Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hoàn thiện công tác báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Hòa Thuận - Tỉnh Đăk Lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
*******

PHAN CÔNG NGUYÊN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HÒA THUẬN - TỈNH ĐĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
*******

PHAN CÔNG NGUYÊN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HÒA THUẬN - TỈNH ĐĂK LĂK

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh

Đà Nẵng – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Đà Nẵng, tháng 11 năm 2015

PHAN CÔNG NGUYÊN


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 3
7. Bố cục đề tài............................................................................................ 3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................ 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC
DOANH NGHIỆP VAY VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI... 8
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................... 8

1.1.1.Ngân hàng thƣơng mại....................................................................... 8
1.1.2 Hoạt động tín dụng của NHTM ...................................................... 11
1.2. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP
VAY VỐN CỦA NHTM ................................................................................ 14
1.2.1. Khái niệm phân tích BCTC doanh nghiệp của NHTM .................. 14
1.2.2. Mục tiêu của công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn của
NHTM ....................................................................................................... 14
1.2.3. Các nguồn thông tin phục vụ phân tích BCTC ............................... 16
1.2.4. Phƣơng pháp phân tích ................................................................... 18
1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP........ 20
1.3.1. Dữ liệu phân tích BCTC doanh nghiệp .......................................... 20
1.3.2. Phân tích BCTC doanh nghiệp phục vụ cho vay ............................ 24


1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN TẠI NHTM .................................................................. 38
1.4.1. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp ................................................ 38
1.4.2. Các nhân tố thuộc về ngân hàng ..................................................... 39
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 41
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN TẠI NHNo&PTNT HÒA THUẬN, TỈNH ĐĂK
LĂK ................................................................................................................ 42
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT HÒA THUẬN, TỈNH ĐĂK LĂK ..... 42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 42
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................. 43
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý.................................................. 44
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh ..................................................... 46
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP
VAY VỐN TẠI NHNo&PTNT HÒA THUẬN, TỈNH ĐĂK LĂK .............. 48
2.2.1. Tổng quan về quy trình cấp tín dụng tại NHNo&PTNT Hòa Thuận,

Tỉnh Đăk Lăk ............................................................................................ 48
2.2.2. Thực trạng công tác phân tích BCTC của doanh nghiệp vay vốn tại
NHNo&PTNT Hòa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk ............................................... 50
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP VAY
VỐN TẠI NHNO&PTNT HÒA THUẬN, TỈNH ĐĂK LĂK ....................... 75
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 75
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân...................................................... 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 78
CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN CHO NHNo&PTNT HÒA THUẬN, TỈNH ĐĂK
LĂK ................................................................................................................ 79


3.1. MỤC TIÊU CỦA NGÂN HÀNG NHNo&PTNT HÒA THUẬN, TỈNH
ĐĂK LĂK TRONG CÔNG TÁC TÍN DỤNG NĂM 2015 ........................... 79
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH
BCTC DOANH NGHIỆP VAY VỐN CHO NHNo&PTNT HÒA THUẬN,
TỈNH ĐĂK LĂK. ........................................................................................... 79
3.2.1. Hoàn thiện công tác thu thập thông tin ........................................... 79
3.2.2. Bổ sung biện pháp kiểm tra độ chính xác báo cáo tài chính .......... 81
3.2.3. Tính toán lại các chỉ tiêu tài chính phù hợp.................................... 81
3.2.4. Bổ sung tỷ số tài chính sử dụng để phân tích ................................. 84
3.2.5. Bổ sung phƣơng pháp phân tích ..................................................... 88
3.2.6. Các giải pháp khác .......................................................................... 91
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 93
3.3.1. Minh bạch, công khai các nguồn thông tin tài chính ...................... 93
3.3.2. Tăng cƣờng vai trò của trung tâm thông tin tín dụng CIC ............. 94
KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)

PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Ký hiệu
BC KQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCLCTT

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ

BCTC

Báo cáo tài chính

CBTD

Cán bộ tín dụng

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lƣu động


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

2.2

2.3


2.4

2.5

2.6

2.7

2.8

3.1

3.2
3.3
3.4

Bảng tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh của
NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk
Bảng Phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn của Công ty Xây
dựng Nam Sơn
Bảng Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Xây dựng Nam Sơn
Bảng Phân tích các khoản phải thu của Công ty Xây dựng
Nam Sơn
Bảng Phân tích các khoản phải trả của Công ty Xây dựng
Nam Sơn
Bảng Phân tích các chỉ tiêu tài chính của Công ty Xây dựng
Nam Sơn
Bảng phân tích các Chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công
ty TNHH TM&DV Liên Nghĩa

