Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án 1 - Mưu chú Sẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.99 KB, 7 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN KIM BÀI
-----------o0o-------------
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
KHỐI: 1
BÀI: MƯU CHÚ SẺ ( 2 tiết)
Họ và tên giáo viên: Lê Thu Hiền
Trình độ tin: Bằng A
Địa chỉ: Trường tiểu học Kim Bài - Thanh Oai – Hà Nội
I, Mục tiêu bài dạy.
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được các từ ngữ: chộp, lễ phép.
- Tìm được các tiếng, từ trong và ngoài bài có chứa vần uôn – uông.
- Phát âm đúng các tiếng từ khó trong bài như: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép.
2. Kỹ năng: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: Hoảng lắm, nén sợ, lễ phép.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã tự cứu được mình thoát
nạn.
3. Thái độ.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, học theo sự thông minh và nhanh trí trong công
việc hàng ngày.
II. Yêu cầu của bài dạy
1.Kiến thức của học sinh.
a. Kiến thức về công nghệ thông tin
b. Kiến thức chung về môn học
2.Trang thiết bị - Độ dùng dạy học.
a. Trang thiết bị/ Đồ dùng dạy học liên quan đến CNTT.
- Phần cứng: Máy tính, máy chiếu.
- Phần mềm: Phần mềm thiết kế bài giảng PowerPoint, Flash tạo hình động.
b. Trang thiết bị khác/ Đồ dùng dạy học khác.
III. Chuẩn bị cho bài giảng.
1. Chuẩn bị của giáo viên.


Tranh vẽ minh hoạ, tranh Scan, SGK, tranh sưu tầm.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách giáo khoa.
IV. Nội dung và tiến trình bài giảng.
Nội dung
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức
lớp.(2ph)
Tiết 1
- Kiểm tra sĩ số
- Hát khởi động
- Học sinh báo cáo.
2. Kiểm tra
bài cũ( 5ph)
3. Dạy học
bài mới.
3.1.Giới
thiệu bài.
3.2. Hướng
dẫn học
sinh luyện
đọc.
a. Giáo viên
đọc mẫu.
b. Học sinh
luyện đọc.
* Luyện đọc
tiếng, từ
ngữ.

* Luyện đọc
câu
* Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng
bài:Ai dậy sớm. Kết hợp trả lời câu
hỏi.
- Trần Thu Hiền: Đọc thuộc lòng
bài và trả lời: Bước ra vườn buổi
sớm, điều gì chờ đón em?
- Nguyễn Phương Linh: Đọc thuộc
lòng bài và trả lời câu: Ra ngoài
đồng buổi sớm, có gì chờ đón em?
- Trần Minh Quang: Đọc thuộc lòng
bài và trả lời câu: : Khi dậy sớm
chạy lên đồi, điều gì chờ đón em?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
* Giáo viên sử dụng tranh minh hoạ
để giới thiệu bài.
- Giáo viên ghi bảng tên bài học:
Mưu chú Sẻ
* Giáo viên đọc diễn cảm bài văn:
Giọng kể hồi họp, căng thẳng ở 2
câu văn đầu; Nhẹ nhàng, lễ độ ở câu
nói của Sẻ; thoải mái ở những câu
văn cuối.
* Giáo viên nêu yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh phân tích
tiếng, từ rồi đọc trơn từng tiếng từ
khó đó.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi.
- Giáo viên đọc mẫu

* Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
thầm lại bài và trả lời câu hỏi: Bài
này có mấy câu?
- Hướng dẫn đọc lần lượt từng câu.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
- Học sinh đọc thuộc lòng bài và
trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
giáo viên.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Học sinh quan sát tranh và nêu
nội dung từng tranh minh hoạ.
- Học sinh đọc lại tên bài học
- Học snh chú ý quan sát bài đọc
và lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm bài, phát hiện
tiếng khó: hoảng lắm, nén sợ, lễ
phép.
- Học sinh luyện đọc cá nhân.
- Học sinh đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc nhẩm và trả lời: Có
5 câu.
- Học sinh nhẩm đọc từng chữ của
câu 1.
- Học sinh đọc to câu thứ nhất.
( 2em)
- Nhận xét bạn đọc
- Học sinh đọc đồng thanh.
* Luyện đọc
đoạn, bài.
3.3. Ôn

vần: uôn -
uông
- Gv nhận xét.
* Giáo viên giới thiệu bài được chia
thành 3 đoạn:
Đoạn 1: Hai câu văn đầu
Đoạn 2: Câu nói của Sẻ
Đoạn 3: Đoạn văn còn lại.
* Đoạn 1: Giáo viên đọc mẫu đoạn
1.
Hướng dẫn học sinh đọc giọng kể
hồi hộp, căng thẳng. Ngắt nghỉ hơi
đúng sau dấu chấm,dấu phẩy.
- GV nhận xét.
* Đoạn 2: Đoạn 2 là lời của Sẻ khi
đọc chúng ta đọc giọng nhẹ nhàng,
lễ phép.
- Giáo viên nhận xét,đọc mẫu.
* Đoạn 3: Ở đoạn này chúng ta đọc
với giọng thoải mái.( Đoạn này diễn
tả việc Mèo mắc mưu , Sẻ thoát
nạn)
- Giáo viên nhận xét, đọc mẫu.
- Gọi học sinh khá đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách nghỉ hơi sau
mỗi đoạn
- GV nhận xét.
* Gv nhận xét chung phần luyện
đọc.
a. Yêu cầu 1: Tìm tiếng trong bài có

vần uôn.
GV: Hãy nhẩm lại bài tập đọc để
tìm được tiếng trong bài có chứa
vần uôn.
- Giáo viên nhận xét.
- Câu 2: Tiến hành như câu 1.
- Đọc liền câu 1 và câu 2( CN +
TT)
( Các câu còn lại tiến hành tương
tự)
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- 3 học sinh đọc đoạn 1.
- Nhận xét bạn đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 học sinh khá đọc.
- Nhận xét bạn đọc.
- Học sinh đọc cá nhân.
- Đọc đồng thanh
- 1 học sinh đọc
- Luyện đọc cá nhân, kết hợp nhận
xét bạn đọc.
- Học sinh đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ
thơ theo tổ.
- 2 học sinh khá đọc bài.
- Học sinh luyện đọc cá nhân. ( 6
em)
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* Nghỉ giữa giờ

