Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

[toanmath.com] Giáo án Đại số 10 cơ bản Phạm Hồng Tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.87 KB, 164 trang )

Trường THPT Nguyễn Xn Ơn

GV: Phạm Hồng Tâm

CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
§1. MỆNH ĐỀ
I.Mục đích u cầu:
Thơng qua bài học này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
-HS biết thé nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
-Biết ký hiệu phổ biến    và ký hiệu tồn tại   .
-Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
-Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận.
2. Về kỹ năng:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính đúng sai của
một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái qt hóa, tư duy lơgic,…
4. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đốn
chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, …
HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ,…
III. Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động: Bài học tiến hành trong 2 tiết
Tiết 1:
A. Cạc tçnh húng hc táûp:
TH1: Giạo viãn nãu váún âãư bàòng cạc vê dủ; GQVÂ qua cạc hoảt âäüng
HÂ1: Giạo viãn nãu vê dủ nhàòm âãø hc sinh nháûn biãút khại niãûm


mãûnh âãư
HÂ2: Xáy dỉûng mãûnh âãư chỉïa biãún ca mãûnh âãư thäng qua vê dủ.
HÂ3:Xáy âỉûng mãûnh âãư ph âënh ca mãûnh âãư thäng qua vê dủ.
HÂ4: Hçnh thnh v phạt biãøu mãûnh âãư kẹo theo. Tênh âụng - sai ca
mãûnh âãư P  Q
HÂ5: Phạt biãøu âënh lê P  Q dỉåïi dảng âiãưu kiãûn cáưn, âiãưu kiãûn
â.
HÂ6: Vê dủ minh ha.
HÂ7: Cng cäú kiãún thỉïc
B. Tiến trình tiết học:
 Ổn định lớp: Chia lớp thành 6 nhóm.

 Bài mới:

Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

I. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN:
T
G

Hoạt động của GV
TH1.Qua ví dụ nhận biết khái
niệm.
HĐ1:
GV: Nhìn vào hai bức tranh

(SGK trang 4), hãy đọc và so
sánh các câu bên trái và các câu
bên phải.
Xét tính đúng, sai ở bức tranh
bên trái.
Bức tranh bên phải các câu có
cho ta tính đúng sai không?
GV: Các câu bên trái là những
khẳng định có tính đúng sai:
 Phan-xi-păng là ngọn núi
cao nhất Việt Nam là Đúng.
 2  9,86 là Sai.
Các câu bên trái là những mệnh
đề.
GV: Các câu bên phải không thể
cho ta tính đúng hay sai và
những câu này không là những
mệnh đề.
GV: Vậy mệnh đề là gì?
GV: Phát phiếu học tập 1 cho
các nhóm và yêu cầu các nhóm
thảo luận đề tìm lời giải.
GV: Gọi HS đại diện nhóm 1
trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và
bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Nêu chú ý:
Các câu hỏi, câu cảm thán
không là mệnh đề vì nó không
khẳng định được tính đúng sai.


HĐ 2: Hình thành mệnh đề chứa
biến thông qua các ví dụ.
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS
suy nghĩ và trả lời.
Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

Hoạt động của HS

HS: Quan sát tranh và
suy nghĩ trả lời câu
hỏi…

HS: Rút ra khái niệm:
Mệnh đề là những
khẳng định có tính đúng
hoặc sai.
Một mệnh đề không thể
vừa đúng, vừa sai.
HS: Suy nghĩ và trình
bày lời giải...

Nội dung
1.Mệnh đề:
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng
hoặc sai.
Một mệnh đề không thể vừa
đúng, vừa sai.

HS: Nhận xét và bổ

sung thiếu sót (nếu có).

Phiếu HT 1: Hãy cho biết các
câu sau, câu nào là mệnh đề,
câu nào không phải là mệnh
đề? Nếu là mệnh đề thì hãy
xét tính đúng sai.
a)Hôm nay trời lạnh quá!
b)Hà Nội là thủ đô của Việt
Nam.
c)3 chia hết 6;
d)Tổng 3 góc của một tam
giác không bằng 1800;
e)Lan đã ăn cơm chưa?

HS: Câu 1 và 2 không
là mệnh đề vì ta chưa

2.Mệnh đề chứa biến:
Ví dụ 1: Các câu sau có là
mệnh đề không? Vì sao?
Câu 1: “n +1 chia hết cho


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Với câu 1, nếu ta thay n bởi
một số nguyên thì câu 1 có là
mệnh đề không?
GV: Hãy tìm hai giá trị nguyên

của n để câu 1 nhận được một
mệnh đề đúng và một mệnh đề
sai.
GV: Phân tích và hướng dẫn
tương tự đối với câu 2.
GV: Hai câu trên: Câu 1 và 2 là
mệnh đề chứa biến.

GV: Phạm Hồng Tâm

khẳng định được tính
đúng sai.
HS: Nếu ta thay n bởi
một số nguyên thì câu 1
là một mệnh đề.
HS: Suy nghĩ tìm hai số
nguyên để câu 1 là một
mệnh đề đúng, một
mệnh đề sai.
Chẳng hạn:
Khi n = 3 thì câu 1 là
một mệnh đề đúng.
Khi n = 6 thì câu 1 là
một mệnh đề sai.

2”;
Câu 2: “5 – n = 3”.

II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ:
T

G

Hoạt động của GV
HĐ 3: Xây dựng mệnh đề phủ
định.
GV: Lấy ví dụ để hình thành
mệnh đề phủ định.
GV: Theo em ai đúng, ai sai?
GV: Nếu ta ký hiệu P là mệnh
đề Minh nói.
Mệnh đề Hùng nói “không phải
P” gọi là mệnh đề phủ định của
P, ký hiệu: P
GV: Để phủ định một mệnh đề,
ta thêm (hoặc bớt) từ “không”
(hoặc từ “không phải”) vảotước
vị ngữ của mệnh đề đó.
GV: Chỉ ra mối liên hệ của hai
mệnh đề P và P ?
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS
suy nghĩ tìm lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 3 trình bày
lời giải, HS nhóm 4 và 5 nhận
xét bổ sung (nếu có).
GV: Cho điểm HS theo nhóm.

Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

Hoạt động của HS


Nội dung

Ví dụ: Hai bạn Minh và Hùng
tranh luận:
Minh nói: “2003 là số nguyên
tố”
HS: Suy nghĩ và trả lời câu Hùng nói: “2003 không phải
hỏi …
số nguyên tố”
HS: Chú ý theo dõi …

HS: Nếu mệnh đề P thì P
và ngược lại.
HS: Thảo luận theo nhóm
tìm lời giải và ghi vào
bảng phụ.
HS: Trình bày lời giải …
HS: Nhận xét lời giải và
bổ sung thiếu sót (nếu có).

