1. So sánh quy phạm PL và quy phạm XH :
Tiêu chí so sánh
Quy phạm PL
Quy phạm XH
Chủ thể ban hành
Nhà nước ban hành thừa nhận
Các tổ chức XH
Ý chí
Thể hiện ý chí của NN
Tính chất
Bắt buộc chung
Tự nguyện
Cơ chế thực hiện
Được bảo đảm thực hiện bằng sự cưỡng chế của NN
Dựa trên tinh thần tự nguyện
Thể hiện ý chí của các thành viên
2. So sánh các hình thức thực hiện PL :
Tiêu chí SS
Tuân thủ PL
Nội dung
Các chủ thể kiềm
chế không tiến
hành những hành
động mà PL cấm.
Dạng hành vi
Không hành động
QP tương ứng
PL cấm
Chủ thể thực
hiện
Mọi chủ thể thực
hiện nghĩa vụ 1
cách thụ động.
Thi hành PL
Sử dụng PL
Áp dụng PL
Các chủ thể thực
hiện nghĩa vụ pháp
lý bằng hành động
tích cực.
Cách chủ thể PL
thực hiện quyền chủ
thể của mình.
Nhà nước thông qua các
cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tổ chức cho các chủ
thể PL thực hiện những
quy định của PL.
Hành động
Hành động or k hành
động
Hành động
QP nghĩa vụ
Mọi QP
Mọi QP
Mọi chủ thể thực
hiện nghĩa vụ bằng
hành động tích cực.
Mọi chủ thể có thể
thực hiện or không
theo ý chí của mình.
Các cơ quan nhà nước.
3. So sánh các loại lỗi :
Tiêu chí
SS
Lỗi cố ý trực tiếp
Lỗi cố ý gián tiếp
Lỗi vô ý do quá tự
tin
Lỗi vô ý do cẩu thả
Về mặt
lý trí
Chủ thể vi phạm nhận
thức rõ hành vi của
mình là nguy hiểm cho
xã hội và thấy trước
hậu quả nguy hiểm
cho xã hội do hành vi
của mình gây ra.
chủ thể vi phạm nhận
thức rõ hành vi vi phạm
của mình là nguy hiểm
cho xã hội và thấy trước
hậu quả nguy hiểm cho
xã hội do hành vi của
mình gây ra.
chủ thể vi phạm
nhận thấy trước
hậu quả nguy hiểm
cho xã hội do hành
vi của mình gây ra.
khinh suất, cẩu thả nên chủ
thể vi phạm không nhận
thấy trước hậu quả nguy
hiểm cho xã hội do hành vi
của mình gây ra mặc dù có
thể hoặc cần phải thấy
trước hậu quả đó.
Về mặt
ý chí
chủ thể vi phạm mong
muốn hậu quả xảy ra.
chủ thể tuy không mong
muốn hậu quả xảy ra
nhưng lại có thái độ
bàng quang để mặc cho
hậu quả xảy ra.
chủ thể
không
mong muốn hậu
quả xảy ra và tin
tưởng rằ ng hậu
quả đó sẽ không
xảy ra hoặc có thể
ngăn chặn được.
không đặt ra vấn đề ý chí.
4. Phân biệt văn bản quy phạm PL và VB áp dụng PL :
Văn bản QPPL
Giống nhau
Văn bản áp dụng pháp luật
Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Dùng để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Khác nhau
Chứa đựng qui tắc xử sự chung.
Chứa qui tắc xử sự cụ thể.
Áp dụng nhiều lần .
Áp dụng một lần.
Áp dụng cho mọi chủ thể.
Áp dụng cho một chủ thể xác định.
Hình thức: Luật, VB dưới luật
Hình thức: Bản án, quyết định…
5. Phân biệt quy phạm đạo đức và quy phạm PL:
Quy phạm đạo đức
Quy phạm PL
Đều là quy tắc xử sự chung cho tất cả mọi người.
Đều điều chỉnh các mối quan hệ xã hội mà quy phạm đó hướng tới.
Giống
nhau
Khác nhau
được điều chỉnh bằng sự cưỡng chế của
nhà nước (phạt, tù đầy...)
hình thành do sự định hướng, ý trí của
nhà nước.
được đảm bảo thực hiện trên cơ sở cộng đồng
và dư luận xã hội (lên án, phỉ nhổ, khinh bỉ....).
được hình thành từ phong tục tập quán, thói
quen, truyền thống, dân tộc, vùng miền..
Phạm vi điều chỉnh thường rộng hơn ( cả có thế chỉ có giá trị ở một vùng nào đó ( ở nơi
nước, cả tỉnh, cả vùng...)
này là phù hợp, nơi khác không phù hợp...).
6. Phân biệt QPOL và QPTG:
QPPL
Giống nhau
Khác
nhau
QPTG
Là công cụ điều chỉnh mối quan hệ XH.
Gồm các quy tắc xử sự chung.
Được thực hiện nhiều lần trong đời sống.
Con đường hình
thành
Thông qua xây dựng pháp lý nhà
nước.
Niềm tin của con người vào sức mạnh
huyền bí của LL siêu nhiên.
Cơ chế thực hiện
được điều chỉnh bằng sự cưỡng chế
của nhà nước (phạt, tù đầy...).
được đảm bảo thực hiện trên niềm tin tâm
linh và cơ chế tâm lý.
Đối tượng
Tất cả mọi người.
Các tín đồ tôn giáo.
Ý chí
Thể hiện ý chí của NN.
Thể hiện mong muốn, nguyện vọng của con
người về cuộc sống.
Thời gian hình
thành
Khi có NN.
Trong mọi giai đoạn lịch sử.