Chơng trình quản lý điểm
Li núi u
t nc ta ang bước sang một giai đoạn mới đó là giai đoạn tăng tốc
nền kinh tế, đưa nền kinh tế đất nước đuổi kịp các nước trong khu vực và
trên thế giới. Một nhân tố vơ cùng quan trọng trong q trình đổi mới đất
nước là ứng dụng các thành tựu khoa học vào quản lý ngày nay, nền khoa
học thế giới đang trải qua những biến đổi sâu sắc. Cuộc cánh mạng tự động
hoá và tin học hoá đang làm thay đổi mọi hoạt động của con người.
Hệ thống thông tin ngày càng phát triển với qui mô rộng lớn và chất
lượng ngày càng cao. Tin học phát triển thì những ứng dụng của nó được
mở rộng ở mức độ cao hơn, tối ưu hơn, hiện đại hơn. Nó giúp cho con
người học tập, làm việc, vui chơi giải trí khoa học, trí tuệ và hiệu quả cao
hơn. Cơng nghệ thơng tin được sử dụng rầt nhiều vào các ngành khoa học
kỹ thuật. Một trong những ứng dụng của nó là việc áp dụng vào công tác
quản lý các hoạt động đời sống kinh tế x• hội. Thơng tin được biểu diễn,
lưu dữ dưới dạng thuật tốn và chương trình trên một hệ cơ sở dữ liệu đ•
giúp quản lý một khối lượng đáng kể các công việc liên quan đến công tác
quản lý.
Do nhu cầu phát triển đất nước, GD & ĐT của nước ta hiện nay không
đơn thuần là phúc lợi x• hội mà đẫ trở thành động lực thúc đẩy nền kinh tế
phát triển, được Đảng và Nhà nước coi là: ”quốc sách hàng đầu ” để đảm
bảo chất lượng giáo dục ngay trong mỗi nhà trường phải tổ chức một cơ
cấu làm việc nghiêm túc, hiệu quả, ổn định. Và công tác quản lý điểm cũng
không nằm ngồi u cầu đó, việc quản lý điểm đảm bảo chính xác, an tồn
sẽ giúp phần đảm bảo quyền lợi của học sinh, bảo đảm công bằng trong học
tập.việc tin học hố cơng tác quản lý điểm góp phần đáng kể thực hiện mục
tiêu đó.
1
Chơng trình quản lý điểm
Qua quỏ trỡnh hc tp, vi mong muốn được áp dụng kiến thức học được
trong trường để giảm được phần nào trong công việc của hệ thống quản lý
điểm của các trường THCS. Sở Khoa học và Cơng nghệ tỉnh Hà Nam đ•
giúp em chọn đề tài “ Quản lý điểm ” của trường THCS Lương Khánh
Thiện để làm báo cáo tốt nghiệp.
Trong báo cáo thực tập này em xin trình bày về hệ thống thơng tin của
ứng dụng quản lý điểm. Dự án này dựng trên mơ hình quản lý điểm tại
trường THCS. Nó có ? nghĩa thực tế rất lớn đáp ứng yêu cầu cấp thiết của
việc cập nhật, lưu trữ và tổng kết điểm của giáo vụ nhà trường mà từ trước
tới nay phải thực hiện thủ công bằng tay tốn rất nhiều thời gian, công sức
và không đáp ứng kịp thời yêu cầu nghiệp vụ. Báo cáo này có nhiệm vụ tạo
ra một phần ứng dụng trong công tác quản lý điểm sẽ được tiến hành theo
qui mơ nhanh chóng đảm bảo chinh xác.
Do điều kiện và thời gian có hạn và khả năng cịn hạn chế nên bài viết của
em sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của
quý thầy cô và các bạn cho em những lời khuyên và kinh nghiệm quý báu
để em phần nào có được vốn kiến thức nâng cao trình độ cho công việc sau
này khi đi làm thực tế.
