Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Giáo án sinh 6 ba cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.52 KB, 120 trang )

Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
Ngày soạn: 18/08/2008
Tuần 1
Tiết 1
Bài 1 -2 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận
xét.
- Nêu một vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt, lợi hại của chúng.
- Kể tên bốn nhóm sinh vật chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm.
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
- Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, diễn giải
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sing vật, so sánh.
3- Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học
III. Chuẩn bò
- Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng)
- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thòt.
- Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của đv và tv
- Phiếu học tập cho học sinh .
- Học sinh xem trước bài + SGK
IV. Tiến trình bài dạy
1). Tổ chức ổn đònh : nắm só số lớp, vệ sinh ( 1’)
2). Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3). Giảng bài mới :
 Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế
giới vật chất chung quanh ta . Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không sống. Vậy sống có


những điểm gì khác với vật không sống? - Chúng ta nghiên cứu bài đầu chương trình là :
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc điểm của
vật sống.
+ Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài
Phương pháp Nội dung Bổ sung
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
1
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
- Quan sát xung trường, ở nhà em hãy
nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật
mà em biết?
- GV chọn ra 3 ví dụ để thảo luận.
? Cây bàng, con mèo cần những điều
kiện gì để sống?
? Viên gạch có cần những điều kiện
giống cây bàng, con mèo không?
- Con mèo hay cây bàng được nuồi
trồng sau thời gian có lớn lên không?
– có sự lớn lên, tăng kích thước….
- Viên gạch thì sao? – không lớn lên,
không tăng kích thước.
- Từ những đặc điểm trên các em hãy
cho biết điểm khác nhau giữa vật sống
và vật không sống?
? Thế nào là vật sống?
- Thí dụ vật sống.
? Thế nào là vật không sống
- Thí dụ vật không sống.
- Hs cho ví dụ một vật sống có trong
môi trường xung quanh? để trao đổi

thảo luận .
- Từ những ý kiến thảo luận của lớp
tìm ra đâu là động vật, thực vật, đồ vật
.
- Từ sự hiểu biết trên học sinh cho biết
đâu là vật sống và vật không sống ?
? Vật sống cần những điều kiện nào
để sống?
- Còn vật không sống thì có như vật
sống không ?
? Từ những ý kiến trao đổi trên hỏi
học sinh những điểm khác nhau giữa
vật sống và vật không sống .
1). Nhận dạng vật sống và vật không
sống.
- Thí dụ: Con mèo, viên gạch, cây
bàng.
- Vật sống là vật lớn lên sau thời gian
được nuôi, trồng.
- Ví dụ: con gà, cây đậu…
- Vật không sống là vật không có
tăng về kích thước , di chuyển……
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là
vật có sự trao đổi chất với môi trường
để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những
đặc điểm như vật sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm cơ thể sống
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
2

Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
+ Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất và lớn lên
- GV treo bảng kẻ sẳn mẫu như SGK
hướng dẫn học sinh cách đánh dấu
các mục cần thiết theo bảng
- Hs hoàn thiện bảng trong SGK
- Có thể gợi ý cho học sinh vấn đề
trao đổi các chất của ơ thể.
- Mời hs lên bảng điền vào các ô của
bảng, các em còn lại quan sát nhận
xét.
2). Đặc điểm cơ thể sống
Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất
với môi trường ( lấy chất cần thiết,
thảy những chất không cần thiết) thì cơ
thể mới tồn tại; Có sự lớn lên, sinh sản
và cảm ứng với môi trường.
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự đa dạng các sinh vật trong tự nhiên
+ Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi có liên quan
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng
và phong phú chúng được phân bố
rộng rải, khắp nơi, điều kiện càng
thuận lợi thì sinh vật phát triển càng
nhiều.
- GV treo tranh sv trong tự nhiên và
giải thích.
- GV cho học sinh điền vào bảng đã
chuẩn bò trước .
- HS hoàn thiện bảng SGK vào tập
- GV kẻ bảng ở SGK lên bảng

