lưu lượng tính toán công trình
 n – Số cửa đặt lưới
 v – Vận tốc nước chảy qua lưới
 Với lưới chắn phẳng v = 0,2 ÷ 0,4m/s
 Với lưới chắn quay v = 0,15 ÷ 0,8m/s
 


II. Công Trình Thu Nước Ven Bờ
3. Các bộ phận chính
Lưới Chắn Rác

Lưới chắn quay: Cấu tạo gồm một băng lưới chuyển động
liên tục qua hai trụ tròn do một động cơ kéo. Tấm lưới gồm
nhiều tấm nhỏ nối với nhau bằng bản lề. Việc xác định diện tích
công tác của lưới chắn quay cũng ứng dụng công thức như lưới
chắn phẳng.


II. Công Trình Thu Nước Ven Bờ

3. Các bộ phận chính

Ngăn thu-Ngăn hút:
 Mỗi đơn nguyên có 1 ngăn thu, 1 ngăn hút. 1 công trình
thu nước có ít nhất 2 đơn nguyên.
 Ngăn thu: Song chắn rác, thang lên xuống, thiết bị tẩy
rửa.
 Ngăn hút: lưới chắn rác, ống hút của máy bơm cấp 1,
thang lên xuống, thiết bị tẩy rửa.


II. Công Trình Thu Nước Xa Bờ
1. Đặc Điểm
Công trình thu nước xa bờ là loại công trình thu nước
có vị trí cửa thu nước nằm cách xa bờ sông ngăn thu ,
ngăn hút lại nằm ở bờ sông.
Loại công trình này được sử dụng khi chất lượng nước
ven bờ không tốt bằng chất lượng nước xa bờ hoặc bờ
sông ( bờ hồ) thoải, ven bờ không đủ độ sâu để thu nước.


II. Công Trình Thu Nước Xa Bờ

2. Công Trình Thu Nước Xa Bờ Dùng Ống Tự Chảy
Dùng khi bờ sông hoặc bờ hồ thoải, độ sâu đặt ống không
lớn lắm
Nước từ sông được thu qua họng thu nước, tại đây rác hoặc các
thủy sinh vật được ngăn lại nhờ song chắn rác. Nước chảy theo ống
tự chảy về ngăn thu, rồi về ngăn hút và phải qua lưới chắn rác.



II. Công Trình Thu Nước Xa Bờ
2. Công Trình Thu Nước Xa Bờ Dùng Ống Tự Chảy

Đặc điểm ống tự chảy:
- Để đảm bảo công trình làm việc an toàn số lượng ống nên chọn tối
thiểu là 2.
- Vật liệu ống: gang, thép hoặc bê tông cốt thép
- Đường ống nên đặt thẳng để giảm tổn thất áp lực
- Vận tốc nước: 0,7-1,5 m/s
Đường kính ống:
D (m)
Trong đó: Q : Lưu lượng tính toán của ống (m3/s)
V : Vận tốc nước chảy trong ống (m/s)
Sau khi tính đường kính ống tiếp tục chọn theo tiêu chuẩn


II. Công Trình Thu Nước Xa Bờ

3. Loại Dùng Ống Xi Phông
khi bờ sông không thoải lắm. Nếu đặt ống tự chảy thì độ sâu đặt ống lớn, thi công và
quản lý khó khăn  Khi đó ống tự chảy được thay thế bằng ống xi phông.

Việc mồi ống xi phông có thể được thực
hiện bằng bơm chân không hoặc bơm
phun tia.
Công trình thu dung ống xi phông thi
công quản lý đều đơn giản hơn ống tự
chảy nhưng đọ tin cậy làm việc không
cao. Khi nước sông lên đến mực cao

nhất, ống xi phông sẽ làm việc như ống
tự chảy


II. Công Trình Thu Nước Xa Bờ

4. Họng thu nước.
Là phễu thu có đặt song chắn rác. Bộ phận này được cố định
bở 1 khối bê tông hoặc cọc bê tông cốt thép. Gồm:
+ Song chắn rác
+ Phễu thu
+ Bộ phận cố định
+ Ống tự chảy


IV. Loại Kết Hợp Thu Nước Ven Bờ Và Xa Bờ:
Ứng dụng với dạng bờ sông tương đối dốc hoặc có thềm.
Mùa lũ thu nước qua cửa 2, mùa kiệt thu qua cửa 1.


Cảm Ơn Thầy
Và Các Bạn Đã
Lắng Nghe



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×