Bài tập: Hãy phủ định các
mệnh đề sau:
P: “ 3 là số hữu tỉ”
Q:”Hiệu hai cạnh của một
tam giác nhỏ hơn cạnh thứ
ba”
Xét tính đúng sai của các
mệnh đề trên và mệnh đề phủ
định của chúng.



Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

III. MỆNH ĐỀ KÉO THEO:
T
G

Hoạt động của GV
HĐ 4: Hình thành và phát biểu
mệnh đề kéo theo, chỉ ra tính
đúng sai của mệnh đề kéo theo.
GV: Cho HS xem SGK để rút ra
khái niệm mệnh đề kéo theo.
GV: Mệnh đề kéo theo ký hiệu:
P�Q
GV: Mệnh đề P � Q còn được
phát biểu là: “P kéo theo Q”
hoặc “Từ P suy ra Q”
GV: Nêu ví dụ và gọi một HS
nhóm 6 nêu lời giải.
GV: Gọi một HS nhóm 1 nhận
xét, bổ sung (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu có)
và cho điểm HS theo nhóm.
HĐ 5:
GV: Vậy mệnh đề P � Q sai
khi nào? Và đúng khi nào?


HĐ6:
GV: Các định lí toán học là
những mệnh đề đúng và thường
phát biểu dưới dạng P � Q , ta
nói:
P là giả thiếu, Q là kết luận của
định lí, hoặc
P là điều kiện đủ để có Q hoặc
Q là điều kiện cần để có P.
GV: Phát phiếu HT 2 và yêu cầu
HS các nhóm thảo luận tìm lời
giả.
GV: Gọi HS đại diện nhóm 3
trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và
bổ sung thiếu sót (nếu có).
Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

Hoạt động của HS

Nội dung
*Mệnh đề “Nếu P thì Q”
được gọi là mệnh đề kéo
theo, ký hiệu: P � Q

HS: Mệnh đề “ Nếu P thì
Q” được gọi là mệnh đề
kéo theo.

HS: Phát biểu mệnh đề

P � Q : “Nếu ABC là tam

Ví dụ: Từ các mệnh đề:
P: “ABC là tam giác đều”
giác đều thì tam giác ABC Q: “Tam giác ABC có ba
có ba đường cao bằng
đường cao bằng nhau”.
nhau”
Hãy phát biểu mệnh đề
P � Q và xét tính đúng sai
Mệnh đề P � Q là một
mệnh đề đúng.
của mệnh đề P � Q .
HS: Suy nghĩ và trả lời câu *Mệnh đề P Q chỉ sai khi
hỏi…
P đúng và Q sai.
Mệnh đề P � Q chỉ sai khi *Nếu P đúng và Q đúng thì
P đúng và Q sai. Đúng
P Q đúng.
trong các trường hợp còn
*Nếu Pđúng và Q sai thì
lại.
P Q sai.

HS: Suy nghĩ và thảo luận
theo nhóm để tìm lời giải.
HS: Trình bày lời giải …
HS: Nhận xét và bổ sung
lời giải của bạn (nếu có).


Định lý toán học thường có
dạng: “Nếu P thì Q”
P: Giả thiết, Q; Kết luận
Hoặc P là điều kiện đủ để có
Q, Q là điều kiện cần để có P.
*Phiếu HT 2:
Nội dung;
Cho tam giác ABC. Từ mệnh
đề:
P:”ABC là tram giác cân có
một góc bằng 600”
Q: “ABC là một tam giác
đều”.


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Bổ sung (nếu cần) và cho
điểm HS theo nhóm.
GV: Lấy ví dụ minh họa đối với
những định lí không phát biểu
dưới dạng “Nếu …thì ….”
IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
G
TH: GV nêu vấn đề bằng các ví
dụ; giải quyết vấn đề qua các
hoạt động:

HĐ 1:
GV: Phát phiếu HT 1 và cho HS HS: Thảo luận thoe nhóm
thảo luận để tìm lời giải theo
để tìm lời giải…
nhóm sau đó gọi HS đại diện
HS: Trình bày lời giải:
nhóm 6 trình bày lời giải.
a) Q � P :”Nếu ABC là
một tam giác cân thì ABC
là một tam giác đều”, đây
là một mệnh đề sai.
b) Q � P :”Nếu ABC là
GV: Gọi HS nhóm 5 nhận xét và một tam giác có ba góc
bổ sung thiếu sót (nếu có).
bằng nhau thì ABC là một
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu cần) tam giác đều”, đây là một
và cho điểm HS theo nhóm.
mệnh đề đúng.
GV:- Mệnh đề Q � P được gọi
là mệnh đề đảo của mệnh đề
P � Q.
-Mệnh đề đảo của một mệnh đề
không nhất thiết là đúng.
HĐ 2: Hình thành khái niệm hai
mệnh đề tương đương.
GV: Cho HS nghiên cứu ở SGK HS: Nhgiên cứu và trả lời
và hãy cho biết hai mệnh đề P
câu hỏi: Nếu cả hai mệnh
và Q tương đương với nhau khi đề P � Q và Q � P đều
nào?

đúng ta nói P và Q là hai
GV: Nêu ký hiệu hai mệnh đề
mệnh đề tương đương.
tương đương: P � Q và nêu
các cách đọc khác nhau:
+P tương đương Q;
+P là điều kiện cần và đủ để có
Q, hoặc P khi và chỉ khi Q, …

Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

GV: Phạm Hồng Tâm

Hãy phát biểu định lí P � Q .
Nêu giả thiếu, kết luận và
phát biểu định lí này dưới
dạng điêù kiện cần, điều kiện
đủ.

Nội dung
1. Mệnh đề đảo:
Phiếu HT 1:
Nội dung: Cho tam giác
ABC. Xét mệnh đề P � Q
sau:
a)Nếu ABC là một tam giác
đều thì ABC là một tam giác
cân.
b)Nếu ABC là một tam giác
đều thì ABC là một tam giác

có ba góc bằng nhau.
Hãy phát biểu các mệnh đề
Q � P tương ứng và xét tính
đúng sai của chúng.


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

V. KÝ HIỆU  VÀ  :
T
G

Hoạt động của GV
HĐ 4: Dùng ký hiệu  và  để
viết các mệnh đề và ngược lại
thông qua các ví dụ:
GV: Yêu cầu HS xem ví dụ 6
SGK trang 7 và xem cách viết
gọn của nó.
GV: Ngược lại, nếu ta có một
mệnh đề viết dưới dạng ký hiệu
 thì ta cũng có thể phát biểu
thành lời.
GV: Lấy ví dụ áp dụng và yêu
cầu HS phát biểu thành lời
mệnh đề.
GV:Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần).

