Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay Hộ cận nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Đăk Nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.19 MB, 122 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN QUANG ðIỆP

HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG CHO VAY
HỘ CẬN NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI - CHI NHÁNH TỈNH ðẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

ðà Nẵng – 2017


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN QUANG ðIỆP

HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG CHO VAY
HỘ CẬN NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI - CHI NHÁNH TỈNH ðẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN

ðà Nẵng - 2017



LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan Luận Văn: “Hoàn thiện hoạt ñộng cho vay Hộ cận
nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh ðăk Nông” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, thông tin ñược sử dụng trong luận văn này là trung thực.
Kết quả nghiên cứu ñược trình bày trong luận văn này chưa từng ñược
công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trần Quang ðiệp


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài............................................ 3
7. Bố cục và kết cấu luận văn ................................................................. 3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ðỘNG CHO VAY ðỐI VỚI
HỘ CẬN NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI............. 7
1.1. SỰ CẦN THIẾT CHO VAY ƯU ðÃI ðỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO ....... 7
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................ 7
1.1.2. ðặc ñiểm của hộ cận nghèo.............................................................. 7
1.1.3. Sự cần thiết phải cho vay ưu ñãi ñối với hộ cận nghèo ..................... 8
1.2. HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ CẬN NGHÈO CỦA NHCSXH............. 10
1.2.1. Khái niệm và ñặc ñiểm NHCSXH.............................................. 10

1.2.2. ðặc ñiểm cho vay hộ cận nghèo của NHCSXH......................... 15
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt ñộng cho vay hộ cận nghèo ........ 16
1.2.4. Hoạt ñộng cho vay hộ cận nghèo của NHCSXH ....................... 17
1.2.5. Các tiêu chí phản ánh kết quả cho vay hộ cận nghèo của
NHCSXH ........................................................................................................ 18
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng cho vay hộ cận nghèo của
NHCSXH ........................................................................................................ 20


1.3. KINH NGHIỆM CHO VAY ƯU ðÃI ðỐI VỚI CÁC ðỐI TƯỢNG
CHÍNH SÁCH Ở MỘT SỐ QUỐC GIA ........................................................ 24
1.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia về cho vay ưu ñãi ñối với các
ñối tượng chính sách ....................................................................................... 24
1.3.2. ðúc kết kinh nghiệm cho Việt Nam về cho vay ưu ñãi ñối với các
ñối tượng chính sách ....................................................................................... 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CHO VAY ðỐI VỚI HỘ
CẬN NGHÈO TẠI NHCSXH TỈNH ðĂK NÔNG.................................... 31
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NHCSXH TỈNH ðĂK NÔNG.................................... 31
2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành, phát triển của Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh ðăk Nông .......................................................... 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã
hội tỉnh ðăk Nông........................................................................................... 33
2.1.3. Kết quả hoạt ñộng ....................................................................... 36
2.2. HỘ CẬN NGHÈO Ở TỈNH ðĂK NÔNG............................................... 37
2.2.1. ðiều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ........................................ 37
2.2.2. Hộ cận nghèo của tỉnh ðăk Nông............................................... 42
2.3. HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ CẬN NGHÈO CỦA NHCSXH ðĂK
NÔNG ............................................................................................................. 44
2.3.1. Chính sách cho vay ñối với hộ cận nghèo .................................. 44

2.3.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý hoạt ñộng cho vay Hộ cận
nghèo tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh ðăk Nông .............................................. 48
2.3.3. Thực trạng nguồn vốn cho vay hộ cận nghèo tại Chi nhánh
NHCSXH tỉnh ðăk Nông................................................................................ 50
2.3.4. Thực trạng triển khai cho vay – thu nợ chương trình hộ cận
nghèo ............................................................................................................... 52


2.3.5. Kết quả hoạt ñộng cho vay hộ cận nghèo của Chi nhánh
NHCSXH tỉnh ðăk Nông................................................................................ 59
2.4. ðÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ CẬN NGHÈO TẠI
NHCSXH ðĂK NÔNG .................................................................................. 64
2.4.1. Thành công ñạt ñược .................................................................. 64
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................. 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 71
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG CHO VAY ðỐI
VỚI HỘ CẬN NGHÈO TẠI NHCSXH ðĂK NÔNG ............................... 72
3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 72
3.1.1. ðịnh hướng cho vay của NHCSXH Việt Nam........................... 72
3.1.2. Mục tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh ðăk Nông ............................. 73
3.1.3. ðịnh hướng cho vay của NHCSXH tỉnh ðăk Nông................... 77
3.1.4. ðịnh hướng cho vay hộ cận nghèo của Chi nhánh NHCSXH
ðăk Nông ñến năm 2020................................................................................. 78
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ CẬN
NGHÈO TẠI NHCSXH ðĂK NÔNG ........................................................... 80
3.2.1. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát..................................... 80
3.2.2. Thực hiện nghiêm túc quy trình nghiệp vụ cho vay gắn với ñặc
thù chương trình cho vay hộ cận nghèo .......................................................... 81
3.2.3. Tăng cường công tác phối hợp chặt chẽ giữa các Ban, Ngành, các
tổ chức chính trị - xã hội, chính quyền ñịa phương các cấp ........................... 82