Bảng Phân tích khả năng sinh lợi của Công ty TNHH
TM&DV Liên Nghĩa
Bảng điều chỉnh chỉ tiêu ROS, ROA của Công ty Xây dựng
Nam Sơn
Điều chỉnh vòng quay các khoản phải thu, các khoản phải
trả của Công ty Xây dựng Nam Sơn
Phân tích chỉ tiêu RE của Công ty Xây dựng Nam Sơn
Phân tích chỉ tiêu khả năng thanh toán lãi vay của Công ty
Xây dựng Nam Sơn

Trang

46

55

58

63

64

65

67

71

82


83
84
85


3.5

Phân tích khả năng thanh toán tức thời của Công ty Xây
dựng Nam Sơn

86

3.6

Tính tỷ suất nợ của Công ty Xây dựng Nam Sơn

86

3.7

Tính hệ số Kts, Ktu của Công ty Xây dựng Nam Sơn

87

3.8

3.9

3.10


Tính các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán của Công ty Xây
dựng Nam Sơn
Tính các chỉ tiêu trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Xây dựng Nam Sơn
Kết quả tính toán các chỉ tiêu của Công ty Xây dựng Nam
Sơn

90

91

91


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình vẽ

hình
2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận,
Tỉnh Đăk Lăk

Trang

44

Lƣu đồ quy trình thẩm định, phê duyệt khoản vay đối với

2.2

khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn nơi cho vay

49


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng cao nhất, cũng là hoạt
động mang lại nguồn thu lớn nhất cho ngân hàng. Song cũng mang lại nhiều rủi
ro nhất cho các ngân hàng thƣơng mại. Rủi ro này có rất nhiều nguyên nhân, đều
có thể gây tổn thất làm giảm thu nhập, gây thiệt hại về tài chính cũng nhƣ uy tín
của ngân hàng. Chính vì vậy chất lƣợng thẩm định tín dụng và nâng cao chất
lƣợng thẩm định tín dụng luôn là vấn đề hàng đầu của các ngân hàng thƣơng
mại.
Là một ngân hàng Thƣơng mại quốc doanh, NHNo&PTNT Chi nhánh
Hòa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk đã cung ứng một lƣợng vốn lớn cho đầu tƣ phát triển
tại Tỉnh Đăk Lăk. Trong những năm qua NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận,
Tỉnh Đăk Lăk đã có những thay đổi lớn trong hoạt động tín dụng của mình. Tuy
nhiên, bên cạnh những mặt đạt đƣợc hoạt động tín dụng còn bộc lộ không ít
những hạn chế còn nhiều rủi ro, đặc biệt là trong công tác phân tích, thẩm định
tình hình tài chính doanh nghiệp. Dẫn đến việc trong những năm gần đây, tỷ lệ
nợ xấu có xu hƣớng gia tăng nhất là đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp. Một
phần nguyên nhân do công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn
tại ngân hàng chƣa thực sự hoàn thiện, chƣa thể hiện đƣợc hết vai trò của nó
trong hoạt động cấp và quản lý tín dụng. Thông qua báo cáo tài chính, ngân

hàng có thể phân tích năng lực điều hành, tình hình hoạt động kinh doanh, khả
năng cạnh tranh; góp phần lớn trong việc đánh giá một cách chính xác hơn toàn
bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhƣ vậy việc đánh giá, phân tích
báo cáo tài chính một cách chính xác sẽ đóng vai trò quan trọng tất yếu trong
việc nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp, hạn chế một
cách tối đa những rủi ro, góp phần thúc đẩy ngân hàng tăng trƣởng một cách an


2
toàn hơn.
Xuất phát từ tính cấp thiết và tầm quan trọng của việc phân tích báo cáo
tài chính của doanh nghiệp vay vốn, nhằm góp phân nâng cao chất lƣợng phân
tích báo cáo tài chính, giảm thiểu những rủi ro trong qua trình cấp tín dụng tại
các ngân hàng, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện công tác phân tích
báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn - Chi nhánh Hòa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk” làm luận văn tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản nhƣ sau:
- Hệ thống hoá những vấn đề lí luận cơ bản về công tác phân tích báo cáo
tài chính doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
vay vốn tại NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài
chính doanh nghiệp vay vốn tại NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận, Tỉnh Đăk
Lăk.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Tình hình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk nhƣ thế nào? Những tồn tại
trong công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp tại đơn vị?

