Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giải pháp phát triển kinh tế tư nhân tại huyện Tuyên Hóa Tỉnh Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.44 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HOÀNG VIỆT HÀ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
TẠI HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HOÀNG VIỆT HÀ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
TẠI HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số : 60.34.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng

n ho họ : PGS TS B I QUANG BÌNH

Đà Nẵng - Năm 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tá giả luận văn

Hoàng Việt Hà


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 3
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 3
7. Tổng quan tài liệu ................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ
NHÂN ............................................................................................................... 9
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH TẾ TƢ NHÂN ........................... 9
1.1.1. Khái niệm kinh tế tƣ nhân ................................................................. 9
1.1.2. Các thành phần của kinh tế tƣ nhân .................................................. 9
1.1.3. Các loại hình kinh tế tƣ nhân .......................................................... 10
1.1.4. Đặc điểm, ƣu thế và hạn chế của kinh tế tƣ nhân ........................... 12
1.2. VAI TRÒ KINH TẾ TƢ NHÂN.............................................................. 13
1.2.1. Góp phần phục hồi và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế ....................... 14
1.2.2. Kinh tế tƣ nhân góp phần giải quyết việc làm cho ngƣời lao động 14

1.2.3. Kinh tế tƣ nhân góp phần xoá đói giảm nghèo ............................... 16
1.2.4. Đóng góp và huy động các nguồn vốn trong xã hội, nộp ngân
sách cho nhà nƣớc ........................................................................................... 17
1.2.5. Khu vực kinh tế tƣ nhân góp phần thúc đẩy quá trình chuyển đổi
cơ chế đổi cơ chế quản lý kinh tế - xã hội, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế .............................................................................................................. 18
1.3. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN ................................. 18


1.3.1. Khái niệm phát triển kinh tế tƣ nhân .............................................. 19
1.3.2. Tăng trƣởng kinh tế tƣ nhân cao và ổn định ................................... 19
1.3.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tƣ nhân tích cực .................................. 22
1.3.4. Huy động nguồn lực của kinh tế tƣ nhân ........................................ 23
1.3.5. Tạo ra nhiều chuyển biến tích cực về xã hội .................................. 25
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ ...... 26
1.4.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên .................................................... 26
1.4.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................. 27
1.4.3. Chính sách phát triển cho kinh tế tƣ nhân ...................................... 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
TẠI HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH ................................. 32
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN TUYÊN
HÓA VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TƢ NHÂN ....................................................................................................... 32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 32
2.1.2. Đặc điểm xã hội .............................................................................. 32
2.1.3. Đặc điểm kinh tế ............................................................................. 33
2.1.4. Các chính sách của huyện ............................................................... 36
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN TẠI HUYỆN
TUYÊN HÓA TRONG THỜI GIAN QUA ................................................... 40

2.2.1. Tình hình tăng trƣởng kinh tế khu vực kinh tế tƣ nhân tại huyện
Tuyên Hóa ....................................................................................................... 40
2.2.2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế tƣ nhân tại huyện Tuyên
Hóa .................................................................................................................. 44
2.2.3. Tình hình huy động nguồn lực cho kinh tế tƣ nhân tại huyện
Tuyên Hóa ....................................................................................................... 45


2.3. NHỮNG YẾU KÉM, HẠN CHẾ CỦA KINH TẾ TƢ NHÂN
HUYỆN TUYÊN HÓA VÀ NGUYÊN NHÂN ............................................. 53
2.3.1. Những yếu kém, hạn chế của kinh tế tƣ nhân huyện Tuyên Hóa ... 58
2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển kinh tế tƣ nhân
huyện Tuyên Hóa ............................................................................................ 58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 66
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ
NHÂN TẠI HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH.................. 67
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................... 67
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tuyên Hóa giai
đoạn 2011 – 2015, định hƣớng đến năm 2020 ................................................ 67
3.1.2. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tuyên Hóa giai
đoạn 2011 – 2015, định hƣớng đến năm 2020 ................................................ 67
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN ........................ 67
3.2.1. Giải pháp huy động nguồn lực lao động cho kinh tế tƣ nhân ......... 67
3.2.2. Giải pháp sửa đổi, bổ sung một số cơ chế, chính sách cho kinh tế
tƣ nhân ............................................................................................................. 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản s o)



DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.

2.2.

2.3.

2.4.

Tốc độ tăng GDP của khu vực kinh tế tƣ nhân giai đoạn
2011 - 2015
Tăng trƣởng kinh tế huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2011 –
2015
Quy mô GDP của khu vực kinh tế tƣ nhân giai đoạn
2011 – 2015
Tăng trƣởng kinh tế huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2011 –
2015

Trang

41

42


43

44

2.5.

Lao động khu vực kinh tế tƣ nhân huyện Tuyên Hóa

45

2.6.

Tình hình sử dụng đất năm 2013, năm 2015

48

2.7.

2.8.

2.9.

2.10.

Vốn đầu tƣ phát triển tại huyện Tuyên Hóa năm 2014 –
2015
Vốn đăng ký thành phần doanh nghiệp tại huyện Tuyên
Hóa năm 2011 – 2015
Tổng vốn thực tế sử dụng của doanh nghiệp huyện

Tuyên Hóa
GDP và GNP bình quân đầu ngƣời của huyện Tuyên Hóa
giai đoạn 2011 – 2015

51

52

52

54


DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu
hình
2.1.