3.2.4. Củng cố và hoàn thiện Tổ Tiết kiệm và vay vốn........................ 84
3.2.5. Tăng cường công tác ñào tạo nâng cao trình ñộ của ñội ngũ cán
bộ, nhân viên và phát triển nguồn nhân lực .................................................... 85
3.2.6. ðẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về chính sách cho vay
ñối với hộ cận nghèo ....................................................................................... 87


3.2.7. Chú trọng hơn nữa công tác nguồn vốn...................................... 88
3.2.8. Thực hiện công khai hóa - xã hội hóa hoạt ñộng NHCSXH ...... 88
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 90
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................ 90
3.3.2. Kiến nghị với các Bộ, ngành Trung ương .................................. 91
3.3.3. Kiến nghị ñối với NHCSXH Việt Nam...................................... 92
3.3.4. Kiến nghị ñối với cấp Ủy ðảng Chính quyền ñịa phương tại tỉnh
ðăk Nông ........................................................................................................ 93
3.3.5. Kiến nghị ñối với Ban ñại diện HðQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện
......................................................................................................................... 95
3.3.6. Kiến nghị ñối với tổ chức hội nhận ủy thác cho vay hộ cận nghèo
......................................................................................................................... 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết ñầy ñủ Tiếng Việt

BðD


Ban ñại diện

HðQT

Hội ñồng quản trị

HCN

Hộ cận nghèo

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn


UBND

Ủy ban nhân dân

TW

Trung ương


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.
2.2.
2.3.

Nguồn vốn cho vay hộ cận nghèo của Chi nhánh
NHCSXH ðăk Nông năm 2014 – 2016
Huy ñộng tiền gửi tiết kiệm của Chi nhánh NHCSXH ðắk
Nông năm 2014 – 2016
Kết quả hoạt ñộng tín dụng của Chi nhánh NHCSXH tỉnh
ðắk Nông ðến 31/12/2016

Trang
36
36

38

2.4.

Hộ cận nghèo theo khu vực năm 2016 của tỉnh ðắk Nông

44

2.5.

Nguồn vốn cho vay hộ cận nghèo năm 2014 – 2016

50

2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
2.12.

Huy ñộng tiền gửi tiết kiệm của Chi nhánh NHCSXH ðăk
Nông năm 2014 – 2016
Dư nợ cho vay hộ cận nghèo năm 2014-2016
Dư nợ cho vay hộ cận nghèo phân theo ñịa bàn năm 20142016
Dư nợ cho vay hộ cận nghèo qua phương thức ủy thác
Tổng dư nợ và dư nợ cho vay hộ cận nghèo năm 20142016
Tỷ lệ nợ quá hạn chương trình cho vay hộ cận nghèo năm
2014-2016

Tỷ lệ nợ khoanh và nợ chiếm dụng xâm tiêu chương trình
cho vay hộ cận nghèo năm 2014-2016

51
59
60
61
62
63
63


DANH MỤC SƠ ðỒ
Số hiệu
sơ ñồ

Tên sơ ñồ

Trang

2.1.

Mô hình tổ chức của NHCSXH tỉnh ðắk Nông

35

2.2.

Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay HSXKDVKK


47


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Sau gần 30 năm ñổi mới, kể từ ðại hội ðảng năm 1986, nền kinh tế
nước ta ñã có những chuyển biến rõ rệt. GDP hàng năm tăng từ 6-7% năm,
thu nhập bình quân ñầu người ñạt mức trung bình nhưng ñời sống của bộ
phận không nhỏ người dân, nhất là dân cư sông ở nông thôn vùng sâu, vùng
xa vẫn còn nhiều khó khăn. Là một trong các tỉnh khu vực Tây Nguyên, ðắk
Nông là tỉnh thuần nông ñời sống kinh tế còn nhiều khó khăn, cơ sở hạ tầng
giao thông còn yếu, ñiều kiện phát triển kinh tế vẫn ở dạng tiềm năng. Xóa
ñói giảm nghèo ñi ñôi với phát triển cở sở vật chất, ñời sống kinh tế là nhiệm
vụ quan trọng của chính quyền và nhân dân Tỉnh. Tuy vậy, mặt trái của sự
phát triển cũng ngày càng bức xúc, như khoảng cách giàu nghèo ngày càng
tăng; sự tụt hậu ngày càng lớn giữa khu vực nông thôn so với thành thị, giữa
miền núi so với ñồng bằng; tình trạng thiếu việc làm nghiêm trọng; tình trạng
ô nhiễm môi trường và lãng phí tài nguyên ñất nước v.v... Hàng triệu hộ khó
khăn hiện nay ở Việt Nam, ñặc biệt là hộ khó khăn ở vùng sâu, vùng xa
không ñược hưởng những thành quả của sự phát triển. Họ ñang lạc lõng trước
sự hội nhập toàn cầu và tiếp cận của thế giới văn minh, hiện ñại. Những yếu
kém trên là nguyên nhân mất ổn ñịnh về xã hội - chính trị, một xã hội ñang
phấn ñấu vì lý tưởng dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng - dân chủ - văn
minh.
Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự tụt hậu ngày càng lớn giữa khu vực
nông thôn so với thành thị, giữa miền núi so với ñồng bằng, trong ñó có một
nguyên nhân quan trọng ñó là thiếu vốn sản xuất kinh doanh, chính vì vậy
ðảng và Nhà nước ta ñã xác ñịnh tín dụng ngân hàng là một mắt xích không

thể thiếu trong hệ thống các chính sách phát triển kinh tế xã hội xoá ñói giảm
nghèo của Việt Nam.


2
Xuất phát từ những yêu cầu ñòi hỏi trên, ngày 04 tháng 10 năm 2002
Thủ tướng Chính phủ ñã có Quyết ñịnh số 131/TTg thành lập Ngân hàng
Chính sách xã hội (NHCSXH), trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ
người nghèo trước ñây ñể thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và các ñối
tượng chính sách khác. Tín dụng chính sách ưu ñãi của Ngân hàng Chính sách
xã hội là kênh dẫn vốn hiệu quả, thiết thực và kịp thời nhằm ñáp ứng nhu cầu
sản xuất kinh doanh, nhu cầu học tập, nâng cao ñiều kiện sống, nâng cao thu
nhập của người nghèo và các ñối tượng chính sách. Quan tâm phát triển kinh
tế tại ñịa phương chủ yến dựa vào nông nghiệp, hộ cận nghèo ñóng vai trò
quan trọng trong phát triển kinh tế tại ñịa phương, phát triển kinh tế hộ gia
ñình, ổn ñịnh an ninh trật tự và xóa ñói giảm nghèo bền vững. Với những lý
do nêu trên, tôi chọn ñề tài : "Hoàn thiện hoạt ñộng cho vay hộ cận nghèo của
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh ðăk Nông" làm ñề tài nghiên
cứu luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nhằm hệ thống hoá những vấn ñề lý luận cơ bản về hoạt ñộng cho
vay hộ cận nghèo của Ngân hàng chính sách;
- Phân tích, ñánh giá thực trạng, xác ñịnh kết quả ñạt ñược, những tồn
tại và hạn chế, nguyên nhân hạn chế trong hoạt ñộng cho vay hộ cận nghèo tại
NHCSXH chi nhánh tỉnh ðăk Nông;
- ðề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt ñộng cho vay hộ cận nghèo
tại NHCSXH chi nhánh tỉnh ðăk Nông.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- ðặc ñiểm cho vay hộ cận nghèo ? Nội dung hoạt ñộng cho vay hộ cận
nghèo của NHCSXH ? Kết quả cho vay hộ cận nghèo thể hiện qua những tiêu

chí nào?
- Thực trạng hoạt ñộng cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH tỉnh ðăk
Nông thời gian qua như thế nào? Những thành công, hạn chế và nguyên nhân