Các giải pháp nào nhằm hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp vay vốn tại NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác phân tích BCTC
doanh nghiệp vay vốn tại NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk.


3
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu chỉ tập trung công tác phân tích báo cáo tài
chính trong quy trình thẩm định cấp tín dụng đối với doanh nghiệp vay vốn tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2012 - 2014
- Về không gian: Luận văn đƣợc nghiên cứu tại NHNo&PTNT Hòa Thuận
- Về thời gian: Luận văn sử dụng dữ liệu phân tích từ năm 2012 – 2014
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thu thập dữ liệu: dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập để làm rõ đƣợc mục tiêu
nghiên cứu.
- Xử lý dữ liệu:
+ Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh: Phƣơng pháp
thống kê mô tả đƣợc sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu
thập đƣợc, từ đó biểu diễn dữ liệu bằng bảng số liệu hoặc đồ thị để thấy rõ đƣợc
mục tiêu nghiên cứu.
- Phương pháp quy nạp và diễn giải: Từ các dữ liệu đã đƣợc tổng hợp để
phân tích, nhận định từ đó đánh giá và kết luận.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Làm sáng tỏ những vấn đề cơ bản về phân tích báo cáo tài chính Doanh
nghiệp vay vốn tại NHTM.
- Đánh giá những mặt đƣợc và chƣa đƣợc của việc phân tích báo cáo tài
chính doanh nghiệp vay vốn tại NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận, Tỉnh Đăk
Lăk

- Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác phân tích BCTC
doanh nghiệp vay vốn tại NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk
7. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm


4
ba chƣơng:
Chương 1: Tổng quan công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn
của các ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Thực trạng công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk.
Chương 3: Hoàn thiện công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Hiện nay đã có một số nghiên cứu về công tác phân tích BCTC doanh
nghiệp phục vụ cho công tác phê duyệt tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại.
Các đề tài nghiên cứu đã đƣa ra các quy trình, cách thức phân tích BCTC tại các
NHTM hiện nay. Qua đó nêu lên đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu, đƣa ra
những giải pháp để khắc phục, từ đó cải thiện chất lƣợng tín dụng tại NHTM.
Trong đó, tác giả xin nêu lên một số các đề tài nổi bật trong cùng lĩnh vực
nghiên cứu mà tác giả đã tham khảo.
Đối với luận văn Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính khách hàng tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Bình Định, của tác giả Phạm
Việt Hòa (2012), đã nêu lên đƣợc quy định phân tích báo cáo tài chính mà Ngân
hàng đang áp dụng, có sơ đồ, dẫn chứng cụ thể về phân định trách nhiệm giữa
các cá nhân và phòng ban trong việc thẩm định hồ sơ đối với khách hàng vay
vốn. Luận văn đã đƣa ra đƣợc các giải pháp, bổ sung thêm các công cụ hỗ trợ
nhằm hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng. Tuy nhiên,
để áp dụng các biện pháp này vào hoạt động phân tích BCTC đòi hỏi Ngân hàng

phải cải tiến hệ thống quản lý, phát triển phần mềm ứng dụng cũng nhƣ nâng
cao trình độ cán bộ. Có nhƣ vậy mới phát huy hết các công dụng của các công
cụ hỗ trợ, nếu không sẽ làm giảm tính cạnh tranh của Ngân hàng do thời gian