Tên hình
Cơ cấu kinh tế huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2011 - 2015

Trang
34


1

MỞ ĐẦU
1 Tính ấp thiết ủ đề tài

Huyện Tuyên Hóa là một huyện miền núi phía Tây Bắc tỉnh Quảng
Bình. Với diện tích đất là 8.037 km2, đƣợc chia thành 19 xã và 1 thị trấn, có
dòng sông Gianh chảy dọc theo địa hình. Ngành nghề chủ yếu tại huyện
Tuyên Hóa: lâm nghiệp (khai thác lâm sản, làm đồ gỗ), nông nghiệp (trồng
lúa, lạc, ngô, thuốc lá, cây ăn quả; chăn nuôi bò, trâu, dê, ong mật), công
nghiệp khai thác. Những năm vừa qua, nền kinh tế - xã hội của tỉnh đã đạt
đƣợc những thành tựu hết sức to lớn. Kinh tế tiếp tục tăng trƣởng với tốc độ
cao, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo xu hƣớng tăng dần tỷ
trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp.
Cùng với chính sách chung của tỉnh Quảng Bình, huyện Tuyên Hóa cũng hết
sức quan tâm tới sự phát triển của thành phần kinh tế tƣ nhân và các loại hình
doanh nghiệp thuộc thành phần này.
Dù ở cấp toàn cầu, quốc gia hay từng địa phƣơng, kinh tế tƣ nhân đã,
đang và sẽ ngày càng phát triển và đảm nhận vị thế quan trọng hơn trong toàn
bộ quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Kinh tế phát triển tƣ nhân và phát triển
kinh tế tƣ nhân là tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trƣờng dù là kinh tế
tƣ nhân ở trình độ sơ khai, đang phát triển hay đã phát triển. Thực tế đã chứng
tỏ không một quốc gia nào trên thế giới có nền kinh tế phát triển mà không
tồn tại thành phần kinh tế tƣ nhân. Trong nền kinh tế nhiều thành phần định
hƣớng xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta thì kinh tế tƣ nhân ngày càng có vai trò, vị
trí quan trọng, đã tỏ rõ sự năng động, tính hiệu quả và đóng góp đáng kể đối
với sự tăng trƣởng phát triển kinh tế của đất nƣớc trong những năm gần đây.
Bởi vậy, em đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển kinh tế tư nhân tại huyện
Tuyên Hóa Tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của
mình.


2

2 Mụ tiêu nghiên ứu

Luận văn có các mục tiêu sau:
Hệ thống hoá các vấn đề lý luận liên quan đến phát triển kinh tế tƣ
nhân.
Phân tích thực trạng việc phát triển kinh tế tƣ nhân ở huyện Tuyên Hóa,
tỉnh Quảng Bình trong thời gian vừa qua.
Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện việc phát triển kinh tế tƣ nhân ở
huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên ứu
- Đối tƣợng nghiên cứu chính của đề tài là phát triển kinh tế tƣ nhân tại
huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Nội dung: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số nội dung cơ bản của
phát triển kinh tế tƣ nhân tại huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình thông qua
các loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp tƣ nhân, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần.
+ Về không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung trên tại
huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.
+ Về thời gian: các giải pháp đề xuất trong luận văn có ý nghĩa từ nay
đến năm 2025.
4 Phƣơng pháp nghiên ứu
4 1 Mô tả á h thứ tiếp ận
- Tiếp cận trực tiếp bằng các thông tin, số liệu thu thập đƣợc.
- Tiếp cận gián tiếp qua các nghiên cứu, phân tích của những ngƣời đi
trƣớc, từ những kinh nghiệm, kết quả đúc rút đƣợc từ những nghiên cứu khoa
học, luận văn thạc sỹ, luận văn cử nhân … để tìm ra đƣợc điểm mấu chốt giải
quyết đề tài này.


3


4 2 Phƣơng pháp nghiên ứu ụ thể ho từng nội ung nghiên ứu
- Phƣơng pháp phân tích thực chứng; phƣơng pháp phân tích chuẩn tắc;
phƣơng pháp so sánh, phân tích, tổng hợp; phƣơng pháp so sánh; phƣơng
pháp thống kê, …
- Phƣơng pháp phân tổ; phƣơng pháp phân tích các chỉ tiêu số tuyệt
đối, tƣơng đối và số bình quân; phƣơng pháp đồ thị thống kê;
5 Ý nghĩ

ho họ và thự tiễn ủ đề tài

Đề tài đóng góp một phần vào việc phân tích, đánh giá thực trạng hoạt
động của khu vực kinh tế tƣ nhân, nhằm giúp ích cho lãnh đạo các cấp, các
ngành và ngƣời đọc nhận định, đánh giá đúng thực trạng của khu vực kinh tế
tƣ nhân trong những năm qua, từ đó đề ra các chủ trƣơng, giải pháp hợp lý để
phát triển khu vực kinh tế tƣ nhân ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình trong
những năm tiếp theo.
6 Kết ấu ủ luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế tƣ nhân.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển kinh tế tƣ nhân tại huyện Tuyên Hóa,
tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua
Chƣơng 3: Một số giải pháp phát triển kinh tế tƣ nhân huyện Tuyên
Hóa, tỉnh Quảng Bình
7. Tổng qu n tài liệu
7.1 Kết quả hảo sát về nội ung á nghiên ứu trƣớ đây ó liên
qu n đến đề tài
- Nghiên cứu lý luận về kinh tế tƣ nhân phải nói tới nghiên cứu của Hà
Huy Thành (2002)1. Nghiên cứu đã đi sâu phân tích thực trạng phát triển khu
1