- GV gọi học sinh trả lời các VD ở
trong bảng chọn ra câu đúng
- GV nhận xét từng cột, nơi ở, kích
thước các SV và tổng hợp thành
nhận xét chung .
- Nhìn vào bảng ta thấy trong các SV
có loại TV ,ĐV , có loại không phải
là TV, ĐV chúng có kích thước nhỏ,
dưới mắt thường không nhìn thấy
GV treo bảng 4 nhóm sinh vật
chính .
- Trong tự nhiên sinh vật đa dạng,
được phân 4 nhóm có đặc điểm, hình
dạng , cấu tạo , hoạt động sống khác
nhau .
Xác đònh các nhóm sinh vật chính .
3). Sinh vật trong tự nhiên
a). Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Thế giới sinh vật rất đa dang
b). Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng
phong phú, bao gồm những nhóm sinh
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
3
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
? Nhìn vào bảng xếp riêng loại nào
là TV , ĐV không phải ĐV , TV
? Chúng thuộc nhóm nào của SV
- GV chỉnh lí câu trả lời của HS ,
giới thiệu hình xác đònh nhóm SV.

- Những sinh vật này sống ở đâu?
vật sau:
Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động vật….
- Chúng sống ở nhiều môi trường
khác nhau , có quan hệ mật thiết nhau
và với con người
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
- Sinh vật có mối quan hệ với
đời sống con người, có nhiều sinh
vật có ích, có hại .
? Nhìn vào bảng loài SV nào có
ích
? Loài SV nào có hại
? SV có lợi, chúng gắn bó với
con người như thế nào?
? SV có hại cho con người như
thế nào
? Nhiệm vụ sinh học làm gì.
? Thực vật học có nhiệm vụ gì.
2. Nhiệm vụ của sinh học :
Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống
cũng như sự đa dạng của SV nói chung
và của thực vật nói riêng, để sử dụng
hợp lý, phát triển và bảo vệ chúng
phục vụ ĐS con người là nhiệm vụ của
sinh học cũng như thực vật học.
IV. Củng cố:
- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau.
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
- Kể tên một số SV sống dưới nước , trên cạn , cơ thể người ?

- Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
V. Hướng dẩn học ở nhà :
- Làm BT 3 trang 9 SGK , xem bài 3
- Kẻ bảng bài 3 vào vở bài tập , sưu tầm tranh ảnh .
- Chuẩn bò bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
VI. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
4
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
Ngày soạn: 18/08/2008
Tuần 1
Tiết 2
Bài 3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng , phong phú của TV
2- Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh . kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
3- Th độ
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên , yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật
- Đàm thoại , trực quan , diễn giảng
III. CHUẨN BỊ :
- GV : tranh ảnh một khu rừng , vườn cây , vườn hoa…
- HS : Sưu tầm các loại tranh ảnh TV sống nhiều m.trường .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. ổn đònh lớp sỉ số + tác phong : ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Câu 1: - Sinh vật trong tự nhiên đa dạng và phong phú như thế nào ?
Câu 2: - Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
3 Bài mới :
* Giới thiệu bài
Thực vật là một trong các của sinh giới như động vật , vi khuẩn nấm . thực vật rất đa dạng và
phong phú , chúng sẽ có chung đặc điểm gì ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng , và phong phú của thực vật.
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và
phong phú của thực
GV: Kiểm tra các loại tranh ảnh mà
học sinh sưu tầm .
GV: Treo tranh ảnh 3.1 , 3.2 , 3.3 , 3.4
? Kể tên vài cây sống đồng bằng, đồi
núi , ao hồ , sa mạc
GV nhận xét và học sinh nhìn vào tranh
ảnh để trả lời .
1. Sự đa dạng và phong phú của
TV:
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
5
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
? Nơi nào TV nhiều , phong phú , nơi
nào ít TV .
GV nhận xét
? Kể tên 1 số cây gỗ sống lâu năm
? Kể tên một số cây gỗ sống trong 1
năm
? Kể tên một số cây sống dưới nước .
? Em có nhận xét gì về TV .

GV nhận xét : TV trên trái đất có
khoảng 250 ngàn đến 300 ngàn loài ở
VN thì thực vật có 12 ngàn loài .
GV: giới thiệu mỗi miền khí hậu đều có
TV thích hợp sống .
- TV có mặt ở các miền khí hậu hàn
đới, ôn đới, và nhiều nhất là nhiệt đới,
từ đồi núi, trung du, đồng bằng xa mạc.
nói chung thực vật thích nghi với môi
trường sống .
- Thực vật sống khắp mọi nơi trên
trái đất , nhiều môi trường như
trong nước , trên mặt nước , trên
trái đất , chúng rất phong phú và đa
dạng .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung của thực
thực
GV: treo bảng theo mẫu SGK lên bảng
GV gọi học sinh trả lời từng VD , sau đó
nhận xét đúng sai
GV cho hoc sinh nghe và nhận xét các
hiện tượng sau :
? Lấy roi đánh chó thì nó chạy và sủa ,
quật vào cây thì đứng im .
? Khi trồng cây và đặt lên bề cửa sổ ,
thời gian sau cây sẽ mọc cong về hướng
ánh sáng .
GV nhận xét : Động vật có khả năng di
chuyển mà thực vật không có khả năng