5
giải quyết hồ sơ bị kéo dài.
Trong luận văn Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính khách hàng tại
ngân hàng TMCP Quân Đội – CN Đà Nẵng, của tác giả Trần Quốc Bảo (2013),
đã giới thiệu cụ thể về quy trình phân tích, đánh giá tài chính đang áp dụng hiện
hành tại Ngân hàng thông qua sổ tay tín dụng. Luận văn đã nêu đƣợc các giải
pháp cụ thể nhằm khắc phục những hạn chế trong khâu phân tích BCTC nhƣ:
hoàn thiện việc thu thập, xử lý số liệu; kiểm tra số liệu trên BCTC; bổ sung các
phƣơng pháp phân tích; Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ; nâng cao
trình độ đội ngũ thẩm định. Trong bối cảnh thị trƣờng hiện tại, các rủi ro luôn
tiềm ẩn trong công tác thẩm định cho vay, vì vậy các giải pháp mà luận văn đƣa
ra tƣơng đối hợp lý, đảm bảo tính an toàn trong công tác thẩm định cấp tín dụng.
Trong nghiên cứu Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp vay tín dụng tại Ngân hàng Nam Việt – Chi nhánh Đà Nẵng, của tác giả
Trần Thị Xuân Lan (2011), tác giả đã đƣa ra các biện pháp kiểm tra tính chính
xác của báo cáo tài chính, nêu cách thức xếp hạng tín dụng doanh nghiệp mà
ngân hàng đang áp dụng. Nghiên cứu đã đề ra một số giải pháp nhƣ bổ sung việc
phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, sử dụng thêm phƣơng pháp Z - score vào
phân tích tài chính doanh nghiệp. Ngoài ra nghiên cứu còn đề cập đến giải pháp
sử dụng mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng, Xây dựng chỉ
tiêu ngành để nâng cao chất lƣợng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp.
Tuy nhiên, nghiên cứu chƣa nêu đƣợc quy trình thu thập, đánh giá báo cáo tài
chính đang áp dụng tại ngân hàng, giải pháp nâng cấp hệ thống chấm điểm tín
dụng còn hạn chế ở việc chỉ mở rộng thang phân loại, trong khi tác dụng của
việc sử dụng hệ thống chấm điểm tín dụng là rất lớn. Một hạn chế nữa là nghiên

cứu mới đƣa ra giải pháp Xây dựng chỉ tiêu trung bình ngành cho các nhóm
ngành kinh doanh nhƣng vẫn chƣa đƣa ra cách thức Xây dựng cụ thể.


6
Với các đề tài nghiên cứu về công tác phân tích BCTC của các NHTM,
tác giả cũng tham khảo nghiên cứu Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài
chính các doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – Chi nhánh
Đà Nẵng, của tác giả Nguyễn Thị Bích Ngọc (2012), đã nêu đƣợc quy trình thu
thập, xử lý thông tin, cũng nhƣ các công cụ, báo cáo cần thiết phục vụ cho công
tác phân tích BCTC doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đã đề ra giải
pháp hoàn thiện công tác thu thập, xử lý thông tin. Trong đó chú trọng đến hoàn
thiện phƣơng pháp phân tích và nội dung phân tích tài chính. Ngoài ra nghiên
cứu còn nêu lên giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức phân tích tài chính
bằng việc hoàn thiện quy trình, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực thông qua
công tác đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ, đầu tƣ trang thiết bị công nghệ… Tuy
nhiên các vấn đề mà nghiên cứu đƣa ra còn mang tính chất chung chung, chƣa đi
vào trƣờng hợp cụ thể cũng nhƣ chƣa đƣa ra công cụ hỗ trợ cho việc phân tích
báo cáo tài chính nhƣ hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ hoặc công cụ hỗ trợ
việc tính toán các chỉ tiêu tài chính…
Nhƣ vậy, hoàn thiện công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn tại
NHTM là đề tài đã đƣợc một số tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên đề tài “Hoàn
thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk” là một đề tài chƣa đƣợc
tác giả nào nghiên cứu trƣớc đây, vì thế việc nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này
có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn giúp NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận,
Tỉnh Đăk Lăk đánh giá đƣợc những kết quả đã đạt đƣợc trong công tác phân tích
BCTC doanh nghiệp đồng thời nhận ra đƣợc những tồn tại và khắc phục, cải
thiện những tồn tại đó, góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng tại đơn vị.
Qua quá trình tìm hiểu tài liệu, tác giả đi sâu vào phân tích những thuận

lợi và khó khăn trong công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn tại