3
trong hoạt ñộng cho vay hộ cận nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh ðăk Nông?
- ðể tiếp tục hoàn thiện hoạt ñộng cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH
tỉnh ðăk Nông, Chi nhánh NHCSXH tỉnh ðăk Nông cần tiến hành những giải
pháp nào?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Những vấn ñề lý luận về hoạt ñộng cho vay
ñối với hộ cận nghèo của NHCSXH và thực tiễn hoạt ñộng cho vay hộ cận
nghèo tại NHCSXH – Chi nhánh tỉnh ðăk Nông.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Chỉ giới hạn trong hoạt ñộng cho vay hộ cận nghèo
+ Về không gian và thời gian: nghiên cứu trong khoảng thời gian từ
năm 2014-2016 tại chi nhánh NHCSXH tỉnh ðăk Nông.
5. Phương pháp nghiên cứu
Về các phương pháp cụ thể, ñề tài sử dụng phương pháp các phương
pháp thống kê trong tổng hợp và phân tích số liệu, phương pháp lịch sử, các
phương pháp phân tích dựa trên tài liệu, dữ kiện thực tế, các phương pháp suy
luận logic: phân tích, diễn giải và tổng hợp.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Về mặt lý luận, ñề tài hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về
hoạt ñộng cho vay hộ cận nghèo của NHCSXH.
- Về mặt thực tiễn, ñề tài phân tích và ñánh giá thực trạng hoạt ñộng
cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH Chi nhánh ðăk Nông thời gian qua, ñề
xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng cho vay hộ cận nghèo tại Chi nhánh
Ngân hàng này.

7. Bố cục và kết cấu luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn ñược kết cấu gồm 3 chương
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt ñộng cho vay ñối với hộ cận nghèo
của NHCSXH


4
- Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng cho vay ñối với hộ cận nghèo tại
NHCSXH tỉnh ðăk Nông.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng cho vay ñối với hộ cận
nghèo tại NHCSXH tỉnh ðăk Nông.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
a. Luận án tiến sỹ “Giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức và cơ chế
hoạt ñộng của Ngân hàng Chính sách xã hội” của tác giả Hà Thị Hạnh
Luận án nhìn nhận rõ hơn về mô hình tổ chức hoạt ñộng cũng như cơ
chế hoạt ñộng của NHCSXH, bảo vệ tại ðại học kinh tế quốc dân năm 2003.
Tác giả ñã tập trung nghiên cứu mô hình tố chức hoạt ñộng phù hợp tại Việt
nam, trên cơ sở tác giả ñã tham khảo học hỏi kinh nghiệm của một số nước có
mô hình Ngân hàng giống nước ta. Nhưng vì ñặc thù chính trị và bộ máy quản
lý nhà nước khác nhau nên tác giả ñã nghiên cứu hoàn thiện từ mô hình Ngân
hàng người nghèo trước kia ñể mở rộng hơn nữa ñáp ứng phục vụ nhân dân
ñược tốt hơn.
Luận văn này ñề cập ñến vấn tổ chức và cơ chế hoạt ñộng của
NHCSXH nói chung nên có nhiều ñiểm chung có thể kế thừa nhưng phạm vi
và ñối tượng nghiên cứu quá rộng so với ñề tài mà tác giả ñang nghiên cứu.
b. Luận văn Thạc sỹ “Nâng cao chất lượng tín dụng tại ñối với hộ
SXKD tại Ngân hàng Chính sách xã hội” của tác giả Khương Thị Tuyết
Minh, bảo vệ tại ðại học Kinh tế quốc dân năm 2007. ðề tài nghiên cứu
nhằm cung cấp thông tin về việc xác ñịnh các yếu tố tác ñộng ñến khả năng
trả nợ và thời gian thanh toán của hộ vay vốn chương trình hộ sản xuất kinh

doanh tại vùng khó khăn ñể ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong công tác thu hồi nợ,
từ ñó ñưa ra các giải pháp nhằm thu hồi nợ ñến hạn tốt hơn ñối với các khoản
cho vay hộ sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn tại NHCSXH, góp phần
tăng hiệu quả, chất lượng ñầu tư của các chương trình cho vay hộ sản xuất
kinh doanh tại vùng khó khăn mà NHCSXH ñang thực hiện.