GV: Gọi 1 HS đọc nội dung ví
dụ 7 SGK và yêu cầu HS cả lớp
xem cách dùng ký hiệu  để viết
mệnh đề.
GV: Lấy ví dụ để viết mệnh đề
bằng cách dùng ký hiệu  và
yêu cầu HS viết mệnh đề bằng
ký hiệu đó.
GV: Nhận xét và bổ sung (nếu
cần).
HĐ 5: Lập mệnh đề phủ định
của một mệnh đề có ký hiệu
, .
GV: Gọi HS nhắc lại mối liên
hệ giữa mệnh đề P và mệnh đề
phủ định của P là P .
GV: Yêu cầu HS xem nội dung
ví dụ 8 trong SGK và GV viết
mệnh đề P và P lên bảng.
GV: Yêu cầu HS dùng ký hiệu
,  để viết 2 mệnh đề P và

P
Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

Hoạt động của HS

HS: Suy nghĩ và tìm lời
giải …
LG: Bình phương mọi số

nguyên đều lớn hơn hoặc
bằng không.
Đây là một mệnh đề đúng.

HS: Suy nghĩ và viết mệnh
đề bằng ký hiệu  :
x�Z : x  1
HS: Nhận xét và bổ sung
(nếu có)

Nội dung

Ví dụ1: Phát biểu thành lời
mệnh đề sau:
n Z : n2 0
Mệnh đề này đúng hay sai?

Ví dụ:Dùng ký hiệu  Có ít
nhất một số nguyên lớn hơn
1.

Ví dụ 8:
Ta có: P:”Mọi số thực đều có
bình phương khác 1”.
P :”Tồn tại một số thực mà
bình phương bằng 1”
*Phiếu HT 2:
Nội dung: Cho mệnh đề:
P:”Mọi số nhân với 1 đều



Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

GV: Gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần).
GV: Phát phiếu HT 2 và cho HS
thảo luận theo nhóm để tìm lời
giải sau đó gọi một HS đại diện
nhóm 2 trình bày lời giải.

HS: Thảo luận theo nhóm
để tìm lời giải.
HS đại diện nhóm 2 trình
bày lời giải…

GV: Gọi HS nhận xét và bổ
HS: Nhận xét và bổ sung
sung (nếu cần) rồi cho điểm HS (nếu có).
theo nhóm.
*Củng cố:
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Làm các bài tập 1 đến 7 trang 9 và 10 SGK.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau:




(b)x��, 0  x  2 � x  4 ;
(a)x��, x  2 � x2  4 ;
2

(c) x��, x  2  0 � x  2 ;
(d)x��, x  2  1 � x  3 .

Câu 2.Cho mệnh đề P: x��: x2  x  1 0.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là:
(a)x��: x2  x  1 0;
(b)x��: x2  x  1�0;
(c)x��: x2  x  1  0;
(d) ��: x2  x  1 0.
Hãy chon kết quả đúng.
Câu 3.Cho mệnh đề P: “ x�Z : x2  x  1 là số nguyên tố”.
Mệnh đề phủ định của P là:
(a)"x�Z : x2  x  1l�s�nguy�
n t�
";
(b)"x �Z:x2  x  1l�h�
p s�
";
(c)"x�Z : x2  x  1kh�
ng l�s�nguy�
n t�
";
(d)"x �Z:x2  x  1kh�
ng l�h�
p s�
".

Hãy chọn kết quả đúng.
-----------------o0o-----------------

Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

bằng 0”
Q: “Có một số cộng với 1
bằng 0”
a)Hãy phát biểu mệnh đề phủ
định của các mệnh đề trên.
b) Dùng ký hiệu ,  để viết
mệnh đề P, Q và các mệnh đề
phủ định của nó. Cho biết
các mệnh đề đó, mệnh đề nào
đúng, mệnh đề nào sai?


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

Tiết 2:

GV: Phạm Hồng Tâm

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa
biến, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
2. Về kỹ năng:

Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai của mệnh đề, suy
ra được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề dưới
dạng điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu ,  để viết các
mệnh đề và ngược lại.
3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính
xác.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Câu hỏi trắc nghiệm, bảng phụ.
HS: Ôn tập kiến thức và làm bài tập trước ở nhà (ôn tập kiến thức của bài Mệnh đề, làm các bài tập
trong SGK trang 9 và10).
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Ôn tập kiến thức:
I.Kiến thức cơ bản:
(5’) HĐTP1: Em hãy nhắc lại
-Học sinh trả lời.
1.Mệnh đề phải hoặc đúng hoặc
những kiến thức cơ bản về
sai.
mệnh đề?(gọi HS đứng tại chõ
Mệnh đề không thể vừa đúng,
trả lời)
vừa sai.
-Nhận xét phần trả lời của
2.Với mỗi giá trị của biến thuộc

bạn?
một tập hợp nàp đó, mệnh đề
(đúng, có bổ sung gì?)
chứa biến trở trành một mệnh
GV: Tổng kết kiến thức bài
đề.
mệnh đề bằng cách treo bảng
3.Mệnh đề phủ định P của
phụ
mệnh đề P là đúng khi P sai và
sai khi P đúng.
4.Mệnh đề P � Q sai khi
Pđúng và Q sai (trong mọi
trường hợp khác P � Q đúng)
5.Mệnh đề đảo của mệnh đề
P � Q là Q � P .
6.Hai mệnh đề P và Q tương
đương nếu hai mệnh đề P � Q
và Q � P đều đúng.
Câu 1: Trong các câu sau, câu
Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

(10’)

(10’)

(2’)


(6’)

HĐTP 2:Để nắm vững về
mệnh đề, mệnh đề chứa biến
và tính đúng sai của mỗi mệnh
đề, các em chia lớp thành 6
nhóm theo quy định để trao
đổi và trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm sau:
Bảng phụ
-Mời đại diện nhóm 1 giải
thích?
-Mời HS nhóm 2 nhận xét về
giải thích của bạn?
GV: Nêu kết quả đúng
HĐ2: Luyện tập và củng cố
kiến thức.
-Các dạng bài tập cần quan
tâm?
HĐTP1: (Bài tập về mệnh đề
kéo theo và mệnh đề đảo)
Yêu cầu các nhóm thảo luận
vào báo cáo.
Mời HS đại diện nhóm 3 nêu
kết quả.
Mời HS nhóm 4 nhận xét về
lời giải cảu bạn.
GV ghi lời giải, chính xác hóa.
HĐTP 2: (Bài tập về sử dụng

khái niệm “điều kiện cần và
đủ”)
Tương tự ta phát biểu mệnh đề
bằng cách sử dụng khái
niệm”điều kiện cần và đủ”.
-Hướng dẫn và nêu nhanh lời
giải bài tập 4.
HĐTP3(Bài tập về kí hiệu
,  )
Nêu bài tập 5 và yêu cầu các
nhóm thảo luận và báo cáo.
GV ghi lời giải từng nhóm trên
bảng, cho HS sửa công bố lời
giả đúng
GV: Ngược lại với bài tập 5 là
bài tập 6 (yêu cầu HS xem

Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

GV: Phạm Hồng Tâm

HS trao đổi để đưa ra
câu hỏi theo từng nhóm
� các nhóm khác nhận
xét lời giải .

nào là mệnh đề, câu nào là
mệnh đề chứa biến?
a)3 + 2=5; b) 4+x = 3;
c)x +y >1; d)2 - 5 <0.