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc thầm, tìm và nêu:
muộn
- Học sinh phân tích tiếng muộn
gồm âm m + vần uôn + dấu nặng.
- Học sinh đánh vần và đọc trơn
2.4.Tìm
hiểu bài
đọc và
luyện nói.
a. Tìm
hiểu bài đọc
b. Yêu cầu 2: Tìm tiếng ngoài bài có
vần uôn , uông.
* Tiếng ngoài bài có vần: uôn
- Cho học sinh quan sát tranh, nêu
từ mẫu, phát hiện vần mới có trong
từ mẫu.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét và
tuyên dương người thắng cuộc.
* Tiếng ngoài bài có vần uông
( Tiến hành tương tự vần uôn)
* Gv nhận xét chung giờ học.

Tiết 2
* GV hỏi: Giờ học trước các con
học bài tập đọc gì?
- Yêu cầu học sinh mở SGK bài :
Mưu chú Sẻ
* Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn 1 và

trả lời câu hỏi: Buổi sớm, điều gì
đã sảy ra?

- GV nhận xét
* Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu
hỏi: Khi Sẻ bị mèo chộp được, Sẻ
đã nói gì với mèo?
Chọn ý trả lời đúng:
a, Hãy thả tôi ra!
b. Sao anh không rửa mặt
c, Hãy ăn thịt tôi!
- GV nhận xét.
* Học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu
hỏi: Sẻ làm gì khi mèo đặt nó xuống
đất?
* GV nêu câu hỏi 3: Xếp các ô chữ
thành câu nói đúng về chú Sẻ trong
bài.
+ thông minh
Sẻ + ngốc nghếch
+ nhanh trí
- GV cùng cả lớp nhận xét
- Đọc bài làm
* Gv đọc lại toàn bài tập đọc
tiếng: muộn
- Học sinh quan sát tranh, nêu từ
“chuồn chuồn” nêu vần “uôn”có
trong từ.
- Học sinh thi tìm tiếng, từ có chứa
vần uôn.( 2 học sinh lên bảng thi

tài- Dưới lớp làm bài vào phiếu
học tập)
- Đọc đồng thanh tiếng, từ mà học
sinh tìm được.
- Học sinh trả lời: Ai dậy sớm.
- Học sinh làm theo yêu cầu của
giáo viên.
- 2 Học sinh đọc bài trong SGK
theo yêu cầu của giáo viên .
- Học sinh trả lời: Con Mèo chộp
được một chú Sẻ.
- Ba học sinh đọc và trả lời: ý
đúng b; Sao anh không rưả mặt?
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Ba học sinh đọc và trả lời: Sẻ vụt
bay đi.
- Cho 2 hoặc 3 học sinh lên bảng
thi ghép bằng thẻ từ. Dưới lớp nối
bài trong phiếu học tập.
b. Luyện nói
5. Củng cố -
Dặn dò.
(5ph)
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gv nhận xét.
* Cho học sinh quan sát tranh, học
sinh khá giỏi kể lại câu chuyện :
Mưu chú Sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Nêu tên bài tập đọc vừa học.

- Yêu cầu học sinh đọc bài trong
SGK.
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
- Trò chơi: Đi tìm điều bí mật
Cách chơi: Điều bí mật được che
lấp bởi 4 miếng ghép mang 4 màu
khác nhau. Người chơi chọn một
trong những màu mà mình thích, trả
lời đúng câu hỏi của mảnh ghép đó
một phần của điều bí mật xuất hiện.
( Mỗi bạn tham gia chơi chỉ được
chọn cho mình một mảnh ghép).
Sau 4 câu trả lời đúng thì điều bí
mật sẽ xuất hiện.
- Gv nhắc lại cách chơi.
- Hỏi: Điều bí mật đó là gì?
GV nêu: Đây là bức tranh cảnh các
bạn nhỏ đang hoan hô, khen ngợi
chú Sẻ thông minh, nhanh trí đã tự
cứu được mình thoát nạn. Đó cũng
chính là điều cô muốn nói với các
con hãy học tập sự thông minh và
mưu trí của Sẻ nhỏ nhé.
* Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và trả
lời câu hỏi.
- Xem trước bài: Mẹ và cô (trang 73
SGK).
- Học sinh khá đọc
- Học sinh đọc lại toàn bài.
- 2 học sinh khá kể lại câu chuyện

theo tranh.
- Học nêu: Mưu chú Sẻ
- Đọc lại toàn bài trong SGK.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Học sinh tiến hành chơi.
- Đó là tranh cảnh các bạn nhỏ
đang hoan hô chú Sẻ.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
V. Nguồn tư liệu tham khảo.
- Sách giáo viên Tiếng việt 1 tập 2 của Nhà xuất bản giáo dục
- Một số tranh ảnh sưu tầm trên mạng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×