Hà Huy Thành (2002), Thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ và tƣ bản tƣ nhân - Lý luận và chính sách,


4

vực kinh tế tƣ nhân ở nƣớc ta trong thời kỳ đổi mới trong đó phân theo ngành
nghề và phân theo vùng lãnh thổ từ đó tìm ra những kết quả đạt đƣợc, những
tồn tại yếu kém và những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thực trạng đó. Trên
cơ sở đó tác giả đã khuyến nghị những chính sách và giải pháp nhằm thúc đẩy
sự phát triển của khu vực kinh tế tƣ nhân.
- Nguyễn Anh Dũng (2004)2 đã đƣa ra cơ cấu các loại hình doanh
nghiệp, đóng góp của nó về mặt kinh tế, việc làm, nguồn thu ngoại tệ, nguồn
thu ngân sách, góp phần phục hồi và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Đồng thời
tác giả cũng tìm ra đƣợc những hạn chế và yếu kém của khu vực kinh tế tƣ
nhân, trên cơ sở đó kiến nghị các giải pháp để phát triển khu vực kinh tế này.
- Hồ Văn Vĩnh (2003)3 không chỉ phân tích thực trạng hoạt động của
khu vực kinh tế tƣ nhân mà còn phân tích thực trạng quản lý Nhà nƣớc đối
với khu vực kinh tế tƣ nhân. Trên cơ sở đó tác giả đƣa ra khuyến nghị,
phƣơng hƣớng và giải pháp tiếp tục đổi mới quản lý Nhà nƣớc đối với khu
vực kinh tế tƣ nhân ở nƣớc ta.
- Một nghiên cứu về kinh tế tƣ nhân với đề tài: “Một số vấn đề cơ bản
về phát triển khu vực tư nhân với tư cách là động lực cơ bản của mô hình
tăng trưởng kinh tế mới giai đoạn 2011-2020” do TS Vũ Hùng Cƣờng làm
chủ nhiệm, Viện Kinh tế Việt Nam là cơ quan chủ trì thực hiện.
Nghiên cứu tập trung rà soát lại các quan điểm và chính sách liên quan
đến phát triển khu vực kinh tế tƣ nhân, đánh giá thực trạng phát triển của khu
vực kinh tế tƣ nhân và đóng góp của khu vực này đối với tăng trƣởng và phát
triển kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2001-2010, từ đó đề xuất một số khuyến


NXB Chính Trị Quốc gia 2002
Nguyễn Anh Dũng (2004), Phát triển khu vực kinh tế tƣ nhân - Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp, tạp
chí nghiên cứu kinh tế số 319 năm 2004
2

Hồ Văn Vĩnh (2003), Kinh tế tƣ nhân và quản lý Nhà nƣớc đối với kinh tế tƣ nhân ở nƣớc ta hiện nay,
NXB Chính trị Quốc Gia 2003
3


5

nghị, giải pháp nhằm hạn chế và xóa bỏ những “rào cản”, “trở ngại” phát triển
để khu vực kinh tế tƣ nhân trở thành động lực cơ bản của mô hình tăng trƣởng
kinh tế mới của Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020.
Nghiên cứu chỉ đi sâu về lý thuyết mà thiếu thực tiễn. Nội dung nghiên
cứu nêu rõ xu thế phát triển của khu vực kinh tế tƣ nhân trong nền kinh tế
hiện đại; phân tích đánh giá thực trạng phát triển của doanh nghiệp khu vực
tƣ nhân, đánh giá vai trò đóng góp của khu vực kinh tế tƣ nhân trong phép so
sánh giữa 3 khu vực kinh tế, qua đó tìm hiểu bản chất và chất lƣợng phát
triển của doanh nghiệp khu vực tƣ nhân trong nƣớc và khu vực FDI, từ đó
rút ra những yếu kém, tồn tại của các doanh nghiệp khu vực kinh tế tƣ nhân
làm hạn chế vai trò động lực của khu vực này trong mô hình tăng trƣởng
kinh tế của Việt Nam trong thời gian qua; tiếp đến đề xuất những quan điểm,
định hƣớng và đề xuất giải pháp phát triển khu vực kinh tế tƣ nhân trở thành
động lực cơ bản của mô hình tăng trƣởng kinh tế mới giai đoạn 2011-2020.
Làm rõ yêu cầu đòi hỏi đổi mới mô hình tăng trƣởng trong bối cảnh mới,
đƣa ra một số khuyến nghị chính sách để khu vực kinh tế tƣ nhân phát huy
vai trò là động lực cơ bản trong mô hình tăng trƣởng kinh tế mới giai đoạn
2011-2020.

