Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.34 KB, 3 trang )
Hướng dẫn ký tên và đóng dấu văn bản
Tưởng chừng đây là công việc đơn giản, ai cũng có thể làm được, nhưng mà thực sự
không phải vậy, khi ký tên, đóng dấu văn bản, bạn cần phải biết những điều sau đây:
Ai có quyền ký vào văn bản?
Tùy thuộc vào mô hình hoạt động của cơ quan, tổ chức và tình hình thực tế mà thẩm
quyền ký văn bản có khác nhau.
1. Ký thay
Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ thủ trưởng, người đứng đầu cơ
quan, tổ chức
Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ký tất cả các văn bản của cơ
quan, tổ chức.
Cấp phó có thể ký thay trong trường hợp được người đứng đầu cơ quan, tổ chức giao ký
các văn bản trong lĩnh vực được phân công phụ trách và 1 số văn bản thuộc thẩm quyền
của người đứng đầu.
Lưu ý: Trước tên chức danh, vị trí của thủ trưởng, người đứng đầu phải có ghi “KT.”
Nghĩa là ký thay.
2. Ký thay mặt
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức làm việc chế độ tập thể
Trường hợp đó là những vấn đế quan trọng của cơ quan, tổ chức mà theo quy định pháp
luật hoặc theo điều lệ của tổ chức, phải được thảo luận tập thể và quyết định theo đa số
thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức thay mặt tập thể ký các văn bản này hoặc cấp phó,
các thành viên giữ chức vụ lãnh đạo khác cũng có thể ký thay mặt theo ủy quyền của
người đứng đầu và văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
Lưu ý: Trước tên tập thể lãnh đạo đó, phải có ghi “TM.” Nghĩa là thay mặt
Còn đối với những văn bản khác thì thực hiện ký thay như đã nêu trên.
3. Ký thừa ủy quyền
Áp dụng trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể ủy quyền cho