5
Kết quả nghiên cứu là cơ sở ñể ñề xuất, kiến nghị với NHCSXH cấp
trên xem xét tŕnh Chính phủ ñiều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách cho phù
hợp với thực tế hoạt ñộng cho vay hộ sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn
tại NHCSXH.
Cách tiếp cận của luận văn là cách tiếp cận ñịnh lượng. Mặt khác, phạm
vi nghiên cứu của luận văn giới hạn tại NHCSXH.
c. Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng cho vay tại Chi
nhánh NHCSXH tỉnh Quảng nam’, Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
của tác giả Lê Anh Trà, bảo vệ tại ðại học ðà Nẵng năm 2008. Với luận văn
trên, tác giả ñã phân tích, làm rõ các quy trình nghiệp vụ, và phương pháp hoạt
ñộng cho vay các chương trình tín dụng trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam, nhưng
tác giả chưa ñi sâu phân tích cụ thể từng chương trình một cách hệ thống
d. Luận văn Thạc sĩ “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Nam”, Luận văn
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, tác giả Nguyễn Thị Trang, bảo vệ tại ðại học
ðà nẵng năm 2008. Luận văn nhằm mục tiêu khảo sát, ñánh giá quy trình ño
lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro ñã thực hiện tại chi nhánh NHCSXH Quảng
Nam. Phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng, nghiên cứu các biểu hiện rủi ro
tín dụng trong hoạt ñộng cho vay từ chương trình cho vay hộ nghèo và cho
vay các ñối tượng chính sách khác. Từ ñó, ñề ra các giải pháp khắc phục tồn
tại và góp phần hoàn thiện.Tuy nhiên, ñề tài chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt
ñộng quản trị rủi ro tín dụng mà không phải là toàn bộ quá trình quản trị tín

dụng. Mặt khác, ñề tài nghiên cứu toàn bộ các hoạt ñộng tín dụng của
NHCSXH chứ không chỉ tập trung cho hoạt ñộng cho vay hộ nghèo.
e. - Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng cho vay hộ
nghèo tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh ðăk Lăk, Luận văn Thạc sỹ Tài chính
ngân hàng của tác giả ðào Thái Hòa bảo vệ tại ðại học ðà Nẵng năm
2014 ñã nêu thực trạng hiện nay và ñưa ra những giải pháp ñể góp phần hoàn thiện


6
hoạt ñộng cho vay hộ nghèo trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk. Bên cạnh ñó, ñề tài ñưa ra
các ñề xuất, kiến nghị với Chính phủ, NHCSXH Việt Nam với cấp ủy ñảng, chính
quyền ñịa phương các cấp với Chi nhánh NHCSXH tỉnh.
Phạm vi nghiên cứu của ñề tài là toàn bộ NHCSXH Việt nam. Vì vậy,
ñề tài chưa có ñiều kiện ñể chú ý ñến những ñặc thù ñịa phương.
Thông qua 5 ñề tài nêu trên tôi ñã thu thập ñược một số thông tin ñể
tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra phương pháp tiếp cận tối ưu nhất ñể hoàn
thành tốt luận văn như sau:
Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn ñề về mặt lý luận hộ cận
nghèo, các nguyên nhân ảnh hưởng và các yếu tố tác ñộng ñến hộ cận nghèo,
sự cần thiết xóa ñói giảm nghèo và các chỉ tiêu ñánh giá nâng cao hiệu quả tín
dụng ñối với chương trình cho vay hộ cận nghèo.
Tìm hiểu ñược kinh nghiệm thực hiện tín dụng chính sách phục vụ mục
tiêu xóa ñói giảm nghèo và cho vay hộ nghèo ở một số nước trên thế giới.
Tìm hiểu ñược mô hình tổ chức và cơ chế hoạt ñộng của NHCSXH ở
nước ta.
Tìm hiểu ñược thực trạng và một số bất cập trong hoạt ñộng cho vay hộ
cận nghèo.
Tìm hiểu một số giải pháp nhằm mục tiêu xóa ñói giảm nghèo, thu
nhập của hộ cận nghèo ñược nâng cao.
Tìm hiểu ñược thực trạng về tình hình của hộ cận nghèo ở nước ta hiện

nay.


7
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ðỘNG CHO VAY ðỐI VỚI HỘ
CẬN NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. SỰ CẦN THIẾT CHO VAY ƯU ðÃI ðỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO
1.1.1. Một số khái niệm
- Hộ gia ñình là một chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự. Theo quy
ñịnh tại ðiều 106 Bộ luật dân sự thì “hộ gia ñình mà các thành viên có tài sản
chung, cùng ñóng góp công sức ñể hoạt ñộng kinh tế chung trong sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do
pháp luật quy ñịnh là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự thuộc lĩnh vực
này”.
1.1.2. ðặc ñiểm của hộ cận nghèo
Có những ñặc ñiểm chủ yếu cần ñược nhận thức ñể có những chính
sách phù hợp trong quan hệ tín dụng:
- Hộ cận nghèo thiếu vốn, hạn chế áp dụng tiến bộ kỹ thuật và mô hình
mới trong sản xuất, thiếu kỹ năng quản lý kinh doanh.
- Phong tục, tập quán sinh hoạt và những truyền thống văn hóa của
người từng vùng cũng tác ñộng ñến nhu cầu vốn sản xuất và nhu cầu tín dụng.
- Hộ cận nghèo chưa quan tâm ñến ñầu tư khoa học, kỹ thuật và công
nghệ trong sản xuất; kỹ năng trong quản lý kinh doanh.
- Trong quan hệ dân sự, hộ cận nghèo việc chuyển nhượng, thuê, thuê
lại quyền sử dụng ñất; hợp ñồng hoặc văn bản tặng cho quyền sử dụng ñất,
hợp ñồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng ñất thuộc quyền sử
dụng chung của hộ gia ñình phải ñược tất cả các thành viên có ñủ năng lực
hành vi dân sự trong hộ gia ñình ñó thống nhất và ký tên hoặc có văn bản ủy

quyền theo quy ñịnh của pháp luật về dân sự.