- Nguyễn Thị Th nh Thuỷ, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Đà
Nẵng (2004): “Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm phát triển kinh tế tư
nhân trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng”. Nội dung của nghiên cứu này tập
trung vào việc nghiên cứu các quan điểm, chủ trƣơng, chính sách của Đảng
và Nhà nƣớc về khuyến khích phát triển kinh tế tƣ nhân để phân tích vận
dụng và đề xuất giải pháp hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ phù hợp với điều
kiện thực tiễn của thành phố. Phƣơng pháp tiếp cận của đề tài là trên cơ sở
thực trạng môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh, cơ chế chính sách phát triển kinh
tế tƣ nhân thành phố Đà Nẵng, tác giả tổng hợp các điều tra khảo sát về khả


6

năng đầu tƣ của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố làm cơ sở cho việc
phân tích, đánh giá để xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp phát triển
kinh tế tƣ nhân. Đề tài chỉ nghiên cứu các yếu tố môi trƣờng tác động chứ
chƣa đi sâu nghiên cứu các yếu tố mang tính động lực bên trong nhƣ mặt
hàng, các yếu tố nguồn lực, thị trƣờng.
- Ph n Đình Dũng (2010): "Hoàn thiện môi trường kinh doanh nhằm
phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Quảng Bình". Nội dung của nghiên cứu này
tập trung đánh giá về môi trƣờng kinh doanh ảnh hƣởng đến sự phát triển của
kinh tế tƣ nhân tại tỉnh Quảng Bình nhƣ: môi trƣờng chính sách tác động đến
kinh tế tƣ nhân, môi trƣờng chính sách từ cảm nhận của doanh nghiệp. Từ đó,
tác giả có cái nhìn khách quan để đƣa ra những giải pháp hoàn thiện môi
trƣờng chính sách, giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận mặt bằng kinh doanh,
cung cấp thông tin kịp thời đến doanh nghiệp, tăng cƣờng các hoạt động hỗ
trợ doanh nghiệp ra đời và phát triển...
- Hoàng Lê Duy (2011): "Phát triển kinh tế tư nhân tỉnh Quảng Trị".
Đề tài đã phân tích về kinh tế tƣ nhân tƣơng đối rõ ràng, logic từ phần cơ sở
lý luận đến đánh giá thực trạng và nêu giải pháp. Qua đề tài nghiên cứu tác

giả đã cho chúng ta thấy bức tranh chung về thực trạng kinh tế tƣ nhân ở Việt
Nam hiện nay, đồng thời đƣa ra những giải pháp rất phù hợp, dễ dàng áp dụng
không chỉ tại tỉnh Quảng Trị mà có thể áp dụng ở các tỉnh, thành khác trong
cả nƣớc. Đề tài đã đƣợc UBND tỉnh Quảng Trị đánh giá là có giá trị thực tiễn
và là căn cứ để Lãnh đạo tỉnh có các chủ trƣơng, chính sách hợp lý trong việc
phát triển khu vực kinh tế tƣ nhân tỉnh Quảng Trị trong những năm tiếp theo.
Hà Huy Thành (2002): "Thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ và tư bản
tư nhân - Lý luận và chính sách". Nội dung của nghiên cứu đã đi sâu phân
tích thực trạng phát triển của khu vực kinh tế tƣ nhân ở nƣớc ta trong thời kỳ
đổi mới trong đó phân theo ngành nghề và phân theo vùng lãnh thổ từ đó tìm


7

ra những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại yếu kém và những nguyên nhân chủ
yếu dẫn đến thực trạng đó. Trên cơ sở đó tác giả đã khuyến nghị những chính
sách và giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tƣ nhân.
Nguyễn Anh Dũng (2004): "Phát triển khu vực kinh tế tư nhân - Thực
trạng, nguyên nhân và giải pháp". Nghiên cứu đã đƣa ra cơ cấu các loại hình
doanh nghiệp của khu vực kinh tế tƣ nhân và những đóng góp của khu vực
này về kinh tế, việc làm, nguồn thu ngoại tệ, nguồn thu ngân sách, góp phần
phục hồi và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Đồng thời, tác giả cũng tìm ra đƣợc
những hạn chế và yếu kém của khu vực kinh tế tƣ nhân, trên cơ sở đó đề xuất
các giải pháp để phát triển khu vực kinh tế này.
- Nghiên cứu nƣớc ngoài có cuốn sách “Phát triển khu vực kinh tế tƣ
nhân ở các quốc gia có thu nhập thấp” của Ngân hàng thế giới (1995). Cuốn
sách đã đánh giá sự phát triển tiến bộ của khu vực kinh tế tƣ nhân ở các quốc
gia có thu nhập thấp. Sự phát triển của khu vực kinh tế tƣ nhân đã góp phần
xoá đói giảm nghèo cho những quốc gia này.
Đề tài nghiên cứu không bị trùng với các công trình nghiên cứu trƣớc.

7.2 Nêu á phƣơng pháp đƣợ sử ụng trong á nghiên ứu này
* Phƣơng pháp phân tích thực chứng, phƣơng pháp phân tích chuẩn tắc
* Phƣơng pháp điều tra, khảo sát, chuyên gia
* Phƣơng pháp so sánh, phân tích, tổng hợp
* Phƣơng pháp phân tổ
Những thông tin thu thập đƣợc qua số liệu điều tra hàng năm hết sức đa
dạng, phức tạp, phản ánh diễn biến các hiện tƣợng không đều nhau ngay trong
từng bộ phận cũng nhƣ toàn bộ tổng thể. những thông tin thu thập dù chính
xác, đầy đủ đến đâu cũng chỉ là các hiện tƣợng cá thể rời rạc chƣa nói lên bản
chất có tính quy luật của hiện tƣợng, do vậy chúng ta phải phân tổ để phân
chia tổng thể nghiên cứu thành các tổ có đặc điểm, tính chất khác nhau căn cứ
theo một (hay một số) tiêu thức nào đó.