7
NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk. Với mục đích Xây dựng
một quy trình phân tích BCTC doanh nghiệp hoàn thiện, đảm bảo tính chính
xác, hạn chế rủi ro cho ngân hàng, tác giả đã dựa trên những luận chứng là nền
tảng cơ sở lý luận của những đề tài đã nghiên cứu và trên cơ sở tham khảo từ
nhiều nguồn tài liệu, sách tham khảo và giáo trình giảng dạy đối với lĩnh vực tài
chính ngân hàng, tài chính doanh nghiệp để tiến hành nghiên cứu luận văn này
đồng thời đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích BCTC
của doanh nghiệp tại NHNo&PTNT Chi nhánh Hòa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk


8
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo Luật tổ chức tín dụng Việt Nam [13] ghi rõ: “Ngân hàng là loại hình
tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy
định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân
hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác
xã”. Trong đó “Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là loại hình ngân hàng đƣợc
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong khái niệm này, hoạt

động ngân hàng đƣợc giải thích là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Nhƣ vậy có thể nói NHTM là một tổ chức trung gian tài chính thực hiện
3 nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ thanh toán
cho khách hàng.
b. Hoạt động cơ bản của NHTM
Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà, cung cấp vốn cho
nền kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt động ngân
hàng đã có những bƣớc tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song ngân
hàng vẫn duy trì các nghiệp vụ cơ bản sau:


9
- Nghiệp vụ huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hƣởng trực tiếp tới chất
lƣợng hoạt động của ngân hàng. Vốn đƣợc huy động dƣới nhiều hình thức khác
nhau nhƣ huy động bằng tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá. Mặt khác trên
cơ sở nguồn vốn huy động đƣợc, ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ cho nhu
cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phƣơng và cả
nƣớc.
- Nghiệp vụ sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ
sử dụng vốn có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định năng lực
cạnh tranh trên thị trƣờng. Do vậy ngân hàng cần phải nghiên cứu và đƣa ra
chiến lƣợc sử dụng vốn sao cho hợp lý nhất.
Một là, ngân hàng tiến hành cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng
nhất của các NHTM. Theo thống kê, nhìn chung thì khoảng 60% - 75% thu nhập
của ngân hàng là từ các hoạt động cho vay. Thành công hay thất bại của một
ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành công

của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của ngân hàng. Các loại cho vay có
thể phân loại bằng nhiều cách, bao gồm: mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn,
nguồn gốc và phƣơng pháp hoàn trả...
Hai là tiến hành đầu tƣ: Đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện
của hàng loạt những nhu cầu khác nhau. Với tƣ cách là một chủ thể hoạt động
trong lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi ngân hàng phải luôn nắm bắt đƣợc thông tin, đa
dạng các nghiệp vụ để cung cấp đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế.
Ngoài hình thức phổ biến là cho vay, ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tƣ.
Ba là nghiệp vụ ngân quỹ: Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các


10
chủ thể khi tham gia tiến hành sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đằng sau mục
tiêu quan trọng đó là hàng loạt các nhân tố cần quan tâm. Một trong những nhân
tố đó là tính an toàn. Vì vậy, ngoài việc cho vay và đầu tƣ để thu đƣợc lợi
nhuận, ngân hàng còn phải sử dụng một phần nguồn vốn huy động đƣợc để đảm
bảo an toàn về khả năng thanh toán và thực hiện các quy định về dự trữ bắt buộc
do Ngân hàng Nhà nƣớc đề ra.
- Nghiệp vụ khác
Là trung gian tài chính, ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một trong những
lợi thế đó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng
hoá và dịch vụ. Để thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân
hàng đƣa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán nhƣ thanh toán bằng séc,
uỷ nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ… cung cấp mạng lƣới thanh toán điện tử, kết
nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần. Mặt khác, các NHTM còn
tiến hành môi giới, mua, bán chứng khoán cho khách hàng và làm đại lý phát
hành chứng khoán cho các công ty. Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện các dịch
vụ uỷ thác nhƣ uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu tƣ, uỷ thác cấp phát, uỷ thác giải
ngân và thu hộ…
Nhƣ vậy, các nghiệp vụ trên nếu thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho ngân hàng

tồn tại và phát triển vững mạnh trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt
nhƣ hiện nay. Vì các nghiệp vụ trên có mối liên hệ chặt chẽ, thƣờng xuyên tác
động qua lại với nhau. Nguồn vốn huy động ảnh hƣởng tới quyết định sử dụng
vốn, ngƣợc lại nhu cầu sử dụng vốn ảnh hƣởng tới quy mô, cơ cấu của nguồn
vốn huy động. Các nghiệp vụ trung gian tạo thêm thu nhập cho ngân hàng
nhƣng mục đích chính là thu hút khách hàng, qua đó tạo điều kiện cho việc huy
động và sử dụng vốn có hiệu quả.