8
- Quy mô sản xuất của hộ cận nghèo khép kín trong phạm vi gia ñình.
- ða dạng về ngành nghề sản xuất, kinh doanh.
- Tuy nhiên, hộ sản xuất có quy mô nhỏ cho nên rất linh hoạt, dễ thích
ứng với kinh tế thị trường. Khi nhu cầu của người dân tai khu vực hộ cận
nghèo và nhu cầu thị trường thay ñổi. Hộ cận nghèo thay ñổi ñối tượng sản
xuất, ngành nghề kinh doanh ñể ñáp ứng nhu cầu kịp thời của thị trường. Do
vậy, việc nuôi con gì, trồng cây nào, kinh doanh mặt hàng nào luôn ñược thay
ñổi. Những thay ñổi ñó sẽ ảnh hưởng ñến qui hoạch, phát triển ñịa phương.
1.1.3. Sự cần thiết phải cho vay ưu ñãi ñối với hộ cận nghèo
a. ðối với hộ cận nghèo
- Hộ cận nghèo vay vốn mở rộng sản xuất góp phần giải quyết việc
làm thường xuyên, nâng cao thu nhập của bộ phận lao ñộng nông thôn. Qua
ñó, nâng cao ñời sống, ổn ñịnh an ninh trật tự xã hội.
- Thúc ñẩy sản xuất hàng hóa phát triển, hộ cận nghèo cũng là nhân tố
của quá trình sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa. ðể tham gia quá trình
ñó, hộ cận nghèo cũng ñã áp dụng những tiến bộ khoa học trong sản xuất
kinh doanh, cũng như tính thích ứng thị trường, thông qua tính tích cực khi
ñầu tư vốn cho hộ cận nghèo tạo ñược những chuyển biến trong quá trình phát
triển sản xuất hàng hóa tại mọi vùng miền.
- Góp phần tăng tích lũy thu nhập, hộ cận nghèo ñược ñầu tư vốn, khoa
học kỷ thuật, kỷ năng quản lý sẽ không ngừng cải tiến sản xuất, mở rộng kinh
doanh góp phần vào sự phát triển kinh tế, qua ñó không ngừng nâng cao thu nhập
cho người dân, dần có ý thức trả nợ, vươn lên làm giàu.
b. ðối với xã hội
- Cho vay hộ cận nghèo phản ánh rõ nét sự can thiệp của Nhà nước vào
quá trình phát triển kinh tế xã hội.

- Cho vay hộ cận nghèo tạo ñiều kiện thu hút lao ñộng mới, nhờ vậy


9
tình trạng thiếu việc làm sẽ ñược giải quyết, góp phần khắc phục và giảm các
tệ nạn xã hội ñang có nguy cơ phát triển.
- Cho vay hộ cận nghèo giảm bớt khoảng cách giàu nghèo trong xã hội,
khắc phục bớt những bất cập và khiếm khuyết về mặt xã hội của nền kinh tế
thị trường, sự công bằng của những hộ nghèo, cận nghèo và hộ có kinh tế khá
ñược bảo ñảm. hộ cận nghèo nếu ñược khuyết khích sẽ cố gắng lao ñộng tạo
ra của cải cho xã hội.
c. ðối với NHCSXH
Tại vùng khó khăn, vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa việc thiếu vốn
và kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh ñi liền với sụ tụt hậu và ñói nghèo. ðể
tạo ñiều kiện cho những hộ cận nghèo có ñiều kiện cải tạo ñất ñai, nâng cấp
giống cây trồng vật nuôi, mở rộng sản xuất , tín dụng chính sách là “chìa khóa
vàng” giúp nâng cao ñời sống vật chất của người dân, phát triển hạ tầng nông
thôn và ổn ñinh xã hội. NHCSXH ñã làm ñược:
- Giảm tệ nạn cho vay nặng lãi ñối với hộ cận nghèo do hoàn cảnh bắt
buộc hoặc ñể chi dùng cho sản xuất, hoặc ñể mở rộng sản xuất cho kịp mùa
vụ, ñáp ứng thì trường họ phải chấp nhận vay tín dụng ñen với lãi suất cao.
Chính vì thế khi nguồn vốn tín dụng ưu ñãi ñến tận tay hầu hết hộ cận nghèo,
thì các chủ cho vay nặng lãi sẽ không có thị trường hoạt ñộng.
- Giúp hộ cận nghèo và người nghèo có việc làm, nâng cao kiến thức
ñược tiếp cận sản xuất hiện ñại trong nền kinh tế thị trường. Cung ứng vốn
cho người nghèo theo chương trình, với mục tiêu ñầu tư cho sản xuất kinh
doanh ñể xoá ñói giảm nghèo, thông qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi ñã
buộc những người vay phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì, làm nghề gì và
làm như thế nào ñể có hiệu quả kinh tế cao. ðể làm ñược ñiều ñó họ phải tìm
hiểu học hỏi kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý từ dó tạo cho họ