Câu 2: Xét tính đúng sai của
mỗi mệnh đề sau và phát biểu
mệnh đề phủ định của nó.
a)1794 chia hết cho 3;
b) 2 là một số hữu tỉ;
c)   3,15;
d) 125 �0.

HS: Thảo luận theo
nhóm và cử đại diện báo
cáo kết quả.

II.Bài tập:
Cho các mệnh đề kéo theo:
-Nếu a và b cùng chia hết cho c
thì a + b chia hết cho c (a, b, c
là những số nguyên).
-Các số nguyên có tận cùng
bằng 0 đều chia hết cho 5.
-Tam giác cân có hai trung
tuyến bằng nhau.
-Hai tam giác bằng nhau có
diện tích bằng nhau.
a)Hãy phát biểu mệnh đề đảo
của mỗi mệnh đề trên.
b)Phát biểu mệnh đề trên, bằng
cách sử dụng khái niệm”điều
kiện cần”, “điều kiện đủ”.

-HS theo dõi bảng và

nhận xét, ghi chép sửa
sai.

a)x��: x.1  x;
b)x��: x  x  0;

HS chú ý theo dõi và ghi
chép.

c)x��: x  ( x)  0.


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

(10’)

SGK)
GV hướng dẫn giải câu 6a, b
và yêu cầu HS
HĐTP 4 (Bài tập về lập mệnh
đề phủ định của một mệnh đề
và xét tính đúng sai cảu
mệnh đề đó)
Bài tập 7(SGK trang 10). Yêu
cầu các nhóm thảo luận và cử
đại diện báo cáo kết quả.
GV: Ghi kết quả của các nhóm
trên bảng và cho nhận xét.

GV: Phạm Hồng Tâm


HS thảo luận theo nhóm
và cử đại diện báo cáo.

HS theo dõi bảng và
nhận xét, ghi chép sửa
chữa.

7.a) n��:n không chia hết
cho n. Mệnh đề này đúng, đó là
số 0.
b) x �: x2 2. Mệnh đề này
đúng.
c) x �: x x  1. Mệnh đề
này sai.
d) x �:3x x2  1. Mệnh đề
này sai, vì phương trình x23x+1=0 có nghiệm.

HĐ 3(4’)
*Củng cố toàn bài và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Làm các bài tập đã hướng dẫn và gợi ý.
-Đọc và soạn trước bài mới: Tập hợp.
-----------------o0o-----------------

Tiết 3:

§2. TẬP HỢP

I.Mục tiêu:

Qua bài học HS cần:
1.Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2.Về kỹ năng:
, , , , .
-Sử dụng đúng các ký hiệu �����
-Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉi ra tính chất đặc trưng
của các phần tử của tập hợp đó.
Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính
xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:

Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm (khoảng 2 – 3’)
*Bài mới:
Hoạt động của GV
HĐ1: (khái niệm tập hợp)
HĐTP1(7’ ): (Hình thành khái
niệm tập hợp và phần tử của

tập hợp)
GV: Ở lớp 6 các em đã được
học về tập hợp và các ký hiệu.
Để nhớ lại kiến thức mà các
em đã học, hãy xem nội dung
HĐ1 trong SGK và giải các
câu đó theo yêu cầu đề ra.
Gọi một HS lên bảng trình bày
lời giải.
Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải đúng.
Các em biết rằng tập hợp (còn
gọi là tập) là một khái niệm cơ
bản của toán học không định
nghĩa.
-Ở lớp 6 ta đã biết, nếu ta cho
trước một tập A. Để chỉ a là
một phần tử của tập A, ta viết:
a�A , a không thuộc tập A, ta
viết: a�A (GV nêu cách đọc
và ghi lên bảng)
HĐTP2( 9’): (Cách xác định
tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ2 trong SGK và suy nghĩ
trả lời.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần) và cho điểm.
GV nêu cách xác định tập hợp

và lấy ví dụ minh họa.
-Như đã biết để biểu diễn một
tập hợp ta thường biễu diễn
bằng hai cách:
+Liệt kê các phần tử ;
+Chỉ ra tính chất đặc trưng cho
các phần tử của tập hợp đó.
Để biểu diễn một tập hợp như
Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

Hoạt động của HS

HS chú ý theo dõi nội dung
câu hỏi của HĐ1 và suy nghĩ
trả lời.
HS suy nghĩ và cho kết quả:

a)3�Z.;

b) 2 ��.

HS nhận xét và bổ sung, sửa
chữa, ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng…

HS xem nội dung HĐ2 trong
SGK và suy nghĩ trả lời…
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa, ghi chép.


HS chú ý theo dõi...

Nội dung

I.

Tập hợp và phần
tử:
Tập hợp là một khái niệm cơ
bản của toán học, không định
nghĩa.
a là một phần tử của tập hợp
A, ta viết: a�A
a là một phần tử không thuộc
tập hợp A , ta viết: a�A .


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

đã biết là dùng 2 dấu móc nhọn

 
Để củng cố khắc sâu GV yêu
cầu các em HS xem nội dung
HĐ3 trong SGK và suy nghĩ
trả lời.
(HĐ 3 đã cho tập hợp B dưới
dạng chỉ ra tính chất đặc

trưng của các phần tử của tập
hợp B).
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần)
Ngoài các cách xác định tập
hợp trên ta còn biểu diễn tập
hợp bằng cách sử dụng biểu đồ
Ven (GV lấy ví dụ minh họa)
HĐTP 3(5’):(Tập hợp rỗng)
GV đưa ra câu hỏi: Thế nào là
tập hợp rỗng? (vì học sinh đã
được học ở lớp 6)
GV cho HS xem nội dung HĐ4
trong SGK và suy nghĩ trả lời.
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần)
Vậy với phương trình x2+x+1
=0 vô nghiệm Tập A không
có phần tử nào  Một tập hợp
không có phần tử nào được gọi
là tập hợp rỗng, ký hiệu: �
Vậy một tập hợp như thế nào
thì không là tập hợp rỗng?
GV viết ký hiệu vắn tắt lên
bảng.
HĐ 2: (Tập hợp con)
HĐTP1(10’): (Củng cố lại
kiến thức tập hợp con)
GV cho HS xem nội dung HĐ5
trong SGK và suy nghĩ trả lời.