Chương i: khảo sát nghiệp vụ đề tài
2
Chơng trình quản lý điểm
Vic ỏp dng cụng ngh thụng tin và công tác quản lý điểm không thể
tách rời thưc tế. Muốn xây dựng hệ thống thông tin quản lý tốt, có hiệu quả
thì việc trước hết người thiết kế hệ thống phải hiểu rõ và nắm bắt được
nguyên lý hoạt động cụ thể của hệ thống hiện hành.
I. khảo sát và đánh giá hiện trạng, hoạt động của hệ thống quản lý điểm tại
trường THCS
1. Hiện trạng hoạt động của hệ thống
Trường THCS Lương Khánh Thiện có qui mơ đào tạo tương đối lớn vì vậy
cơng tác quản lý điểm được làm tốt sẽ góp phần đưa hoạt động của nhà
trường đi vào ổn định.
Công việc đầu tiên của công tác quản lý điểm là tiếp nhận hồ sơ trúng
tuyển của học sinh trong kỳ thi tuyển sinh năm học mới của nhà trường. Hồ
sơ học sinh bao gồm các thông tin cá nhân (họ tên, ngày sinh, giới tính, quê
quán, địa chỉ…) dựa vào số lượng và chất lượng thí sinh trúng tuyển nhà
trường sẽ tiến hành chia thành các lớp, các thông tin học sinh sẽ được ghi
vào sổ gọi tên và ghi điểm của từng lớp, thơng tin này được lưu trong suốt
q trình học tập của học sinh tại trường và có thể nhiều năm sau khi tốt
nghiệp.
Trong quá trình học tập của học sinh tại trường luôn cần cập nhật điểm
kiểm tra cũng như điểm học kỳ của học sinh theo từng môn học trong từng
học kỳ và lưu lại kết quả học tập của học sinh đó trong suốt khố học. Cụ
thể là:
- Dựa vào kế hoạch giảng dậy và học tập nhận được từ sự chỉ đạo của sở
GD & ĐT tỉnh Hà Nam, ban giám hiệu sẽ quán triệt tổ chức tại trường.
Trong quá trình giảng dậy giáo viên phải thường xuyên kiểm tra học sinh.
Thời gian cũng như số lượng bài kiểm tra phải tương ứng với số tiết của
môn học theo qui định của bộ giáo dục. Sau khi chấm xong bài kiểm tra
giáo viên bộ mơn có nhiệm vụ ghi điểm vào sổ điểm cá nhân của mình
3
Chơng trình quản lý điểm
cng nh vo s im chớnh của lớp. Việc ghi điểm phải diễm ra thường
xuyên
Theo qui định. Cuối mỗi tháng trong năm học hiệu trưởng sẽ kiển tra việc
ghi điểm này.
- Cuối học kỳ mỗi khối lớp sẽ tiến hành thi kiểm tra chất lượng hoặc thi
kiểm tra. Điểm này gọi là điểm kiểm tra học kỳ. Giáo viên bộ mơn có trách
nhiệm tính điểm trung bình mơn học kỳ cho học sinh của mình dựa vào
điểm trung bình kiểm tra và điểm học kỳ, sau đó ghi vào sổ điểm chính.
Trên cơ sở tổng hợp của giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm sẽ tính
điểm trung bình các mơn học kỳ, từ đó xếp loại học kỳ và xếp loại học lực
cho mỗi học sinh trong học kỳ.
- Cuối năm giáo viên chủ nhiệm sẽ tính điểm trung bình các mơn cả năm
cho học sinh của mình. Dựa trên tổng hợp này của giáo viên chủ nhiệm
phải xếp loại học lực cả năm và thống kê được học sinh khá giỏi, TB, yếu,
kém của lớp đồng thời phải đưa ra danh sách học sinh phải thi lại hay lưu
ban cùng lý do. Những thông tin này phải báo cáo lên ban giám hiệu để có
kế hoạch điều chỉnh cơng tác giảng dậy của giáo viên cũng như học tập của
học sinh.
- Việc kiểm tra, chấm điểm, tính điểm và xếp loại học lực cho học sinh
phải tuân theo thông tư 29TT ngày 6-10-1990 của bộ GD & ĐT .