tính năng ñộng sáng tạo trong lao ñộng sản xuất, tích luỹ ñược kinh nghiệm


10
trong công tác quản lý kinh tế. Mặt khác, khi số ñông người nghèo ñói tạo ra
ñược nhiều sản phẩm hàng hoá thông qua việc trao ñổi trên thị trường làm cho
họ tiếp cận với kinh tế thị trường một cách trực tiếp.
- Cung ứng vốn cho hộ cận nghèo và các ñối tượng chính sách khác
cũng ñã góp phần xây dựng nông thôn mới theo chủ trương của ðảng.
- Xoá ñói giảm nghèo và xây dụng nông thôn mới là nhiệm vụ của toàn
ðảng, toàn dân, của các cấp, các ngành. Tín dụng ưu ñãi thông qua các quy
ñịnh về mặt nghiệp vụ cụ thể của nó như việc bình xét công khai những người
vay vốn, tạo ra sự tham gia phối hợp chặt chẽ giữa các ñoàn thể chính trị xã
hội, các cấp uỷ, chính quyền, ñã có tác dụng:
- Tăng cường hiệu lực của cấp uỷ, chính quyền trong lãnh ñạo, chỉ ñạo
kinh tế ở ñịa phương.
- Tạo ra sự gắn bó giữa hội viên, ñoàn viên với các tổ chức hội ñoàn thể
của mình, thông qua việc hướng dẫn giúp ñỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm
quản lý kinh tế gia ñình, quyền lợi kinh tế của tổ chức hội thông qua việc vay
vốn.
- Thông qua các tổ tương hỗ ñược thành lập bởi các tổ chức hội ñoàn
thể sẽ tạo ñiều kiện cho những hộ cận nghèo và chính sách vay vốn có cùng
hoàn cảnh ñược gần gủi, tương thân, tương ái, giúp ñỡ nhau tăng cường tình
làng, nghĩa xóm, tạo niềm tin ñối với ðảng, Nhà nước. Qua ñó, quá trình xây
dựng nông thôn mới sẽ chuyển biến tích cực, ñoàn kết, dân chủ và thành công
1.2. HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ CẬN NGHÈO CỦA NHCSXH
1.2.1. Khái niệm và ñặc ñiểm NHCSXH
a. Khái niệm Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngân hàng Chính sách là một ngân hàng ñặc biệt, hoạt ñộng không vì
mục ñích lợi nhuận mà ñể thực hiện các chính sách tín dụng ưu ñãi của nhà

nước ñối với một số ñối tượng cụ thể.