8

Phân tổ theo loại hình Doanh nghiệp: Doanh nghiệp tƣ nhân, Công ty
TNHH, Công ty cổ phần.
Phân tổ theo ngành kinh tế: Nông, lâm, thuỷ sản; Công nghiệp; Xây
dựng; Thƣơng mại dịch vụ.
* Phƣơng pháp phân tích các chỉ tiêu số tuyệt đối, tƣơng đối và số bình
quân
- Số tuyệt đối trong thống kê là loại chỉ tiêu tổng hợp nói lên quy mô,
khối lƣợng của hiện tƣợng nghiên cứu trong điều kiện không gian và thời gian
cụ thể.
- Số tƣơng đối trong thống kê là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mối quan hệ
so sánh giữa hai chỉ tiêu thống kê cùng loại nhƣng khác nhau về không gian và
thời gian cụ thể, về thể loại song lại có quan hệ với nhau về mặt kinh tế.
- Số bình quân trong thống kê là một loại chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
mức độ đại diện của tổng thể nghiên cứu đƣợc tính ra từ các lƣợng biến của

tiêu thức số lƣợng nào đó thuộc tất cả các đơn vị tổng thể nghiên cứu.
* Phƣơng pháp đồ thị thống kê
Là phƣơng pháp trình bày và phân tích các thông tin thống kê bằng các
biểu đồ, đồ thị và bản đồ thống kê. Phƣơng pháp đồ thị thống kê sử dụng con
số kết hợp với các hình vẽ, đƣờng nét và màu sắc để trình bày các đặc điểm số
lƣợng của hiện tƣợng. Chính vì vậy, ngoài tác dụng phân tích giúp ta nhận
thức đƣợc những đặc điểm cơ bản của hiện tƣợng bằng trực quan một cách dễ
dàng và nhanh chóng, đồ thị thống kê còn là một phƣơng pháp trình bày các
thông tin thống kê một cách khái quát và sinh động, chứa đựng tính mỹ thuật;
thu hút sự chú ý của ngƣời đọc, giúp ngƣời xem dễ hiểu, dễ nhớ nên có tác
dụng tuyên truyền cổ động rất tốt. Luận văn chủ yếu sử dụng biểu đồ hình cột.


9

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH TẾ TƢ NHÂN
1 1 1 Khái niệm inh tế tƣ nhân
Kinh tế tƣ nhân là loại hình kinh tế dựa trên sở hữu tƣ nhân về tƣ liệu
sản xuất với lao động của bản thân ngƣời chủ sản xuất và lao động làm thuê
hoặc hoàn toàn thuê lao động, có các quy mô khác nhau về vốn, lao động,
công nghệ, hoạt động dƣới các hình thức hộ kinh doanh cá thể và các loại
hình doanh nghiệp tƣ nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần,
Công ty hợp doanh. Đây là những hình thức phổ biến, đƣợc phát triển mạnh
mẽ trong những năm vừa qua với các quy mô, mức độ khác nhau. Kinh tế tƣ
nhân có ƣu thế đặc biệt khi sử dụng đa dạng hóa các hình thức kinh tế cụ thể
trong quá trình phát triển nền kinh tế vốn yếu kém đi lên kinh tế thị trƣờng
nhƣ nƣớc ta. Nó không chỉ đóng góp là một kênh quá trình để khơi dậy, huy

động và khai thác nguồn tiềm năng to lớn về vốn, sức lao động, kinh nghiệm
quản lý, trí tuệ và khả năng kinh doanh, khai thác thông tin và các nguồn lực
khác cho phát triển kinh tế … thích ứng với sự biến đổi linh hoạt của môi
trƣờng kinh doanh trong và ngoài nƣớc.
1 1 2 Cá thành phần ủ

inh tế tƣ nhân

a. Thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ
Là thành phần kinh tế dựa trên tƣ hữu nhỏ về tƣ liệu sản xuất và khả
năng lao động của bản than ngƣời lao động.
b. Thành phần kinh tế tư bản tư nhân
Kinh tế tƣ bản tƣ nhân là thành phần kinh tế mà sản xuất kinh doanh
dựa trên cơ sở chiếm hữu tƣ nhân tƣ bản chủ nghĩa về tƣ liệu sản xuất và bóc
lột sức lao động làm thuê.


10

1.1.3 Cá loại hình inh tế tƣ nhân
a. Kinh tế cá thể, tiểu chủ
Kinh tế cá thể là hình thức kinh tế của một hộ gia đình hay một cá nhân
hoạt động dựa trên quan hệ sở hữu tƣ nhân về tƣ liệu sản xuất và lao động của
chính hộ hay cá nhân đó, không thuê mƣớn lao động làm thuê.
Kinh tế tiểu chủ là hình thức kinh tế do một chủ tổ chức, quản lý và
điều hành, hoạt động trên cơ sở sở hữu tƣ nhân về tƣ liệu sản xuất và có sử
dụng lao động thuê mƣớn ngoài lao động của chủ; quy mô vốn đầu tƣ và lao
động nhỏ hơn của các hình thức doanh nghiệp tƣ nhân, công ty trách nhiệm
hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Hộ kinh doanh cá thể là một chủ thể kinh doanh do một cá nhân hoặc

hộ gia đình là chủ, mang các đặc điểm sau:
- Có địa điểm, khu vực sản xuất kinh doanh ổn định, sở hữu tƣ nhân về
tƣ liệu sản xuất và vốn.
- Chủ hộ kinh doanh cá thể toàn quyền quyết định về phƣơng thức quản
lý, tổ chức hoạt động kinh doanh, phân phối lợi nhuận.
- Quy mô sản xuất nhỏ lẻ, phân tán.
- Sử dụng lao động trong gia đình, dòng họ, giải quyết công ăn việc làm
cho bản thân và hộ gia đình.
Hộ kinh doanh cá thể đƣợc thừa nhận là một đơn vị kinh tế tự chủ, góp
phần tích cực giải quyết công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời
sống, ổn định chính trị xã hội.
b. Các loại hình doanh nghiệp của kinh tế tư nhân
Kinh tế tƣ bản tƣ nhân bao gồm các doanh nghiệp đang hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp 2005 của Việt Nam:
(1) Do nh nghiệp tƣ nhân
Doanh nghiệp tƣ nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự


11

chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp.
Đặc điểm:
- Chủ doanh nghiệp tƣ nhân là một cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn.
- Chủ doanh nghiệp toàn quyền quyết định quy mô, phƣơng thức hoạt
động, quản lý kinh doanh, sử dụng lợi nhuận sau khi đã thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
(2) Công ty trá h nhiệm hữu hạn
Là loại hình doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân, đƣợc pháp luật thừa
nhận. Chủ sở hữu công ty và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt. Trƣớc

pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền
và nghĩa vụ tƣơng ứng với quyền sở hữu công ty.
Đặc điểm:
- Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lƣợng thành viên không quá
50.
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và có nghĩa vụ tài sản
khác trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.
(3) Công ty ổ phần
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp có tính xã hội hóa cao,
ngƣời lao động có thể trở thành ngƣời chủ sở hữu, gắn đƣợc lợi ích cá nhân
với hoạt động của doanh nghiệp, do đó là một hoạt động có hiệu quả hiện nay.
Đặc điểm:
- Vốn điều lệ đƣợc chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lƣợng cổ đông tối thiểu là ba và
không hạn chế số lƣợng tối đa.
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp.


12

(4) Công ty hợp

nh

Là tổ chức kinh doanh có ít nhất hai cá nhân là thành viên hợp danh
làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các
khoản nợ và nghĩa vụ của công ty.
Đặc điểm:
- Công ty có tƣ cách pháp nhân.

- Công ty phải có từ hai cá nhân trở lên tham gia thành lập bao gồm
thành viên hợp danh, thành viên góp vốn (có thể có).
- Thành viên hợp danh phải là ngƣời có trình độ, có uy tín nghề nghiệp,
chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp của mình.
- Thành viên góp vốn là thành viên chỉ góp vốn vào công ty và chịu
trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp của mình.
- Tài sản của công ty độc lập với cá nhân, tổ chức khác và chịu trách
nhiệm bằng chính tài sản đó.
1.1.4 Đặ điểm, ƣu thế và hạn hế ủ

inh tế tƣ nhân

a. Đặc điểm của kinh tế tư nhân
- Kinh tế tƣ nhân là các đơn vị kinh doanh, hoạt động vì mục đích hàng
đầu là lợi nhuận.
- Kinh tế tƣ nhân có quy mô đa dạng và khả năng tối ƣu hóa tổ chức
sản xuất.
- Kinh tế tƣ nhân là các đơn vị kinh tế có tính năng động và linh hoạt
cao trong hoạt động sản xuất – kinh doanh.
- Kinh tế tƣ nhân hoạt động dựa trên sự thống nhất giữa quyền sở hữu
và quyền sử dụng tài sản.
b. Ưu thế của kinh tế tư nhân
- Mục đích của kinh tế tƣ nhân là thu lợi nhuận tối đa, ít bị các mục tiêu
kinh tế - xã hội khác chi phối nên thƣờng hiệu quả hơn so với doanh nghiệp
Nhà nƣớc.


13

- Chủ doanh nghiệp là ngƣời trực tiếp sở hữu vốn.

- Mối quan hệ giữa quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ, lợi ích gắn
chặt với nhau. Nên tính chủ động cao, năng động ứng xử trƣớc thị trƣờng. Bộ
máy quản lý doanh nghiệp thƣờng gọn nhẹ.
- Về hình thức tổ chức rất đa dạng, linh hoạt đáp ứng nhu cầu đa dạng
của thị trƣờng, tạo sự năng động.
c. Hạn chế của kinh tế tư nhân
- Quy mô sản xuất kinh doanh còn nhỏ bé.
- Thƣờng không chú ý tới hiệu quả kinh tế - xã hội toàn diện, lợi ích
cộng đồng nên nhiều cơ sở tƣ nhân bất chấp cả pháp luật để có đƣợc lợi nhuận
cao. Họ tham gia vào các hoạt động phi pháp nhƣ: Làm hàng nhái, hàng giả,
hàng kém chất lƣợng, buôn lậu, gian lận thƣơng mại, gây ô nhiễm môi trƣờng
trầm trọng...
- Khả năng tài chính hạn hẹp, làm hạn chế khả năng tiếp cận các cơ hội
kinh doanh của doanh nghiệp. Khi gặp những biến động lớn của thị trƣờng dễ
rơi vào tình trạng phá sản do khả năng tài chính hạn hẹp.
- Khó có thể trả lƣơng cao cho ngƣời lao động, khó thu hút đƣợc những
ngƣời có trình độ lao động cao.
- Kỹ thuật công nghệ sản xuất kinh doanh đa phần lạc hậu, năng suất
thấp.
1 2 VAI TRÒ KINH TẾ TƢ NHÂN
Sự phát triển của khu vực kinh tế tƣ nhân thời gian qua khơi dậy một
bộ phận tiềm năng của đất nƣớc cho phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn tiềm
năng này là trí tuệ, kinh nghiệm, khả năng kinh doanh, quan hệ xã hội, tiền
vốn, sức lao động của con ngƣời; tài nguyên, thông tin và các nguồn lực khác.
Những nguồn lực này chủ yếu là trong nƣớc, nhƣng cũng có một số không ít
cá nhân sử dụng vốn của gia đình ở nƣớc ngoài gửi về.