GV nêu khái niệm tập hợp con
của một tập hợp và viết tóm tắt
lên bảng.

Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

HS xem nội dung HĐ3 trong
SGK và suy nghĩ trả lời…

HS chú ý theo dõi trên bảng…

Ví dụ: Tập hợp A gồm các số
tự nhiên nhỏ hơn 5.
Biểu diễn bằng biểu đồ Ven:
A
.1

.2
.3

HS suy nghĩ và trả lời…
Tập hợp rỗng là tập hợp không
có phần tử nào.
HS xem nội dung HĐ4 trong
SGK và suy nghĩ trả lời:
Tập hợp A đã cho là một tập
hợp rông, vì phương trình x2 +
x +1 =0 vô nghiệm.

.4


*Tập hợp rỗng: (xem SGK)

I.

HS xem nội dung HĐ 5 trong
SGK và suy nghĩ trả lời …
HS chú ý theo dõi trên bảng…

Tập hợp con:
A
.a .b
B
.x
.c
.y
.z


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

Các phần tử của tập hợp B đều
thuộc tập hợp A thì tập B là tập
con của tập A.
Tập B con tập A. ký hiệu: B �A
(đọc là A chứa B)
Hay A �B (đọc là A bao hàm
B)

( x�B � x�A) � B �A
M
GV Nhìn vào hình vẽ hãy cho
biết tập M có là tập con của tập
N không? Vì sao?
GV giải thích và ghi ký hiệu
lên bảng.
Từ khái niệm tập hợp con ta có
các tính chất sau đây (GV yêu
cầu HS xem tính chất ở SGK)

HĐ3: (Hai tập hợp bằng
nhau)
HĐTP (7’): (Hình thành khái
niệm hai tập hợp bằng nhau)
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ6 trong SGK và suy nghĩ
trình bày lời giải.

HS suy nghĩ và trả lời …
Tập M không là tập con của
tập N, vì mọi phần tử của tập
M không nằm trong tập N.

.a
.x

.t

HS suy nghĩ và trình bày lời

giải.
a) A �B vì mọi phần tử thuộc
A cũng thuộc B;
b) B �A vì mọi phần tử thuộc
B cũng thuộc A.
HS suy nghĩ và trả lời…

*Các tính chất: (xem SGK)
II.
Tập hợp bằng nhau:
Nếu tập A �B và B �A thì ta
nói tập A bằng tập B và viết:
A=B.
A=B �  x�A � x�B

HĐ4(5’)
*Củng cố (Hướng dẫn giải các bài tập 1, 2 và 3 trong SGK)
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem và học lý thuyết theo SGK.
Làm lại các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 13;
-Soạn trước bài: Các phép toán tập hợp.
-----------------o0o-----------------

Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

.
c

.
d .v

Tập M không là tập con của N ta
HS chú ý theo dõi trên bảng … viết: M �N (đọc là M không
chứa trong N)
,
( x �M � x �N) � M �N

Ta nói, hai tập hợp A và B
trong HĐ 6 bằng nhau. Vậy thế
nào là hai tập hợp bằng nhau?
HS chú ý theo dõi…
GV nêu khái niệm hai tập hợp
bằng nhau.

Tiết 4:

N

§3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP.


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
-Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
2)Về kỹ năng:
Sử dụng đúng các ký hiệu: A �B, A �B, A \ B, CE A,...

Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp,
phần bù của một tập con.
Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính
xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:

*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm (khoảng 2 – 3’)
*Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài tập 3 trong SGK trang 13.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
HĐ1: (Hình thành phép
toán giao của hai tập hợp)
HĐTP1( ):(Bài tập để
hình thành phép toán giao
của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ1 trong SGK
(hoặc phát phiếu HT có nội
dung tương tự) và thảo luận
suy nghĩ, trả lời.
GV gọi HS nhóm 1 trình
bày lời giải và gọi HS các
nhóm khác nhận xét, bổ

sung (nếu cần).
HĐTP2( ): (Khái niệm
hiệu của hai tập hợp)
GV vẽ hình và nêu khái
niệm hiệu của hai tập hợp
và ghi ký vắng tắt lên bảng
GV lấy ví dụ minh họa và
yêu cầu HS suy nghĩ trả

Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

Hoạt động của HS

HS xem nội dung HĐ1 trong SGK và
thảo luận suy nghĩ trình bày lời giải …
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi
chép.

Nội dung
I.Giao của hai tập hợp:
Tập hợp C gồm các phần
tử vừa thuộc A, vừa thuộc
B được gọi là giao của A
và B.
Ký hiệu C = A �B(phần
tô đậm ở hình vẽ)
A

B
A

�B

HS chú ý theo dõi trên bảng…

HS suy nghĩ và trìnhbày lời giải…

A �B   x / x�Av�x �B
�x�A
x�A �B � �
�x�B
Ví dụ: Cho hai tập hợp:
A   x �/ x 5 v�

B= x��/ 1 x �3

Tìm tập hợp A �B ?


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

lời…
HĐ2: (Phép toán hợp của
hai tập hợp)
HĐTP1( ): (Hoạt động
hình thành khái niệm phép
toán hợp của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
HS xem nội dung HĐ 2 trong SGK và

dung HĐ 2 trong SGK và
suy nghĩ trả lời.
suy nghĩ trả lời.
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ
trình bày lời giải.
GV nhận xét và bổ sung
Chú ý theo dõi trên bảng…
(nếu cần)
HĐTP2( ): (Khái niệm
phép toán hợp của hai tập
hợp)
Dựa và HĐ trên rút ra
được hợp của hai tập hợp
là gồm tất cả các phần tử
chung và riêng của hai tập
hợp.
GV nêu khái niệm và viết
tóm tắt lên bảng.
HĐ3: (Hiệu và phần bù
của hai tập hợp:
HĐTP1( ): (Hoạt động
hình thành khái niệm hiệu
của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
HS xem nội dung HĐ3 trong SGK và
dung HĐ 3 trong SGK, thảo thảo luận tìm lời giải.
luận theo nhóm đã phân
công và cử đại diện báo
cáo.
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép, sửa

Gọi HS nhận xét nếu cần
chữa.
(nếu cần)
HS chú ý theo dõi trên bảng…
Vậy tập hợp C các HS giỏi
của lớp 10E không thuộc tổ
1 là:
 Minh, B�o, C��ng, Hoa, Lan
Tập hợp C như trên được
gọi là hiệu của A và B.
Vậy thế nào là hiệu của hai
tập hợp A và B?
-Thông qua ví dụ trên ta
Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

HS suy nghĩ và trả lời…
Hiệu của hai tập hợp A và B là gồm tất
cả các phần tử thuộc A nhưng không
thuộc B.