- Đối với việc quản lý điểm thì u cầu đặt lên hàng đầu là tính chính xác,
trung thực, an tồn và nhanh chóng. Từ việc vào điểm, lưu trữ thông tin
liên quan, tới thống kê đưa ra bảng điểm đều phải chính xác nhằm tránh sai
lạc, mất mát, ảnh hưởng tới quyền lợi học sinh. Q trình khảo sát, cơng
tác quản lý điểm tại trường THCS bộc lộ một số ưu nhược điểm như sau:
* Ưu điểm:
4
Chơng trình quản lý điểm
- Do s giỏm sỏt cht chẽ, nghiêm ngặt của hiệu trưởng nên việc ghi điểm
thường xuyên theo kế hoạch đảm bảo được tính nghiêm túc bảo vệ được
quyền lợi của học sinh, cũng như những thắc mắc của học sinh về điểm.
* Nhược điểm:
- Hạn chế lớn nhất rất dể nhận thấy là tất cả các thao tác, công đoạn đều
thực hiện thủ công bằng tay tốn rất nhiều thời gian và công sức, dễ xảy ra
sai lạc, thiếu chính xác, ảnh hưởng tới quyền lợi của học sinh.
- Hệ thống chưa thực sự bộc lộ tính khoa học thẩm mỹ (ví dụ: muốn sửa
thơng tin thì việc đầu tiên là xố bằng cách gạch bỏ đi và ghi thơng tin mới
vào đó). Ngồi ra vẫn cịn tồn tại yếu tố chủ quan do có nhiều người tham
gia.
2. Giải pháp khắc phục
Cần xây dựng một hệ thống thơng tin tin học hố cơng tác quản lý điểm
để khối lượng lớn các công việc làm bằng tay với sự tham gia của rất nhiều
người được làm bằng máy. Thay cho cơng việc ghi và tính điểm của tất cả
các giáo viên, lúc này chỉ cần một người làm công tác giáo vụ với phần
mềm quản lý điểm có thể đảm nhận hết mọi cơng việc tra cứu, tìm kiếm,
tổng hợp và in ấn đều do máy thực hiện.
Rõ ràng hệ thống tiết kiệm được rất nhiều thời gian, cơng sức đảm bảo
tính chính xác, khách quan… đáp ứng kịp thời yêu cầu nghiệp vụ.
3. Mục tiêu của hệ thống mới.
Hệ thống mới phải được thiết kế xây dựng đảm bảo được mục tiêu:
chính xác, an tồn, nhanh chóng và thuận tiện. Cụ thể là:
* Về mặt hệ thống:
- Hệ thống phải được thiết kế mềm dẻo, thuận tiện cho cải tiến, chuyển
đổi nâng cấp và mở rộng chương trình sau này.
5
Chơng trình quản lý điểm
- Giao din ca h thng phải giúp cho người sử dụng tiến hành các thao
tác dễ dàng và nhanh chóng, đồng thời có thể kiểm sốt mọi hoạt động của
chương trình.
* Về dữ liệu:
- Xử lý một cách chặt chẽ, thông minh, đưa ra được các thông tin đáp ứng
kịp thời yêu cầu nghiệp vụ.
* Về truy cập thơng tin:
- Tìm kiếm và sử dụng thơng tin nhanh chóng an tồn.
II. mơ hình tiến trình nghiệp vụ của hệ thống quản lý điểm
Đầu vào của hệ thống: hệ thống quản lý điểm được diễn ra với việc cung
cấp đầy đủ các thông tin đầu vào như sau:
- Thông tin cá nhân học sinh (hồ sơ)
- Điểm kiểm tra học hàng ngày, điểm học kỳ, hạnh kiểm của học sinh.
- Quy chế của bộ GD & ĐT về kiểm tra, tính điểm, xếp loại học lực.
* Thông tin đầu ra:
- Bảng điểm học sinh.
- Danh sách học sinh đ• xếp loại học lực
- Danh sách học sinh được khen thưởng.
- Các báo cáo liên quan đến kết quả học tập của học sinh.