di chuyển , thực vật phản ứng chậm với
các kích thích của môi trường .
- Cây xanh có khả năng tạo ra chất hữu
cơ từ trong đất nhờ nước , muối khoáng ,
khí cacbonic trong không khí nhờ ánh
sáng mặt trời và chất diệp lục
2. Đặc chung của thực vật
- HS điền đáp án đúng vào bảng đã
kẻ sẵn vỡ

Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
6
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
? Hãy rút ra đặc điểm chung của thực
vật
- Hoc sinh đọc phần ghi nhớ SGK và ghi
bài
? Tv nước rất phong phú , vì sao ta phải
trồng và bảo vệ chúng .
- Dân số tăng làm cho lương thực và
thực phẩm tăng , do đốn cây bừa bãi và
làm cho thực vật cạn kiệt
- Thực vật có khả năng tự tổng
hợp được chất hữu cơ, phần lớn
không có khả năng di chuyển, phản
ứng chậm với các kích thích từ bên
ngoài .
IV. Củng cố
- Thực vật sống ở nơi nào trên trái đất ?
- Đặc điểm chung của thực vật là gì ?

- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thực vật cho môi trường
Gọi HS đọc nội dung trong khung
V. Dặn dò::
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập trang 12 SGK , xem bài 4 , kẻ bảng vào vở bài tập trước mẩu vật 1 số cây có hoa ,
không hoa, tranh ảnh sưu tầm …
- Chuẩn bò bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
- Nhận xét đánh giá .
VI.Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
7
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
Ngày soạn: 24/08/2008
Tuần 2
Tiết 3
Bài 4 CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm sinh
sản
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh
3- Thái độ
- Có ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại , trực quan , diễn giảng

III. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh vẽ H4.1 , H 4.4 SGK một số cây có hoa, cây không có hoa
- HS : Mẫu vật một số cây có hoa, cây không có hoa, tranh ảnh
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. ổn đònh lớp :
Kiểm tra sỉ số + tác phong
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: - Trên trái đất có những thực vật nào sinh sống ?
Câu 2: - Thực vật có đặc điểm chung như thế nào?
Đáp án
Câu 1: - Thực vật sống khắp mọi nơi trên trái đất, nhiều môi trường như trong nước, trên mặt
nước, trên trái đất, chúng rất phong phú và đa dạng.
Câu 2: - Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di
chuyển , phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài .
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
- Thực vật có một số đặc điểm chung như tự tổng hợp chất hữu cơ, không có khẳ năng di
chuyển, phản ứng chậm với môi trường, nếu quan sát kỷ ta sẽ thấy sự khác biệt của chúng . Sự
khác biệt đó ra sao?
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
8
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
Mục tiêu: Nắm được các cơ quan của
cây xanh có hoa, phân biệt được
cây xanh có hoa và cây xanh không
có hoa
GV: treo tranh hình 4.1
Hs :đặt mẫu vật lên bàn

Gv treo bảng đã vẽ sẵn để đối chiếu
Ở thực vật có những cơ quan nào
- HS quan sát cây đậu: bộ phận nào là
cơ quan sinh dưỡng .
Ví dụ một số cây khác
Chức năng của cơ quan sinh dưỡng
- Quan sát cây đậu cho biết cơ quan sinh
sản của chúng?
Và một số cây khác.
- Chức năng cơ quan sinh sản
* HS đánh dấu thích hợp vào bảng trong
SGK mà đã kẻ trước trong tập.
- Quan sát cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản của cây rồi chia chúng
thành 2 nhóm chính. Đó là cây có hoa
và cây không có hoa
Phân biệt cây có hoa và cây không có
hoa.
- GV cùng Hs trao đổi nhận xét bằng
tranh ảnh, vật thật
- Cho Hs đọc phần thông tin trong SGK
Cây có hoa có những đặc điểm gì ?
Ví dụ:?
Cơ quan sinh sản là gì ?
Cây không có hoa có những đặc điểm
nào?
Ví dụ?
Cơ quan sinh sản là gì ?
Mục tiêu: Phân biệt cây 1 năm và cây
lâu năm