14


Khu vực kinh tế tƣ nhân đã đóng góp quan trọng vào tăng trƣởng GDP,
huy động vốn trong xã hội, tạo đƣợc nhiều việc làm, cải thiện đời sống nhân
dân, tăng thu ngân sách cho nhà nƣớc, sản xuất hàng xuất khẩu, tác động tích
cực tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, xã hội.
1 2 1 Góp phần phụ hồi và thú đẩy tăng trƣởng inh tế
Từ năm 2000 đến nay, thực hiện Luật Doanh nghiệp, Luật Khuyến
khích đầu tƣ trong nƣớc và các cơ chế, chính sách của Nhà nƣớc hỗ trợ phát
triển các ngành kinh tế mũi nhọn, khƣ vực kinh tế tƣ nhân phát triển mạnh cả
về số lƣợng, vốn đầu tƣ đến quy mô hoạt động, đã góp phần không nhỏ vào
phục hồi và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Tác động tích cực này đƣợc chuyển
tải thông qua tăng thêm vốn đầu tƣ, thu hút thêm lao động, phát huy đƣợc trí
tuệ và sức sáng tạo của ngƣời dân, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng cầu thị
trƣờng nội địa, tăng hiệu quả nền kinh tế nhờ tăng thêm cạnh tranh trên thị
trƣờng …
Về sản xuất công nghiệp, giá trị sản xuất của doanh nghiệp khu vực
kinh tế tƣ nhân tăng một cách đột biến. Doanh nghiệp tƣ nhân hiện đang
chiếm một phần không nhỏ trong hầu hết các ngành công nghiệp chủ yếu:
chiếm 50% giá trị công nghiệp chế biến thủy sản, công nghiệp giấy bìa, 30%
công nghiệp may mặc … Đến nay, doanh nghiệp tƣ nhân trong công nghiệp
chiếm 26,5% tổng giá trị sản xuất công nghiệp cả nƣớc.
1.2.2. Kinh tế tƣ nhân góp phần giải quyết việ làm ho ngƣời l o
động
Nƣớc ta hàng năm có thêm khoảng 1,4 – 1,5 triệu ngƣời đến tuổi tham
gia thị trƣờng lao động. Ngoài ra, số lao động nông nghiệp có nhu cầu chuyển
sang làm việc trong các ngành phi nông nghiệp cũng không nhỏ. Nhu cầu
hằng năm phải tạo thêm đƣợc hàng triệu việc làm đang là một áp lực xã hội
mạnh đối với Chính phủ và các cấp chính quyền địa phƣơng.


15


Thực tế ở nhiều địa phƣơng cho thấy, 1 ha trồng lúa chỉ giải quyết đƣợc
khoảng 5 lao động (gồm 2 lao động thƣờng xuyên và 3 lao động thời vụ) và
có doanh thu khoảng 20 – 25 triệu đồng/năm; 1 ha trồng cây lâu năm cho
doanh thu khoảng 40 – 50 triệu đồng. Trong khi 1 ha đất phục vụ phát triển
công nghiệp có thể sử dụng hàng chục, đến hàng trăm lao động thƣờng xuyên
với thu nhập bình quân khoảng gần 10 triệu đồng/ngƣời. Theo điều tra gần
đây của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ƣơng, các doanh nghiệp khu
vực kinh tế tƣ nhân đầu tƣ trung bình từ 70 triệu đồng đến 100 triệu đồng là
đã tạo ra đƣợc một chỗ làm việc; trong khi đó đối với doanh nghiệp nhà nƣớc,
thì số tƣơng ứng là từ 210 đến 280 triệu (cao gấp khoảng 3 lần).
Kinh tế tƣ nhân phát triển sẽ tạo ra việc làm cho một lƣợng lớn lao
động, góp phần vào việc ổn định đời sống cho ngƣời dân. Thật vậy, trong giai
đoạn 2000 - 2015, hằng năm khu vực khu vực kinh tế tƣ nhân của cả nƣớc thu
hút khoảng 1,6 đến 2 triệu chỗ làm việc và đang trở thành nơi thu hút lao
động chủ yếu của cả nƣớc. Phần lớn các doanh nghiệp khu vực kinh tế tƣ
nhân có quy mô vừa và nhỏ, dễ thích nghi với điều kiện nông thôn, nơi có
nhiều lao động nhàn rỗi nên đã góp phần vào giải quyết việc làm, giảm thất
nghiệp cho khu vực này. Hơn nữa, nhờ chi phí tạo một việc làm mới rẻ hơn so
với doanh nghiệp nhà nƣớc (theo tính toán của Phòng Thƣơng mại và Công
nghiệp Việt Nam, chỉ hết 224 triệu đồng so với 436,5 triệu đồng) mà khu vực
kinh tế tƣ nhân còn góp phần làm giảm nhẹ gánh nặng việc làm cho nhà nƣớc.
Chính vì vậy, khu vực kinh tế tƣ nhân đã giúp giải quyết việc làm cho
phần lớn lao động Việt Nam.
Nhƣ vậy, hơn 85% việc làm của cả nƣớc là do khu vực kinh tế tƣ nhân
tạo ra. Điều này cho thấy vai trò cực kỳ quan trọng của khu vực kinh tế tƣ
nhân trong việc giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp cho nền kinh tế.
Với công nghệ kỹ thuật ngày càng đƣợc cải thiện và nâng cao, dây