Chương ii: phân tích hệ thống
I.
phân tích chức năng
1. Biểu đồ phân cấp chức năng:
6
Chơng trình quản lý điểm
Biu phõn cp chc nng sẽ các chức năng của hệ thống thành các
chức năng con khác nhau theo kiểu từ trên xuống. Căn cứ vào các chức
năng ta sẽ biết được các công việc của hệ thống. Trong đề tài quản l?ý điểm
là chức năng lớn nhất ở mức một nhưng ở mức hai thì các chức năng sẽ
phân r• thành các chức năng nhỏ hơn, cụ thể hơn.
2. Giải thích các chức năng :
2.1 Chức năng : Quản lý hồ sơ
Chức năng này có tác dụng lưu trữ các thơng tin của hoc sinh trong suốt
thời gian học tại trường.
- Tạo lớp mới: Khi bắt đầu mỗi khố học mới, thì việc đầu tiên là lập
danh sách các lớp học.
- Nhập hồ sơ: Sau khi tạo các lớp sẽ tiến hành nhập hồ sơ của học sinh
thuộc lớp đó. Mỗi học sinh sẽ được gán m• riêng nhằm tăng tốc độ truy
nhập khi tìm kiếm.
7
Chơng trình quản lý điểm
- Sa h s: Chc nng này cho phép bổ sung những thơng tin cịn thiếu
hoặc sửa những thơng tin chưa chính xác bởi sai sót trong q trình nhập.
- Xố hồ sơ: Hệ thơng cịn cho phép xố bỏ hồ sơ của những học sinh
thơi học cũng như bị đuổi học ra khỏi danh sách của các lớp.
2.2 Các chức năng cập nhật.
Trong chức năng cập nhật có các chức năng sau:
- Cập nhật mơn học: chức năng này có nhiệm vụ lưu trữ thơng tin về môn
học cũng như nhập thông tin của các mơn học mới được đưa vào giảng dậy
tại trường. Ngồi ra cịn cho phép sửa thơng tin của các mơn học đ• có sẵn
phù hợp với mục tiêu đào tạo của nhà trường dưới sự chỉ đạo của GD &
ĐT. Xố các mơn học khơng cịn trong chương trình đào tạo.
- Cập nhật điểm: Nhập thông tin về điểm cho từng học sinh theo môn và
theo từng học kỳ của từng lớp đồng thời sửa điểm cho từng học sinh khi
điểm nhập vào lần trước chưa chính xác.
- Nhập hạnh kiểm: Theo dõi nề mếp học tập cũng như đạo đức của học sinh
sau đó xếp loại hạnh kiểm là một việc rất quan trọng. Cuối mỗi học kỳ giáo
viên chủ nhiệm có trách nhiệm xếp loại hạnh kiểm cho học sinh lớp mình
và gửi danh sách cho giáo vụ. Chức năng nhập hạnh kiểm sẽ nhập hạnh
kiểm của từng học sinh vào máy giúp cho việc quản lý học sinh được tốt
hơn.
2.3 Chức năng: Tìm kiếm
Trong mọi hệ thống quản lý thì việc tìm kiếm thơng tin ln được coi
trọng.
* Tìm kiếm phải đạt được các u cầu đó là : Thơng tin phản hồi phải
chính xác nhanh chóng phù hợp với yêu cầu tìm kiếm.
-
Tìm kiếm điểm : chức năng này cho phép tìm kiếm học sinh theo
mơn học, theo học kỳ, điểm tổng kết mỗi năm học.
8
Chơng trình quản lý điểm
-
Tỡm hc sinh : Cho phộp tìm thơng tin học sinh theo m•, theo tên
phục vụ cho việc xem hoặc sửa các thông tin này khi cần thiết.
-
Tìm thơng tin mơn học : Thực hiện việc tím kiếm thơng tin về mơn
học giúp cho giáo viên và học sinh có kế hoạch giảng dậy và học tập phù
hợp.
2.4. Chức năng thống kê
Thống kê chủ yếu phục vụ cho việc tính tốn, lập và in bảng điểm tổng
kết cho mỗi học sinh, bảng điểm tổng kết theo mỗi học kỳ và mỗi năm học.