II.Hợp của hai tập hợp:

A

B

A �B
Tập hợp C gồm các phần
tử thuộc A hoặc thuộc B
được gọi là hợp của A và

B.
Ký hiệu: C = A �B

A �B   x x�Aho�
c x�B

*Chú ý:
Nếu A �B � A �B  B .

III.Hiệu và phần bù của
hai tập hợp:

A\B
Tập hợp C gồm các
phầntử thuộc A nhưng
không thuộc B gọi là hiệu
của A và B.
Ký hiệu: C = A\B
A \ B   x x�Av�x�B

�x�A
x�A \ B � �
�x�B
*Khi B �A thì A\B gọi là
phần bù của B trong A, ký


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

thấy, tập C gồm các phần tử

thuộc A nhưng không thuộc
BKhái niệm hiệu của hai
tập hợp A và B.
(GV nêu khái niệm và vẽ
hình viết tóm tắt lên bảng)
HĐ4: (Giải các bài tập
trong SGK)
HĐTP1( ): (Bài tập về
xác định tập giao, hợp, hiệu
của hai tập hợp)
GV nêu đề bài tập 1 SGK
trang 15 sau đó cho HS thảo
luận tìm lời giải và gọi HS
đại diện trình bày lời giải.
GV nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
GV nêu lời giải đúng.

GV: Phạm Hồng Tâm

hiệu: CAB
(Hình vẽ ở SGK)
HS chú ý theo dõi trên bảng…

HS xem nội dung bài tập 1 và thảo luận
tìm lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi
chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
A   C, O, H, I , T, N, E ;

B   C, O, N, G, M, A, I , S, T,Y, E, K 
A �B   C, O, I , T, N, E ;

A �B   C, O, H, I , T, N, E, G, M, A, S,Y, K  ;
A \ B   H ; B \ A   G, M, A, S,Y, K  .
HĐTP2( ): (Bài tập vẽ
các tập giao, hợp, hiệu của
hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung bài tập 2 trong SGK .
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ
hình.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV đưa ra hình ảnh đúng.

HS đọc đề và suy nghĩ vẽ hình.
HS nhận xét, bổ sung vả sửa chữa, ghi
chép…
HS chú ý theo dõi trên bảng…

HĐ 5 ( )
*Củng cố: (Nêu tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập 3 và 4 trong SGK trang 15)
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn.
-Đọc và soạn trước bài các tập hợp số.
-----------------o0o----------------Tiết 5:
Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản


§4: CÁC TẬP HỢP SỐ


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
Nắm vững khái niệm khoản, đoạn, nửa khoảng.
2)Về kỹ năng:
Tìm được hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính
xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 4 nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
HĐ1: (Các tập hợp số đã
học)
HĐTP( ): (Giúp HS nhớ
lại các tập hợp số đã học)
GV nêu các câu hỏi để HS
nhớ và nhắc lại được các tập

hợp số đã học: �, Z, �, �.
-Hãy nêu các tập hợp số đã
học?
-Tập hợp số tự nhiên? Ký
hiệu?
-Tập hợp số nguyên? Ký
hiệu?
-Tập hợp số hữu tỷ? Ký
hiệu?
- Các số hữu tỷ được biểu
diễn dưới dạng số thập phân
gì?

a c
v�
b d
cùng biểu diễn một số hữu tỉ
khi và chỉ khi nào?

- Nếu hai phân số

Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

Hoạt động của HS

HS suy nghĩ và trả lời…
-Tập hợp số tự nhiên là gồm
các số 0; 1; 2; 3; …., ký hiệu:

Tập hợp các số nguyên gồm

các sô …; -3; -2; -1; 0; 1; 2;
3; …
Ký hiệu: Z
-Tập hợp các số hữu tỷ là gồm
tất cả các số có dạng
a
v�
i a, b Z v�b 0 và ký
b
hiệu: �. Các số hữu tỷ được
biễu diễn dưới dạng số thập
phân hữu hạn hoặc thập phân
vô hạn tuần hoàn.
a c
-Hai phân số v� cùng biễu
b d
diễn một số hữu tỉ khi và chỉ
khi ad = b.c.
Tập hợp các số biễu diễn dưới

Nội dung
I. Các tập hợp số thường
gặp.
1)Tập hợp các số tự nhiên �
�  0;1;2;3;...
�*   1;2;3;...

2)Tập hợp các số nguyên Z

Z   ...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...

Tập hợp Z gồm các số tự nhiên
và các số nguyên âm.
3)Tập hợp các số hữu tỉ �:
�a

� � a, b Z v�b 0�
�b
4)Tập hợp các số thực �:
� ��I
*Ta có bao hàm thức:
��Z ����


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

- Tập hợp các số không biểu dạng số thập phân vô hạn
được dưới dạng số thập
không tuần hoàn được gọi là
phân hữu hạn hay vô hạn
tập hợp các số vô tỷ, ký hiệu I.
tuần hoàn, tức là các số biểu
diễn được dưới dạng số thập -Tập hợp số thực là gồm tất
phân vô hạn không tuần
cả các số hữu tỷ và vô tỷ, ký
hoàn được gọi là tập hợp gì? hiệu: �.
��Z ����
Ký hiệu?
-Tập hợp số thực? Ký hiệu?

-Vẽ biểu đồ minh họa bao
hàm các tập hợp đã cho.
GV nhắc lại các tập hợp và
ký hiệu của các tập hợp.
HĐ2(Các tập hợp con
II. Các tập hợp con thường
thường gặp)
dùng của �:
HĐTP( ): (Các khoảng,
(Xem SGK)
đoạn, nửa khoảng và hình
biểu diễn các đoạn,
khoảng, nửa khoảng trên
trục số)
HS chú ý theo dõi trên bảng
GV nêu các tập con của tập
và ghi chép…
hợp các số thực: đoạn
khoảng, nửa khoảng.
(GV nêu và biểu diễn các
tập con đó trên trục số)
HĐ3
*Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
- Làm các bài tập trong SGK và SBT.
-Hướng dẫn HS cách tìm hợp, giao của các khoảng, nửa khoảng và đoạn bằng cách biểu diễn trên
trục số.
-----------------o0o-----------------

Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản



Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

Tiết 6:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
Nắm vững khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng.
2)Về kỹ năng:
Tìm được hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính
xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 4 nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
HĐ1: Tìm hợp của các
khoảng, nửa khoảng, đoạn
GV yêu cầu HS xem nội
dung bài tập 1 trong SGK và
cho HS thảo luận tìm lời giải.

GV gọi 4 HS đại diện 4 nhóm
lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.