16

chuyền sản xuất ngày càng hiện đại, đòi hỏi ở công nhân một trình độ tay
nghề phù hợp với điều kiện làm việc, chính vì thế quá trình đào tạo nghề đƣợc
đƣa lên hàng đầu. Hiện nay, trình độ tay nghề của công nhân đƣợc nâng lên rõ
rệt, bên cạnh đó việc xây dựng chiến lƣợc và chƣơng trình phát triển đào tạo
nghề đƣợc hình thành. Trong đó cần chú trọng đào tạo công nhân kỹ thuật
lành nghề và công nhân trình độ cao cho khu vực kinh tế tƣ nhân. Mặt khác,
điều kiện để đào tạo tay nghề cho ngƣời lao động thuận lợi hơn so với các khu
vực kinh tế khác, hầu hết đƣợc đào tạo tại chỗ, thông qua kèm cặp của ngƣời
nhà đã có tay nghề. Chi phí cho đào tạo không đáng kể, đồng thời qua truyền
nghề nhƣ vậy sẽ duy trì đƣợc những làng nghề truyền thống, góp phần cùng
xã hội dạy nghề mà chi phí chung của xã hội (kể cả chi phí của tƣ nhân và nhà
nƣớc) không đáng kể.
Việc tạo ra nhiều chỗ làm việc mới đã góp phần thu hút nhiều lao động
trong xã hội, nhất là số ngƣời trẻ tuổi hằng năm đến tuổi lao động chƣa có
việc làm, giải quyết số dôi dƣ từ cơ quan, doanh nghiệp nhà nƣớc do tinh
giảm biên chế, …
1 2 3 Kinh tế tƣ nhân góp phần xoá đói giảm nghèo
Khu vực kinh tế tƣ nhân đã góp phần đáng kể vào việc xóa đói giảm
nghèo, cải thiện đời sống nhân dân ở khu vực huyện. Theo thực tế khảo sát,
thu nhập của ngƣời lao động trong khu vực kinh tế tƣ nhân thƣờng có mức
thƣờng hoặc cao hơn thu nhập của lao động trồng lúa ở nông thôn cùng địa
bàn. Mức thu nhập của kinh tế tƣ nhân tuy thấp hơn các doanh nghiệp nhà
nƣớc nhƣng cao hơn khu vực kinh tế tập thể. Thu nhập trung bình của một lao
động trong khu vực kinh tế tƣ nhân cao gấp 2 hoặc 3 lần so với mức lƣơng cơ
bản của Nhà nƣớc quy định.
Công tác xóa đói giảm nghèo đƣợc tăng cƣờng. Một số mô hình phát
triển kinh tế đƣợc triển khai thực hiện đem lại hiệu quả nhƣ: Mô hình trồng cỏ



17

nuôi bò, nuôi cá nƣớc ngọt, làm cây rơm để làm thức ăn chăn nuôi trâu bò,
phát triển trồng rừng ... khắc phục dần tình trạng du canh du cƣ, hạn chế nạn
phá rừng làm nƣơng rẫy.
1 2 4 Đóng góp và huy động á nguồn vốn trong xã hội, nộp ngân
sá h ho nhà nƣớ
Đóng góp của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tƣ nhân vào
ngân sách nhà nƣớc có xu hƣớng tăng lên trong mấy năm gần đây (bao gồm
các nguồn thu: thuế công thƣơng và dịch vụ ngoài quốc doanh, thuế môn bài,
VAT trong nhập khẩu và các khoản phí khác), từ khoảng 6,4% năm 2013 lên
hơn 7,4% năm 2014 (tỷ lệ tƣơng ứng của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài (FDI) là 5,2% và 6%, của doanh nghiệp nhà nƣớc là 21,6% và
23,4%). Thu từ thuế công thƣơng nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh năm
2014 đạt 103,6% kế hoạch và tăng 13% so với năm 2013. Năm 2015, số thu
từ doanh nghiệp tƣ nhân chiếm khoảng 15% tổng số thu, tăng 29,5% so với
cùng kỳ các năm trƣớc.
Với sự phát triển nhanh chóng của khu vực kinh tế tƣ nhân đã đóng góp
rất lớn vào sự phát triển của đất nƣớc với số vốn huy động lớn trong xã hội,
kinh tế tƣ nhân đã đóng góp ngày càng tăng vào ngân sách nhà nƣớc. So với
ngân sách trung ƣơng đóng góp của các doanh nghiệp tƣ nhân trong nguồn
thu của ngân sách địa phƣơng lớn hơn nhiều. Ví dụ, ở thành phố Hồ Chí Minh
đóng góp của doanh nghiệp tƣ nhân trong tổng thu ngân sách địa phƣơng là
khoảng 15%, Tiền Giang 24%, Đồng Tháp 16%, Gia Lai 22%, Ninh Bình
19%, Yên Bái 16%, Thái Nguyên 17%, Quảng Nam 22%, Bình Định 33% …
Nhìn chung, đóng góp trực tiếp vào nguồn thu ngân sách nhà nƣớc của
các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể theo Luật Doanh nghiệp trong mấy
năm qua là chƣa tƣơng xứng với tốc độ phát triển của khu vực kinh tế này.
Ngoài đóng góp trực tiếp vào ngân sách, doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp



×