Thống kê xếp loại học sinh trong truờng. Đồng thời phải đưa ra được danh
sách học sinh giỏi tiên tiến xuât sắc, trung bình, yếu kém. Ngoài ra cuối
mỗi học kỳ cũng như cuối mỗi năm học phải đưa ra được bảng hạnh kiểm
của từng lớp.
Trường THCS Lương Khánh Thiện
Cộng hồ x• hội chủ nghĩa Việt Nam
Năm học…………………
Độc lập_Tự do_Hạnh
phúc
Bảng điểm cá nhân từng kỳ
Lớp…………………..
Học kỳ……………
M• học sinh………….
Ma HS
Họ tên
Tốn Lý
Hố …
Sử
Địa
GD
Văn
Sinh
9
Chơng trình quản lý điểm
Nhn xột ca GVCN..
Giỏo viờn ch
nhim
.
kớ tên
II. phân tích dữ liệu
1.
Khái quát về biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu là một công cụ mô tả mối quan hệ thông tin giữa
các chức năng. Nó biểu diễn các chức năng của hệ thống trong mối quan hệ
trước sau và trong việc trao đổi thông tin cho nhau, cung cấp một bức tranh
tổng thể về hệ thống.
Biểu đồ luồng dữ liệu mang ý nghĩa xác định nhu cầu thông tin ở mỗi
chức năng, cho một thiết kế sơ bộ về quy trình thực hiện các chức năng. Nó
là cơng cụ giao tiếp giữa người thiết kế và người sử dụng.
Biểu đồ luồng dữ liệu luôn có hai mức diễn tả là mức vật lý và mức
logic.
2.
Biểu đồ luồng dữ liệu của hệ thống quản lý điểm gồm các kí hiệu
sau:
Tác nhân ngồi
Chức năng
Kho dữ liệu
10
Chơng trình quản lý điểm
Lung d liu
2.2 Biu lung dữ liệu mức khung cảnh
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Thông tin trúng tuyển
Hồ sơ
Lớp
Hạnh kiểm
Môn học
Điểm
T. tin
T.tin
D. Sách
Báo
Bảng
yêu
trả
cầu
xếp cáo
lời
học
hạnh
kiểm
11
Chơng trình quản lý điểm
lc
2.3. Biu lung d liu mức dưới đỉnh
2.3.1. Chức năng quản lý hồ sơ
2.3.2. Chức năng cập nhật tìm kiếm
2.3.3 Chức năng : Tìm kiếm
2.3.4 Chức năng: Thống kê
3. Mơ hình thực thể liên kết
Thực thể DS học sinh dùng để lưu trữ thông tin cá nhân của học sinh từng
lớp trong suốt thời gian học tại trường.
12
Chơng trình quản lý điểm
4. Cỏc bng d liu
ã Bng hạnh kiểm
Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu Độ rộng
Mahk M• hạnh kiểm
Text 4
Mahs M• học sinh Text 10
Hoc ky
Học kỳ
Text 2
Hanh kiem Hạnh kiểm Text 15
Bảng này dùng để lưu trữ thông tin về hạnh kiểm của học sinh được rút ra
trên cơ sở các đánh giá về hành vi đạo đức, tác phong nề nếp học tập.
• Bảng học sinh
Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu Độ rộng
Mahs M• học sinh Text 10
Ngay sinh
Ngày sinh
Date/time
Gioi tinh
Giới tính
Yes/No
Que quan
Q quán
Text 30
Đia chi
Địa chỉ
Text 30
Khen thuong
Khen thưởng
Yes/No
Ly do Lý do Text 30
Ky luat
Kỷ luật
Yes/No
Malop
M• lớp
Text 10
13
Chơng trình quản lý điểm
Ho dem
H m
Text 30
Ten lop
Tờn lp
Text 5
Bảng này lưu trữ thông tin của mỗi học sinh. M• học sinh như ngày sinh,
giới tính, q qn địa chỉ…
M• học sinh là khố chính, phục vụ cho việc tìm kiếm và liên kết với các
bảng.