HĐ2: Tìm giao các đoạn,
khoảng, nửa khoảng.
GV yêu cầu HS xem nội
dung bài tập 2 trong SGK và
Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

Hoạt động của HS

HS xem nội dung bài tập 1 và
thảo luận, suy nghĩ trình bày
lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và ghi
chép sửa chữa.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a) [-3; 4];
b) [-1; 2];
c) (-2; +∞);
d) [-1; 2).
Vậy hình biểu diển trên trục
số…

HS xem nội dung bài tập 2 và
thảo luận, suy nghĩ trình bày
lời giải…


Nội dung
Bài tập 1 ( SGK trang 18 )
Xác định các tập hợp sau và biểu
diễn chúng trên trục số:
a)[-3; 1) �(0; 4];
b)(0; 2] �[-1; 1);
c)(-2; 15) �(3;+∞);
� 4�
1; �� 1;2 .
d) �
� 3�

Bài tập 2 ( SGK trang 18 )


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

cho HS thảo luận tìm lời giải.
GV gọi HS đại diện các
nhóm lên bảng trình bày lời
giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.
HĐ3: Tìm hiệu của các
khoảng, nửa khoảng, đoạn.
GV yêu cầu HS xem nội
dung bài tập 3 trong SGK và
gọi 4 HS lên bảng trình bày

lời giải.
Yêu cầu các HS còn lại nhận
xét lời giải
HĐ4: Luyện tập nâng cao
GV yêu cầu HS xem nội
dung bài tập 2 trong SGK và
ghi đề lên bảng sau đó gọi
HS lên bảng trình bày lời giải

GV: Phạm Hồng Tâm

HS nhận xét, bổ sung và ghi
chép sửa chữa.
HS chú ý theo dõi trên bảng và
ghi chép, sửa chữa.

HS giải bài tập và lên bảng
trình bày

Bài tập 30 ( SBT trang 16 )
Biết cách biểu diễn các tập
hợp trên trục số rồi tìm giao
của chúng

HĐ5
*Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
- Làm các bài tập trong SBT ( 31, 32 )

Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản


Bài tập 3 ( SGK trang 18 )


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

Tiết 7:
§5. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1)Về kiến thức: Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng , ý nghĩa của số gần đúng. Nắm
được thế nào là sai số tuyệt đối, thế nào là sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng.
2)Về kĩ năng : Biết tính các sai số, biết cách quy tròn.
3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính
xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm
Gv: Đèn chiếu, bảng phụ, thước dây.
III.Phương pháp:
Thực tiễn, gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định
2.Bài mới:
Gọi học sinh lên đo chiều dài cái bảng, có thước dây 5mét
Sau khi đo gọi học sinh đọc kết quả.............Và các kết quả đó là giá trị gần đúng của chiều dài
cái bảng. Do vậy tiết này chúng ta nghiên cứu số gần đúng và sai số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1( ):
Các em xem nội dung ví dụ 1

trong SGK , có nhận xét gì về
kết quả trên.
GV phân tích và nêu cáchtính
diện tích của Nam và Minh.
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ 1 trong SGK
Có nhận xét gì về các số liệu
nói trên ?
Hoạt động 2( ):
Trong quá trình tính toán và
đo đạc thường khi ta được kết
quả gần đúng. Sự chênh lệch
giữa số gần đúng và số đúng
dẫn đến khái niệm sai số.
Trong sai số ta có sai số tuyệt
đối và sai số tương đối.
Gọi HS đọc đ/n sai số tuyệt
đối.
Trên thực tế, nhiều khi ta
không biết a nên không thể
tính được chính xác  a , mà ta
Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS xem nội dung và lời giải ví dụ 1
trong SGK
HS tập trung lắng nghe…

NỘI DUNG
I.Số gần đúng


II.Sai số tuyệt đối và
sai số tương đối

Các số liệu nói trên là những số gần
đúng.

1.Sai số tuyệt đối
a giá trị đúng
a giá trị gần đúng

 a Sai số tuyệt đối
Khi đó:

a = a  a
d>0
HS: Đọc đ/n sai số tuyệt đối ở SGK

 a �d
Vd1: a =

2

a = 1,41

a = a  a
=

2  1,41 �



Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

có thể đánh giá  a không

0,01

vượt quá một số dương d nào
đó.
Vd1: a = 2 ; giả sử giá trị

d: độ chính xác của số
gần đúng.

 a �d � a = a �d

gần đúng a = 1,41. Tìm  a ?

Sai số tuyệt đối của 1,41 không vượt
quá 0,01.
2  1,41 � Hs: a - d � a �a + 1

Gv treo bảng phụ và kết luận

a = a  a =

0,01
Điều đó có kết luận gì ?

Nếu  a �d thì có nhận xét gì

Hs: d càng nhỏ thì độ lệch giá a và
a càng ít.

a với a ?
Ta quy ước a = a �d
Số d như thế nào để độ lệch
của a và a càng ít ?
Khi đó ta gọi số d là độ chính
xác của số gần đúng.
Cho HS trả lời H2 trong SGK
trang 25.
GV nêu đề ví dụ:
Kết quả đo chiều cao một ngôi
nhà được ghi là 15,5m �
0,1m có nghĩa như thế nào ?
Trong hai phép đo của nhà
thiên văn và phép đo của Nam
trong ví dụ (trang 21 SGK),
phép đo nào có độ chính xác
cao hơn ?
Thoạt nhìn, ta thấy dường như
phép đo của Nam có độ chính
xác cao hơn của các nhà thiên
văn.
Để so sánh độ chính xác của
hai phép đo đạc hay tính toán,
người ta đưa ra khái niệm sai
số tương đối.

Gọi HS đọc đ/n SGK.
Từ định nghĩa sai số tương đối
ta có nhận xét gì về độ chính
xác của phép đo ?
Lưu ý: Ta thường viết sai số
tương đối dưới dạng phần
trăm.
Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

HS suy nghĩ và trả lời…
Phép đo của các nhà thiên văn có
độ chính xác cao hơn so với phép đo
của Nam.

2.Sai số tương đối

 a Sai số tương đối
của a

a =

a
a

Sai số tương đối của số gần đúng a;
k/h  a , là tỉ số giữa sai số tuyệt đối
và a , tức là

a =
Nếu


a
a

a
d
� càng nhỏ thì độ
a
a

chính xác của phép đo càng cao.
HS:Trong phép đo của Nam sai số
tương đối không vượt quá
1
�0,033...
30
Trong phép đo của các nhà thiên
văn thì sai số tương đối không vượt
quá
1
4 �0,0006849...
365
Vậy đo vậy phép đo của các nhà
thiên văn có đôj chính xác cao hơn.

Nếu a = a �d
thì  a �d

a �
Lưu ý:


d
a
d
càng bé thì
a

độ chính xác của phép
đo càng cao.


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

Trở lại vấn đề đã nêu ở trên
hãy tính sai số tương đối của
các phép đo và so sánh độ
chính xác của phép đo.