1. Thực vật có hoa và thực vật không
có hoa
- Thực vật có hai cơ quan chính : Cơ
quan sinh dường và cơ quan sinh sản.
Rễ
+ Cơ quan sinh dường Thân

có chức năng nuôi dưỡng cây
Hoa
+ Cơ quan sinh sản là Quả
Hạt
chức năng duy trì phát triển nòi giống

- Cây xanh có hai nhóm chính: cây có
hoa và cây không có hoa :
+ Thực vật có hoa : cơ quan sinh sản
của chúng là Hoa, quả, hạt. Đến thời
kỳ nhất đònh trong đời sống thì chúng
ra hoa, tạo quả, kết hạt .
Ví dụ: cây đậu, cải…
+ Thực vật không có hoa : thì cả đời
chúng không bao giờ có hoa, cơ quan
sinh sản của chúng không phải là Hoa,
quả, hạt.
Ví dụ :
2. Cây 1 năm và cây lâu năm
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
9
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
IV. Củng cố:

- Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa ?
- Kể tên một vài cây có hoa hoặccây không có hoa ?
- Kể tên 5 cây trong làm lương thực, theo em những cây làm lương thực là cây 1 năm hay cây
lâu năm
Gọi HS đọc nội dung trong khung
V. Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập trang 15 SGK , xem bài 5 , mẫu vật một vài cành , lá, hoa….
- Đọc phần “ em có biết “
- Chuẩn bò bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI CÁCH SỬ DỤNG
VI. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
10
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
Ngày soạn: 24/08/2008
Tuần 2
Tiết 4
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5 KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử dụng
2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thưch hành
3- Thái độ - Có ý thức giữ gìn bảo vệ trước khi sử dụng
II. PHƯƠNG PHÁP

Đàm thoại, quan sát, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh vẽ kính lúp, kính hiển vi
Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
- HS: Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ.
Một số cây non, cây ra hoa, quả
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: - Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa ?
Câu 2: Thế nào là cây lâu năm thế nào là cây một năm. Cho ví dụ?
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Muốn hình ảnh phóng to hơn vật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng
- Tìm kính lúp và cách xử dụng
muốn có hình ảnh phóng to hơn vật
thật ta dùng kính lúp và kính hiển vi.
- GV cần kính lúp cho học sinh quan
sát
? Kính lúp cấu tạo như thế nào?
? Kính lúp phóng to bao nhiêu?
1). Kính lúp và cách sử dụng
- Kính lúp cầm tay gồm một tay cầm
bằng kim loại hoặc bằng nhựa gắm với
tấm kính trong, dày, hai mặt lồi, khung
bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
- Phóng to vật từ 3 đến 20 lần
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
11
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009

- GV dùng tranh vẽ giải thích cấu
tạo kính lúp.
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu
vật bằng kính lúp.
- GV gọi :1HS sử dụng kính lúp và
quan sát mẫu vật.
- GV kiễm tra tư thế ngồi quan sát
cuả học sinh, giúp HS biết cách quan
sát .
- Cách sử dụng kính lúp: để mặt kính
sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên đến khi
nhìn rõ vật.
Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng .
- GV đặt kính hiển vi lên bàn để HS
quan sát
? Cấu tạo gồm mấy phần .
- Gồm 3 phần: chân kính ,thân kính
bàn kính.
? Thân kính gồm phần nào:
? Kính hiển vi phóng to vật được bao
nhiêu lần .
- GV gọi học sinh lên bảng nhìn vào
tranh niêu chức năng từng bộ phận .
? Bộ phận nào của kính hiển vi là
quan trọng nhất ? vì sao?
- GV hướng dẫn cách sử dụng kính.
- GV gọi HS lên sử dụng kính .
- GV kiểm tra tư thế ngồi và cách sử
dụng, điều chỉnh ánh sáng .
- GV nhận xét và đánh giá kết quả