• Bảng khố học
Tên trường Mơ tả
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Makh M• khố họcText 10
TenkhTên khoá học
Text 15
TG bat dau Thời gian bắt đầu Date/time
TG ket thuc Thời gian kết thúc Date/time
Bảng này dùng để lưu trữ thơng tin của mỗi khố học bao gồm m• khố
học tên khố học cũng như khoảng thời gian khố học hoạt động tại trường.
• Bảng lớp
Tên trường Mơ tả
Kiểu dữ liệu
Malop
M• lớp
Text 10
Tenlop
Tên lớp
Text 15
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
Độ rộng
Text 25
Makh M• khố họcText 10
Bảng này dùng để lưu trữ thơng tin mỗi lớp ở mỗi khố học bao gồm: m•
lớp, tên lớp giáo viên chủ nhiệm của lớp đó, m• khố học.
• Bảng điểm học kỳ I
14
Chơng trình quản lý điểm
Tờn trng Kiu d liu rộng
Họ tên
Text 30
Mahs Text 10
Mtoan1
Number
!5ptoan1
Number
1tiettoan1
Number
Thitoan1
Number
Mly1 Number
15ply1
Number
1tietly1
Number
Thily1
Number
Mhoa1
Number
15phoa1
Number
1tiethoa1
Number
Thihoa1
Number
Msinh1
Number
15psinh1
Number
1tietsinh1
Number
Thisinh1
Number
Mkithuat1 Number
15pkithuat1 Number
1tietkithuat1 Number
Thikithuat1 Number
Mvan1
Number
15pvan1
Number
1tietvan1
Number
Thivan1
Number
15
Chơng trình quản lý điểm
Msu1 Number
15psu1
Number
1tietsu1
Number
Thisu1
Number
Mdia1
Number
15pdia1
Number
1tietdia1
Number
Mnn1 Number
15pnn1
Number
1tietnn1
Number
Thinn1
Number
Mgdcd1
Number
15pgdcd1
Number
1tietgdcd1 Number
Thigdcd1
Number
Mgdqp1
Number
15pgdqp1
Number
1tietgdqp1 Number
Thigdqp1
Number
Mtd1 Number
15ptd1
Number
1tiettd1
Number
Thitd1
Number
Bng này dùng để lưu trữ thông tin về điểm học kỳ một của mơn học của
từng học sinh
• Bảng học kỳ II
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng
16
Chơng trình quản lý điểm
H tờn
Text 30
Mahs Text 10
Mtoan2
Number
!5ptoan2
Number
1tiettoan2
Number
Thitoan2
Number
Mly2 Number
15ply2
Number
1tietly2
Number
Thily2
Number
Mhoa2
Number
15phoa2
Number
1tiethoa2
Number
Thihoa2
Number
Msinh2
Number
15psinh2
Number
1tietsinh2
Number
Thisinh2
Number
Mkithuat2 Number
15pkithuat2 Number
1tietkithuat2 Number
Thikithuat2 Number
Mvan2
Number
15pvan2
Number
1tietvan2
Number
Thivan2
Number
Msu2 Number
15psu2
Number
17
Chơng trình quản lý điểm
1tietsu2
Number
Thisu2
Number
Mdia2
Number
15pdia2
Number
1tietdia2
Number
Mnn2 Number
15pnn2
Number
1tietnn2
Number
Thinn2
Number
Mgdcd2
Number
15pgdcd2
Number
1tietgdcd2 Number
Thigdcd2
Number
Mgdqp2
Number
15pgdqp2
Number
1tietgdqp2 Number
Thigdqp2
Number
Mtd2 Number
15ptd2
Number
1tiettd2
Number
Thitd2
Number
Bng ny dùng để lưu trữ thông tin về điểm học kỳ hai của môn học của
từng học sinh
Chương iii: thiết kế chương trình
1. Màn hình chương trình
18
Chơng trình quản lý điểm
Form chớnh c thit k bng một nh•n để ghi lời hướng dẫn. Và 3 nút
command với chức năng của mỗi nút như sau:
Nút vao chuong trinh có tác dụng truy cập đến các thơng tin về chương
trình chính. Nút này được viết thơng qua sự kiện on click bằng lập trình
như sau:
Private Sub Command3_Click()
DoCmd.OpenForm "THONG TIN"
End Sub
Nút DONG CHUONG TRINH có tác dụng đóng form đang xem. Nút này
được viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau:
Private Sub Command4_Click()
a = MsgBox("Ban co muon dong chuong trinh khong ?", vbYesNo,
"Thong bao !")