11
1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu của ngân hàng.
Tín dụng là chức năng kinh tế hàng đầu của các NHTM, nhằm tài trợ cho các
doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan Chính phủ. Cùng với sự phát triển của
nền kinh tế, nhu cầu vốn ngày càng tăng, hoạt động tín dụng của các NHTM lại
ngày một cần thiết hơn.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định. Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba
nội dung: Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho
ngƣời sử dụng, sự chuyển nhƣợng này mang tính tạm thời hay có thời hạn, sự
chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí [2].
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nƣớc định nghĩa nhƣ sau về hoạt động cho vay: “Cho vay là
một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử
dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
b. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng NHTM
- Ngƣời sử dụng vốn cam kết bảo đảm sử dụng vốn vay hợp pháp, đúng

mục đích đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng
- Ngƣời sử dụng vốn có khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi vay đầy đủ, đúng
thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng
- NHTM thẩm định, kiểm tra trƣớc, trong và sau khi cho vay, đồng thời tổ
chức việc xét duyệt khoản vay theo nguyên tắc phân định trách nhiệm giữa các
khâu thẩm định và quyết định cho vay.


12
c. Phân loại tín dụng NHTM
- Phân loại theo thời gian cấp tín dụng, tín dụng NHTM đƣợc chia thành 3
loại [14]
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm, thƣờng
đƣợc sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về
vốn lƣu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu
dùng của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, đƣợc dùng để cho vay
vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng
và Xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng
để cung cấp vốn cho Xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.
- Phân loại theo mục đích sử dụng vốn
+ Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hoá: là loại tín dụng đƣợc cung cấp
cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua sắm nhà
cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hƣớng
tăng lên.
- Phân loại theo phƣơng thức hoàn trả

+ Cho vay hoàn trả một lần: các khoản vay sẽ đƣợc hoàn trả một lần vào
thời gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thể đƣợc hoàn trả theo
thỏa thuận trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo năm.
+ Cho vay trả góp: việc hoàn trả đƣợc tiến hành theo định kỳ, các khoản
này có thể bằng nhau hay không bằng nhau tùy theo thỏa thuận và đƣợc thực


13
hiện theo nguyên tắc trả dần suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
- Phân loại theo mức độ đảm bảo
+ Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát
ra đều có tài sản tƣơng đƣơng thế chấp, có các hình thức nhƣ: cầm cố, thế chấp,
chiết khấu và bảo lãnh.
+ Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay
phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này
thƣờng đƣợc áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng
phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và
có uy tín đối với ngân hàng nhƣ trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án
sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ...
- Phân loại theo nguồn phát sinh các khoản tín dụng
+ Cho vay trực tiếp: trƣớc khi cấp tiền ra ngân hàng có mối liên hệ trực
tiếp đối với ngƣời vay để thẩm định khách hàng, xem xét tình hình ngƣời vay…
+ Cho vay gián tiếp: ngân hàng bỏ tiền ra cho vay nhƣng không có liên hệ
gì với ngƣời vay nhƣ: cho vay hợp vốn đối với ngân hàng khác…
- Phân loại theo thành phần kinh tế
Theo thành phần kinh tế thì khoản vay có thể phân thành 5 loại nhƣ sau:
+ Cho vay doanh nghiệp nhà nƣớc
+ Cho vay kinh tế tập thể
+ Cho vay kinh tế cá thể
+ Cho vay kinh tế tƣ nhân

+ Cho vay kinh tế hỗn hợp
Việc phân loại có ý nghĩa giúp ngân hàng đánh giá, lựa chọn cách thức
cho vay cũng nhƣ khách hàng tốt nhất, trên cơ sở đó nghiên cứu thể lệ và chính
sách tín dụng phù hợp.