- GV nhận xét và đánh giá kết quả
2). Kính hiển vi và cách sử dụng
- Một kính hiển vi gồm 3 phần:
+ Chân kính
+ Thân kính gồm
• Ống kính có thò kính, đóa quay, vật
kính
• Ốc điều chỉnh: ốc ta và ốc nhỏ
- Ngoài ra còn có gương phản chiếu
ánh sáng vào vật mẫu
- Kính hiển vi phóng to vật lên từ 40
đến 3000 lần hay từ 10.000 – 40.000
lần
- Cách dùng kính hiển vi: Đặt và cố
đònh tiêu bản trên bàn kính, điều chỉnh
ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh
sáng. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh
để quan sát rõ vật.
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
12
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
IV. Cổng cố :
- Chỉ trên kính (tranh vẽ) các bộ phận và chức năng kính hiển vi ?
- Tình bài các bước xữ dụng kính hiển vi?
- Cách bảo quản kính hiển vi?
V. Dặn dò:
- Học câu hỏi ở SGK, đọc phần em biet ỡ SGK.
- Chuẩn bò vật mẫu củ hành ,quả cà chua
VI. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................`

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
13
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
Ngày soạn: 31/08/2008
Tuần 3
Tiết 5
BÀI 6 : QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật ( vảy hành, thòt quả cà chua
chín )
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiểm vi
- Rèn kỹ năng quan sát hình và vẽ hình
3- Thái độ
- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
- Trung thực chỉ vẽ hình quan sát được
II. PHƯƠNG PHÁP
Quan sát, thực hành, đàm thoại, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- HS: Học kỹ bài trước để nắm được các bộ phận của kính hiển vi và các bước sử dụng, về bài
tập và bút chì.
- GV: Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành
Quả cà chua chín và tế bào thòt quả cà chua
GV: chuẩn bò dụng cụ, vật mẫu như
+ Kính hiển vi
+ Bản kính, lá kính
+ Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt
+ Giấy hút nước

+ Kim nhọn, kim mũi nhác
+ Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
* Chuẩn bò tiến hành thực hành
- Quan sát tế bào biểu bi vẩy hành
- Quan sát tế bào thòt cà chua chín
+ Phân chia các tổ(nhóm)
+ Kiểm tra mẫu vật HS, bước sử dụng kính.
HĐ1: Quan sát tế bào hiển vi vẩy hành
GV chuẩn bò dụng cụ, vật mẫu -Kính hiển vi
- Bàn kính, lá kính
- Lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
14
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
- GV chia bốn nhóm, mỗi nhóm điều
có vật mẫu, dụng cụ, (nếu thiếu GV
tiến hành làm và gọi HS quan sát)
GV tiến hành làm thực hành và HS
các nhóm quan sát
GV nhắc lại các bước sử dụng kính
hiển vi và quan sát, sau đó chọn một
tế bào rõ nhất.
GV đi đến từng nhóm(nếu có) để
kiểm tra kết quả, chọn một tế nhất
rõ nhất, vẽ hình
GV có thể cho đại diện nhóm lên
xem kết quả mà GV đã làm
HS trong nhóm lần lượt xem kết quả
GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của

học sinh cho HS vẽ hình đã quan sát
được, chú thích hình vẽ GV treo
tranh củ hành và tế bào biểu bì củ
hành.
- Giấy hút nước
- Kim nhọn, kim mũi nhác
- vật mẫu: cũ hành tươi, quả cà chua
chín

* Cách tiến hành:
- Bóc một vảy hành tươi ra khỏi củ
hành, dùng dao nhọn rạch ô vuông ở
phía trong dùng kim mũi mác lột ô
vuông vảy hành cho vào đóa đồng hồ
đã có nước cất .
- Lấy bản kính sạch, nhỏ sẵn giọt nước,
đặt mặt ngoài mảnh vải hành sát bản
kính, nhẹ nhàng đậy lá kính lên. không
cho nước tràn ra ngoài ( nếu tràn dùng
giấy hút đến không còn nước.
- Đặt và cố đònh tiêu bản trên bàn kính
hiển vi
- Quan sát theo các bước sử dụng kính.
- Chọn tế bào rõ nhất và vẽ hình
HĐ2:Quả cà chua và tế bào thòt quả cà chua .
- GV kiểm tra dụng cụ, vật mẫu
GV làm thực hành HS quan sát

- Vật mẫu, dụng cụ giống như trên
* Cách tiến hành:

- Cắt đôi quả cà chua, dùng kim cạo
một ít thòt quả .
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
15
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
GV đến từng nhóm để quan sát các
bước thực hành.
- HS quan sát tranh vẽ, đối chiếu
tiêu bản quan sát kính hiển vi để
phân biệt các bộ phận của tế bào
(vách hay màng, nhân, chất nguyên
sinh).
GV hướng dẫn học sinh vừa
quan sát vừa vẽ hình
- Lấy bản kính nhỏ sẵn giọt nước,
đưa đầu kim mũi mác vào sau cho các
tế bào tan đều trong nước nhẹ nhàng
đậy lá kính lên.
- Quan sát theo các bước sử dụng
kính hiển vi
- Chọn tế baò xem rõ nhất, vẽ hình
- HS vẽ hình quan sát được
IV. Củng cố
- GV đánh giá từng HS trong nhóm về kỹ năng và kết qủa
- Đánh giá kết quả và thực hành
- Cho điểm nhóm có kết quả thực hành tốt, hoàn thành hình vẽ
V. Dặn dò :
- GV hướng dẫn HS lao chùi kính cách bảo quản
- Chuyển dụng cụ lên phòng thí nghiệm, vệ sinh lớp học
- Đọc trước bài CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT

VI. Rụt kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
16
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
Ngày soạn: 31/08/2008
Tuần 3
Tiết 6
Bài 7 CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Các thành phần chủ yếu cuả tế bào thực vật
- Xác đònh được các cơ quan cuả thực vật đều được cấu tạo tế bào. Có khái niệm về mô
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ
- Nhận biết kiến thức
II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, thực hành.
III. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU
- Kính lúp, kính hiển vi, tiêu bản thân cây non, lá, rễ cây, kim nhọn, kim mũi mác,
giấy hút nước, lọ đựng nước cất, ống nhỏ giọt, bản kính
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1). Tổ chức ổn đònh : nắm só số lớp
2). Kiểm tra bài cũ :
3). Giảng bài mới :
+ Giới thiệu bài : Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hnàh dưới kính hiển vi, đó là
những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả thực vật, các cơ quan thực vật đều có cấu
tạo tế bào giống như vậy không?

- Hướng dẫn lần lượt cách
làm tiêu bản tế bào thân, rễ cây :
cắt theo tiết diện ngang một lát
mỏng thật mỏng, quan sát dưới
kinh hiển vi rồi so sánh với tế bào
lá (cách làm tiêu bản đã dạy ở
bài 6).
- Quan sát 3 tiêu bản trên, rồi so
sánh, tìm điểm giống nhau cơ bản
cuả tế bào rễ, thân, lá
- Xem một lần nưã về hình dạng
tế bào thực vật ở 3 tiêu bản
1/ Hình dạng kích thước của tế bào:

Tb rễ cây Tb thân
cây
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
17
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
- Cả 3 đều có cấu tạo tế bào
- GV treo tranh câm về cấu tạo tế
bào thực vật, H quan sát có giống
với tiêu bản nào mà em quan sát ?
- Rồi chú thích các phần cấu tạo :
Màng tế bào (màng sinh chất),
chất tế bào, vách tế bào, nhân,
không bào
- Trong đó, 3 phần cơ bản là :
Màng tế bào, chất tế bào, nhân.
- Cho học sinh vẽ hình vào tập

(chú ý màng tế bào, vách tế bào,
không bào, lục lạp)
Quan sát tiếp có nhóm tế bào nào
có hình dạng, cấu tạo
giống nhau ?
Xây dựng khái niệm mô
Tb lá cây
Các cơ quan cuả cơ thể thực vật đều
cấu tạo bằng tế bào
2/ Cấu tạo tế bào:
C
ấu tạo tế bào thực vật gồm 3 phần
chính : Màng tế bào, chất tế bào,
nhân
Ngoài ra, còn có : không bào
to Vách tế bào, lục lạp (ở tế bào thòt
lá)
3/ Mô:
Các tế bào có hình dạng, cấu tạo và
chức năng giống nhau, cùng thực hiện
một chức năng riêng tạo thành Mô
IV. Củng cố : Cấu tạo tế bào thực vật
Thế nào là Mô ?
V. Dặn dò :
- Trả lời câu hỏi cuối bài (SGK)
- Soạn SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CUẢ TẾ BÀO
VI. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang

18
Giaựo aựn Sinh hoùc 6 Naờm hoùc 2008 - 2009
........................................................................................................................................................
Nguyeón Vaờn Bỡnh Trửụứng THCS Bỡnh Giang
19
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
Ngày soạn: 05/09/2008
Tuần 4
Tiết 7
BÀI 8 SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Học Sinh trả lời được câu hỏi : Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
- Học sinh hiểu ý nghóa của sự lớn lên và phân chia của tế bào. Ở thực vật chỉ có những tế bào
mô phân sinh mới có khả năng phân chia
2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức
3. Thái độ - Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, trực quan, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây
- GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 ở SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh lớp : Sỉ số, tác phong học sinh,vệ sinh lớp. ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Tế bào thực vật gồm những thành phần nào?
Câu 2: Mô là gì? kể tên một số mô thực vật.?
Đáp án
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm

3. Giảng bài mới
+ Giới thiệu bài: Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây bởi các
viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà thực vật lại lớn lên được.
Cơ thể thực vật lớn lên do tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thướt của
từng tế bào do sự lớn lên của tế
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào.
+ Mục tiêu: Thấy được tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất
 Thực vật cấu tạo bởi tế bào, TV lớn lên do sự
tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia.
- GV treo tranh 8.1 HS quan sát
? Tế bào cấu tạo như thế nào
? Chức năng từng bộ phận?
- GV nhận xét.
1. Sự lớn lên của tế bào
- Tế bào mới hình thành
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
20
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
 Tế bào con là những tế bào non, mới hình thành,
kích thước nhỏ bé qua quá trình trao đổi chất thì
chúng lớn lên thành những tế bào trưởng thành.
- GV chỉ vào tranh vẽ và đàm thoại.
? Tế bào lớn lên như thế nào?
 Tế bào non kích thước nhỏ, sau đó to dần kích
thước nhất đònh ở tế bào trưởng thành. Sự lớn lên của
vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, không bào
khi tế bào non không bào còn nhỏ nhiều, khi tế bào
trưởng thành không bào lớn chứa đầy chất dòch bào.
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
? Quá trình trao đổi chất là gì

- GV nhận xét HS ghi bài
- GV Chỉ vào tranh vẽ sự lớn lên của tế bào.
có kích thước bé nhỏ
nhờ quá trình trao đổi
chất chúng lớn lên dần
lên thành những tế bào
trưởng thành
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào.
Mục tiêu:Nắm được quá trìng phân chia của tế bào, tế bào mô phân sinh mới phân chia.
- GV treo tranh 8.2
- Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất
đònh thì chúng sẽ phân chia.
? Quá trình phân chia diễn ra như thế nào?
- Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân
chia ?
- Tế bào ở mô phân sinh.
? Các cơ quan của tế bào như: Rễ thân, lá
lớn lên bằng cách nào?
- GV Nhận xét
 Sự lớn lên của các cơ quan thực vật là
do hai quá trình phân chia tế bào và sự lớn
lên của tế bào.
 Tế bào mô phân sinh của rễ, thân, lá
phân chia  tế bào non  tế bào non lớn
lên  tế bào trưởng thành
HS đọc phần kết luận ở SGK.
 Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý
nghóa làm cho thực vật lớn lên chiều cao,
chiều ngang.
2). Sự phân chia của tế bào.

- Tế bào đựợc sinh ra và lớn lên
đến một kích thước nhất đònh sẽ
phân chia thành hai tế bào con, đó
là sự phân chia của tế bào.
- Quá trình phân bào: Đầu tiên
hình thành hai nhân, sau đó chất
tế bào phân chia, vách tế bào hình
thành ngăn đôi tế bào thành hai tế
bào con.
- Các tế bào ở mô phân sinh có
khả năng phân chia.
- Tế bào phân chia và lớn lên
giúp cây sinh trưởng và phát triển.
IV. Cổng cố:
- Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Quá trình phân chia diễn ra như
thế nào?
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
21
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghóa gì đối với thực vật.
- Gọi HS đọc nội trong khung
V. Dặn dò.
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Xem trước Chương II bài 9 : CÁC LOẠI RỄ CÁC, MIỀN CỦA RỄ
- Chuẩn bò mẫu vật : rễ cây ngô; cây lúa, cây cam, cây ớt ...
- Vẽ hình 8.1; 8.2
- Nhận xét đánh giá
VI. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
22
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
Ngày soạn: 05/09/2008
Tuần 4
Tiết 8
Chương II. RỄ
BÀI 9 :CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Học sinh nhận biết và phân biệt được hai loại rể chính: rể cọc và rể chùm,
- phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rể.
2- Kỹ năng - Quan sát so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, trực quan, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh phóng to các loại rễ, và các miền của rễ
Hs : Một số rể cây
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh lớp : Sỉ số, tác phong học sinh,vệ sinh lớp. ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghóa gì đối với thực vật
Câu 2: Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Quá trình phân chia
diễn ra như thế nào?
Đáp án
Câu 1: Tế bào mới hình thành có kích thước bé nhỏ nhờ quá trình trao đổi chất chúng lớn lên dần
lên thành những tế bào trưởng thành.