If (a = vbYes) Then
DoCmd.Close
End If
End Sub
Nút THOAT CHUONG TRINH có tác dụng thốt khỏi chương trình
Access trở về mơi trường Windows.
Nút này được viết viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau:
Private Sub Command2_Click()
a = MsgBox("Ban co muon thoat chuong trinh khong ?", vbYesNo,
"Thong
bao !")
If (a = vbYes) Then
DoCmd.Quit
End If
End Sub
19
Chơng trình quản lý điểm
2.
Mn hinh: QUAN LY THONG TIN
Form này thiết kế từ bởi nh•n để ghi lời hướng dẫn , và 4 nút command
dùng để tìm kiếm thơng tin, thêm bớt, xem kết quả điểm thi hay đóng form.
Nút TIM KIEM có tác dụng truy cập đến thơng tin cần tìm kiếm
Nút này được viết thơng qua sự kiện on click bằng lập trình như sau:
Private Sub Command0_Click()
DoCmd.OpenForm "TIM KIEM THONG TIN"
End Sub
Nút THEM BOT dùng để nhập thêm hoặc loại bỏ học sinh nếu cần.
Nút này được viết viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau
Private Sub Command2_Click()
DoCmd.OpenForm "THEM BOT"
End Sub
Nút KET QUA DIEM THI dùng để xem điểm thi của các học kỳ.
Nút này được viết viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau
Private Sub Command10_Click()
DoCmd.OpenForm "KET QUA THI"
End Sub
3. Màn hình:TIM KIEM THONG TIN
Form này được thiết kế bởi 6 nút command với mỗi nút ta có thể truy tìm
đến những thơng tin khác.
20
Chơng trình quản lý điểm
Nỳt THONG TIN HOC SINH ta có thể nháy vào nút này để truy tìm những
thơng tin cần thiết của học sinh. Nút này được viết viết thơng qua sự kiện
on click bằng lập trình như sau :
Private Sub Command19_Click()
DoCmd.OpenQuery "THONG TIN HOC SINH"
End Sub
Nút XEP LOAI HOC LUC từ nút này ta có thể vào để xem học lực của
từng học sinh ở mỗi kỳ cũng như học lực cả năm. Nút này được viết thơng
qua sự kiện on click bằng lập trình như sau :
Private Sub Command31_Click()
DoCmd.OpenForm "XEP LOAI HOC LUC"
End Sub
Nút NHAP DIEM từ nút nay ta vao để nhập điểm cho từng học sinh của
từng kỳ học. Nút này được viết viết thơng qua sự kiện on click bằng lập
trình như sau :
Private Sub Command21_Click()
DoCmd.OpenForm "NHAP DIEM "
End Sub
Nút TIM HOC SINH THEO KHOI từ nút này ta có thể đi tìm học sinh của
từng lớp cũng như tìm lớp theo từng khối.
Nút này được viết viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau :
private Sub Command32_Click()
DoCmd.OpenForm "TIM THEO KHOI"
End sub
Nút DONG FORM nút này dùng để đóng form . Nút này được viết viết
thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau :
Private Sub Command10_Click()
21
Chơng trình quản lý điểm
a = MsgBox("Ban co muon thoat khoi form khong ?", vbYesNo, "Thong
bao !")
If (a = vbYes) Then
DoCmd.Close
End If
End Sub
4 Màn hình: GHI NHANKET QUA THI
Màn hình này được thiết kế với 3 nút lệnh comand với chức năng khác
nhau:
+ Nút lệnh “HOC KI 1” (comand 1) có tác dụng xem điểm thi học kỳ 1 tất
cả các môn học của học sinh .