GV: Phạm Hồng Tâm

Ta có

a 

a d

a a

HS: Tập trung nghe giảng.
a) Số quy tròn 542


542,34  542  0,35  0,5
b, Số quy tròn 2007,46

2007,456  2007,46 = 0,004 <
0,05
Hs: Nhận xét (SGK)
HS tập trung nghe giảng.

Hoạt động 3( ):
Đặt vấn đề về số quy tròn và
nêu cách quy tròn của một số
gần đúng đến một hàng nào
đó. Dựa vào cách quy tròn
hãy quy tròn các số sau. Tính
sai số tuyệt đối
a) 542,34 đến hàng chục
b)2007,456 đến hàng phần
trăm
Cho học sinh làm nhóm trên
bảng phụ. Chọn đại diện
nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
GV nhận xét cho điểm tốt từng
nhóm.
Qua hai bài tập trên có nhận
xét gì về sai số tuyệt đối ?
GV treo bảng phụ ghi chú ý ở
Sgk và giảng.
Củng cố( ): Sai số tuyệt đối,
sai số tương đối ở trên bảng

và cách quy tròn của một số
gần đúng.
Dặn dò( ): Học bài, làm bài tập 1 � 5 /23
Bài tập làm thêm:
1.Hãy so sánh độ chính xác của các phép đo sau
a, c = 324m �2m
b, c’ = 512m �4m
c, c” = 17,2m �0,3m
2.Hãy quy tròn số 273,4547 và tính sai số tuyệt đối
a) đến hàng chục
Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

3.Số quy tròn
Nếu chữ số ngay sau
hàng quy tròn nhỏ hơn
5 thì ta chỉ việc thay thế
chữ số đó và các chữ số
bên phải nó bởi 0
Nếu chữ số ngay sau
hàng quy tròn lớn hơn
hay bằng 5 thì ta thay
thế chữ số đó và các
chữ số bên phải nó bởi
0 và cộng thêm một đơn
vị vào chữ số ở hàng
quy tròn.
Nhận xét: (SGK)
Chú ý: (SGK)



Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

b) đến hàng phần chục
c) đến hàng phần trăm.
----------------------------------- ------------------------------------

Tiết 8:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1) Về kiến thức:
-Củng cố kiếnthức cơ bản trong chương: Mệnh đề. Phủ định của mệnh đề. Mệnh đề kéo theo, mệnh
đề đảo, điều kiện cần, điều kiện đủ, mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ. Tập hợp con, hợp,
giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Khoảng, đoạn, nửa khoảng. Số gần đúng. Sai số, độ chính
xác. Quy tròn số gần đúng.
2) Về kỹ năng:
- Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận của một định lí
Toán học.
-Biết sử dụng các ký hiệu ,  . Biết phủ định các mệnh đề có chứa dấu  và  .
- Xác định được hợp, giao, hiệu của hai tập hợp đã cho, đặc biệt khi chúng là các khoảng, đoạn.
- Biết quy tròn số gần đúng.
3) Về tư duy và thái độ:
-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm
Gv: Đèn chiếu, bảng phụ, thước dây.
III.Phương pháp:
Thực tiễn, gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.

IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1( ): (Ồn tập lại các khái
1.Xác định tính đúng sai của
niệm cơ bản của chương)
mệnh đề phủ định A theo tính
GV gọi từng học sinh đứng tại HS theo dõi các bài tập từ bài
đúng sai của mệnh đề A.
chỗ hoặc lên bảng trình bày lời tập 1 đến 8 SGK và suy nghĩ trả 2.Thế nào là mệnh đề đảo của
giải từ bài tập 1 đến bài tập 8
lời.
mệnh đề A � B ? Nếu A � B
SGK.
HS suy nghĩ và rút ra kết quả:
là mệnh đề đúng, thì mệnh đề
1. A đúng khi A sai, và ngược
đảo của nó có đúng không?
lại.
Cho ví dụ minh họa.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
2.Mệnh đề đảo của A � B là
3. Thế nào là hai mệnh đề
(nếu cần).
tương đương?
BA. Nếu A � B đúng thì
4. Nêu định nghĩa tập hợp con

chưa chắc BA đúng.
GV nhận xét và nêu lơi giải
Ví dụ: “Số tự nhiên có tận cùng của một tập hợp và định nghĩa
đúng…
0 thì chia hết cho 5” là mệnh đề hai tập hợp bằng nhau.
5. Nêu các định nghĩa hợp,
Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản


Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

GV: Phạm Hồng Tâm

đúng. Đảo lại: “Số tự nhiên chia
hết cho 5 thì cóa tận cùng 0” là
mệnh đề sai.
3.A � Bkhi v�ch�
khi A � B
v�B � A c�
ng �

ng
4.A �B � x x�A � x�B
A  B � x x�A � x�B

5.A �B   x x�Aho�
c x�B
A �B   x x�A v�x�B
A \ B   x x�A v�x�B
B �Ath�CA B  A \ B.

Câu 6, 7, 8 HS suy nghĩ và tra
lời tương tự.

HĐ 2( ): (Bài tập về tìm mối
quan hệ bao hàm giữa các tập
hợp)
GV gọi một HS nêu đề bài tập
9 SGK, cho HS thảo luận suy
nghix tìm lời giải và gọi 1 HS
đại diện trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV phân tích và nêu lời giải
chính xác…
HĐ3( ): (Phân tích và
hướng dẫn các bài tập còn lại
trong SGK )
GV gọi HS nêu đề các bài tập
trong SGK (Trong mỗi bài tập
GV giải nhanh tại lớp hoặc có
thể ghi lời giải hướng dẫn trên
bảng)
GV gọi HS trình bày lời giải,
nhận xét và bổ sung (nếu cần)
Giáo Án Đại Số 10 - Cơ Bản

HS đọc đề bài tập 9 SGK và suy
nghĩ tìm lời giải.

HS nhận xét, bổ sung và sửa

chữa, ghi chép.

HS chú ý theo dõi trên bảng

HS đọc đề nội dung các bài tập
và thảo luận suy nghĩ tìm lời
giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa, ghi chép…
HS chú ý theo dõi lời giải các
bài tập…

giao, hiệu và phần bù của hai
tập hợp. Minh họa các khái
niệm đó bằng hình vẽ.
6. Nêu định nghĩa đoạn [a, b],
khoảng (a;b), nửa khoảng [a;
b), (a;b], (-∞; b], [a; +∞). Viết
tập hợp �các số thực dưới
dạng một khoảng.
7. Thế nào là sai số tuyệt đối
của một số gần đúng? Thế nào
là độ chính xác của một số gần
đúng?
8. Cho tứ giác ABCD. Xét tính
đúng sai của mệnh đề P � Q
với
a)P: “ABCD là một hình
vuông”
Q: “ABCD là một hình bình

hành”
b)P: “ABCD là một hình thoi”
Q: “ABCD là một hình chữ
nhật”
Bài tập 9( SGK).


×