Câu 2: Tế bào đựợc sinh ra và lớn lên đến một kích thước nhất đònh sẽ phân chia thành hai tế bào
con, đó là sự phân chia của tế bào.
- Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành hai nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào
hình thành ngăn đôi tế bào thành hai tế bào con.
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Giảng bài mới
+ Giới thiệu bài: Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan. Không
phải tất cả các loại cây đếu có cùng một rễ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ
- Kiểm tra sự chuẩn bò của hs
- Yêu cầu học sinh chia nhóm.
1- Các loại rễ
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
23
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
- Học sinh để các mẩu vật lên bàn.
- Giáo viên giúp học sinh nhận biết tên cây.
? Dựa vào đặt điểm nào các em phân loại rễ cây
làm hai nhóm.
- Chia nhóm và cùng thảo luận những cây mình
mang theo có tên gì? và phân chia chúng thành
hai nhóm có hai loại rễ khác nhau
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên phân chia rễ cọc, rễ chùm, hướng
dẫn học sinh sắp xếp lại các loại rễ cây: rễ cọc, rễ
chùm.
? Rễ cọc có đặc điểm gì?

? Rễ chùm có đặc điểm gì?
- Cá nhân mỗi học sinh viết đậm điểm mà mình
phân loại.
- Một học sinh trình bày.
Học sinh quan sát tranh.
- Đối chiếu với các loại rễ cây và phân biệt chúng
làm hai nhóm: nhóm rễ cọc và nhóm rễ chùm.
- Học sinh quan sát hai loại rễ và nêu đặt điểm
của từng loại rễ.
- Làm bài tập trong sách giáo khoa tr.29
Từ đó rút ra kết luận.
Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên những cây có
rễ chùm và rễ cọc.
Nhận xét sự phân biệt của học sinh.
Yêu cầu học sinh làm bài tập tr.30.
Quan sát hình 9.2 ghi tên cây có rễ cọc, rễ chùm.
Dựa vào những cây mà nhóm kể tên, kể tên
những cây có rễ cọc vàa rễ chùm vào vở bài tập.
Sau đó trình bày trước lớp, học sinh khác nhận
xét, bổ sung.
Học sinh phân biệt trình bày.
- Cây có rể cọc bưởi, cải, hồng xiêm…
- Cây có rể chùm:…..
- Học sinh chỉ trên tranh xác đònh các miền của rể
và chức năng của rể
- Cây có hai loại rễ chính
là rễ cọc và rễ chùm:
+ Rễ cọc gồm một rễ cái
và các rễ con.
+ Rễ chùm gồm nhiều rễ

con bằng nhau mọc ra từ
gốc thân.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ
Treo tranh hình 9.3.
Yêu cầu học sinh quan sát hình đối chiếu bảng
2 – Các miền của rễ
Rễ có bốn miền:
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
24
Giáo án Sinh học 6 Năm học 2008 - 2009
bên đặc điểm các miền của rể và chức năng của
các miền.
- Học sinh quan sát hình 9.3, đối chiếu bảng bên
- Rễ có bốn miền
- Chức năg của các miền
- Miền trưởng thành có
chức ăng dẫn truyền.
- Miền hút hấp thụ nước
và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng làm
cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ che chở
cho đầu rễ.
IV. Công cố:
- Giáo viên đưa ra 10 loại cây cho học sinh phân biệt ra cây co rễ cọc và rễ chùm.
- Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của miền?
- Gọi HS đọc nội trong khung
V. Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết”

- Xem trước bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
- Nhận xét đánh giá
VI. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Nguyễn Văn Bình Trường THCS Bình Giang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×