Nút này được viết bằng sự kiện on click với thủ tục sau:
Private Sub Command1_Click()
DoCmd.OpenForm "DIEM THI KI 1"
End Sub
+ Nút lệnh “HOC KI 2”(comand 2) có tác dụng xem tát cả các điểm thi học
kỳ 2 tất cả các môn học của học sinh
Nút này được viết bằng sự kiện on click với thủ tục sau:
Private Sub Command2_Click()
DoCmd.OpenForm "DIEM THI KI 2"
End Sub
+ Nút lệnh “ CA NAM” có tác dụng xem điểm trung bình tất cả các mơn
học của học sinh
Nút này được viết bằng sự kiện on click với thủ tục sau
Private Sub Command4_Click()
22
Chơng trình quản lý điểm
DoCmd.OpenForm "DIEM CA NAM"
End Sub
5. Mn hình: THEM BOT
Form THEM BOT được tạo bởi một nh•n và 4 nút command
Và một số các hộp textbox lấy nguồn từ bảng BANG HOC SINH.
Hộp THEM được viết qua sự kiện on click qua thủ tục:
Private Sub Command16_Click()
On Error GoTo Err_Command16_Click
DoCmd.GoToRecord , , acNewRec
Exit_Command16_Click:
Exit Sub
Err_Command16_Click:
MsgBox Err.Description
Resume Exit_Command16_Click
End Sub
Hộp GHI LAI được viết qua sự kiện on click qua thủ tục:
Private Sub Command17_Click()
On Error GoTo Err_Command17_Click
DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acRecordsMenu, acSaveRecord, ,
acMenuVer70
Exit_Command17_Click:
Exit Sub
Err_Command17_Click:
MsgBox Err.Description
23
Chơng trình quản lý điểm
Resume Exit_Command17_Click
End Sub
Hp XOA c vit qua sự kiện on click qua thủ tục:
Private Sub Command42_Click()
On Error GoTo Err_Command42_Click
DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acEditMenu, 8, , acMenuVer70
DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acEditMenu, 6, , acMenuVer70
Exit_Command42_Click:
Exit Sub
Err_Command42_Click:
MsgBox Err.Description
Resume Exit_Command42_Click
End Sub
Hộp DONG FORM được viết qua sự kiện on click qua thủ tục:
Private Sub Command41_Click()
a = MsgBox("Ban co muon thoat khoi form khong ?", vbYesNo, "Thong
bao !")
If (a = vbYes) Then
DoCmd.Close
End If
End Sub
Form DIEM THI KI 1 được tạo bởi một nh•n và các hộp textbox lấy nguồn
từ bảng DIEM HOC KI 1.
24
Chơng trình quản lý điểm
Form DIEM THI KI II c tạo bởi một nh•n và các hộp textbox lấy nguồn
từ bảng DIEM HOC KI II
Form DIEM CA NAM được tạo bởi một nh•n và các hộp textbox lấy
nguồn từ truy vấn TB CA NAM
Form xếp loại học lực được thiết kế bởi các nh•n và 15 nút command với
chức năng của các nút như sau:
Nh•n HOC LUC I hướng dẫn chúng ta xem những thông tin về học lực của
kỳ 1.
Nút HOC LUC GIOI có chức năng cho ta xem danh sách những học sinh
học lực loại giỏi kỳ1. Nó được viết thông qua sự kiện on click với lập trình
sau:
Private Sub Command0_Click()
DoCmd.OpenQuery "HOC LUC GIOI KI 1"
End Sub
Nút HOC LUC KHA có chức năng cho ta xem danh sách những học sinh
học lực loại khá kỳ1. Nó được viết thơng qua sự kiện on click với lập trình
sau:
Private Sub Command7_Click()
DoCmd.OpenQuery "HOC LUC KHA KI 1"
End Sub
Nút HOC LUC TBK có chức năng cho ta xem danh sách những học sinh
học lực loại trung bình khá kỳ1. Nó được viết thơng qua sự kiện on click
với lập trình sau:
25