14
1.2. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP
VAY VỐN CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm phân tích BCTC doanh nghiệp của NHTM
Phân tích BCTC doanh nghiệp đối với NHTM là một tập hợp các phƣơng
pháp và các công cụ cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các
thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp,
đánh giá rủi ro, mức độ và chất lƣợng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó,
khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp ngân hàng đƣa ra các quyết định
tài trợ cho doanh nghiệp hay không? [5]
1.2.2. Mục tiêu của công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn
của NHTM
Hệ thống Báo cáo tài chính phản ánh các chỉ tiêu giá trị về tình hình tài
sản, nguồn hình thành tài sản, kết quả hoạt động kinh doanh và lƣu chuyển tiền
tệ tại một thời điểm, thời kỳ nhất định, nó giúp cho việc cung cấp thông tin tài
chính phục vụ cho điều hành, quản lý của chủ doanh nghiệp cũng nhƣ các cơ
quan tài chính, ngân hàng,.... Mỗi đối tƣợng khác nhau thì quan tâm đến BCTC
và phân tích chúng với mức độ khác nhau. Tuy nhiên, dù đó là nhà đầu tƣ hay
ngân hàng hay một nhà phân tích tham mƣu của công ty đang đƣợc phân tích, tất
cả đều có mục đích chung là tìm hiểu, nghiên cứu các thông tin để phục vụ cho
việc ra quyết định của họ [10]. Cụ thể:
+ Đối với chủ doanh nghiệp, BCTC cung cấp thông tin tổng quát về tài
sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh và triển vọng tài chính của doanh nghiệp.
Thông qua phân tích BCTC mà các nhà quản trị có bức tranh toàn cảnh về tình

hình tài chính, các xu hƣớng phát triển, các ƣu và nhƣợc điểm trong hoạt động
của công ty.
+ Đối với các cổ đông, những ngƣời góp vốn, ngƣời lao động, mối lo lắng


15
của họ gắn với vốn đầu tƣ mà họ đã bỏ vào trong công ty. Với họ, điều băn
khoăn là khả năng thu hồi vốn bỏ ra, khả năng sinh lợi và những rủi ro gắn với
khoản đầu tƣ của họ. Thu nhập hiện tại và thu nhập kỳ vọng cũng nhƣ khả năng
ổn định dòng thu nhập là điều mà họ quan tâm. Vì vậy, phân tích BCTC cung
cấp các thông tin cần thiết để tìm hiểu các yếu tố rủi ro, khả năng hoàn vốn, khả
năng bảo toàn và khả năng thanh toán vốn, sự tăng trƣởng…
+ Đối với các cơ quan tài chính, thuế, kiểm toán,… BCTC cung cấp thông
tin tổng quát về tình hình tài chính, tình hình tranh chấp chế độ thu nộp, kỷ luật
tín dụng và tƣơng lai phát triển của doanh nghiệp… từ đó giúp kiểm tra hƣớng
dẫn và tƣ vấn cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động .
+ Xét riêng đối với ngân hàng thì công tác phân tích BCTC doanh nghiệp
là một khâu quan trọng trong quá trình thẩm định cho vay của mình. Mục đích
của công tác phân tích này giúp ngân hàng có thể nhìn nhận một cách logic tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và xu hƣớng
phát triển trong tƣơng lai. Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp có thể đánh
giá đƣợc rủi ro của doanh nghiệp, đặc biệt là rủi ro về khả năng thanh toán ở
hiện tại và tƣơng lai, và quyết định có nên cho doanh nghiệp vay không và mức
độ rủi ro mà ngân hàng gánh chịu khi chấp nhận cho doanh nghiệp vay, cho vay
với số lƣợng là bao nhiêu. Phân tích BCTC không chỉ giúp ngân hàng đƣa ra
quyết định đúng đắn khi tiến hành xét duyệt các khoản cho vay mà còn trong cả
quá trình cho vay. Trong thời hạn cho vay, doanh nghiệp vẫn có nghĩa vụ cung
cấp cho ngân hàng các báo cáo tài chính, các thông tin về tình hình tài chính của
mình, qua đó ngân hàng có thể phát hiện những dấu hiệu xấu về tình hình tài
chính của doanh nghiệp đó và thu hồi các khoản vay trƣớc hạn. Ngoài ra phân

tích BCTC còn giúp ngân hàng Xây dựng kế hoạch cho vay. Trên cơ sở đánh giá
thực trạng sản xuất kinh doanh và tài chính của mỗi doanh nghiệp, ngân hàng có


×