11
Nền kinh tế thị trường trong quá trình phát triển tuy phù hợp nhưng
cũng có những mặt trái của nó như: sự phân hóa giàu nghèo, sự thiếu cân
bằng trong ñầu tư... Nền kinh tế thị trường sẽ tồn tại những ngành hàng,
những khu vực, ñối tượng khách hàng có sức cạnh tranh kém, không ñủ các
ñiều kiện ñể tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các ngân hàng thương mại như
các ngành hàng mang tính lợi ích công cộng, những khu vực miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có ñiều kiện thời tiết khắc nghiệt, chi phí ñầu tư cao, rủi ro
lớn, do ñó các ngân hàng thương mại (NHTM) rất ít ñầu tư vào khu vực này,
mặt khác nhiều hộ dân, tổ chức kinh tế ở vùng này thiếu vốn nhưng không ñủ
các ñiều kiện ñể vay vốn các Ngân hàng thương mại. Tùy ñiều kiện và quan
ñiểm của mỗi quốc gia, Chính phủ sẽ thiết lập các kênh tín dụng hoặc các
ngân hàng chuyên biệt ñể thực hiện chính sách cho vay các nhóm ñối tượng
này.
Như vậy, các khoản tín dụng chính sách là các khoản cho vay chỉ ñịnh
ñể hổ trợ các chính sách kinh tế -xã hội của Chính phủ. ðây là việc cho vay
phi thương mại ñối với các hoạt ñộng mà không ñáp ứng các tiêu chí thương
mại nhưng lại có tác ñộng xã hội và chính trị quan trọng trong từng thời kỳ
của mỗi quốc gia. Các Ngân hàng ñược thiết lập ñể chuyên thực hiện tín dụng
chính sách của Chính phủ ñược gọi là loại hình Ngân hàng Chính sách.
Các mô hình phổ biến trên thế giới về việc hình thành các NH chính
sách thường bao gồm hai loại hình chính:
- Ngân hàng Chính sách phục vụ chính sách phát triển kinh tế theo ñịnh
hướng của nhà nước, thường ñược gọi là Ngân hàng phát triển.
- Ngân hàng Chính sách phục vụ các chính sách xã hội của Nhà nước
thường ñược gọi là NH chính sách xã hội.
b. ðặc ñiểm Ngân hàng Chính sách xã hội

- ðặc ñiểm về mô hình tổ chức:


12
Ngân hàng chính sách xã hội là một loại hình ngân hàng ñặc thù, hoạt
ñộng không vì mục tiêu lợi nhuận, do ñó mô hình tổ chức của nó cũng có
những ñặc ñiểm riêng.
ðối tượng phục vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội là những khách
hàng do Chính phủ chỉ ñịnh theo chính sách từng thời kỳ. ðây là những khách
hàng không có ñiều kiện tiếp cận với các tổ chức tín dụng thông thường; nói
cách khác là các khách hàng phi thương mại không ñủ ñiều kiện vay vốn của
các ngân hàng thương mại.
Loại hình Ngân hàng chính sách xã hội chủ yếu là ngân hàng thuộc sở
hữu Nhà nước, sử dụng một phần nguồn tài chính của Nhà nước tham gia hỗ
trợ cho các ngành, các khu vực. Vì vậy, mô hình tổ chức quản lý của loại hình
Ngân hàng này phải có sự hiện diện của một số cơ quan quản lý Nhà nước có
liên quan ñể tham gia quản trị ngân hàng, hoạch ñịnh các chính sách tạo lập
nguồn vốn, chính sách ñầu tư ñối với các khu vực, các ñối tượng trong từng
thời kỳ cho Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Tại cấp Trung ương: Hội ñồng quản trị Ngân hàng chính sách xã hội,
ngoài những thành viên chuyên trách, còn có các thành viên kiêm nhiệm là ñại
diện có thẩm quyền của các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội.
- Tại ñịa phương: Bên cạnh bộ phận tác nghiệp chuyên trách của Ngân
hàng chính sách xã hội cũng còn có sự tham gia của chính quyền ñịa phương
(gồm cả chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)
- Tại cấp cơ sở: chính quyền cùng với các tổ chức chính trị - xã hội, thiết
lập các Tổ vay vốn gồm các ñối tượng chính sách có nhu cầu vay vốn ở các
thôn, bản tự nguyện hoạt ñộng theo thoả ước tập thể, có trách nhiệm trong việc
sử dụng vốn vay.
- ðặc ñiểm về cơ chế hoạt ñộng:



13
* Về mục tiêu hoạt ñộng:
Khách hàng của Ngân hàng chính sách xã hội phần lớn là những ñối
tượng hầu như không thể tiếp cận ñược với vốn tín dụng thông thường của
các Ngân hàng thương mại. Do ñó khả năng sinh lời từ hoạt ñộng cho vay
những ñối tượng khách hàng này của Ngân hàng chính sách xã hội là rất thấp,
thậm chí không thể có ñược. Chính vì lẽ ñó, Ngân hàng chính sách xã hội
hoạt ñộng không vì mục tiêu lợi nhuận mà mục tiêu chính là nhằm xoá ñói
giảm nghèo, giảm bớt khoản cách giàu nghèo trong xã hội.
- ðối với khu vực kinh tế nông thôn: hỗ trợ kinh tế hộ gia ñình từng
bước cải thiện cuộc sống.
- ðối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hợp tác xã, các cơ sở sản
xuất kinh doanh của người tàn tật: cho vay ñể tạo việc làm.
- ðối với các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh thuộc những khu
vực kinh tế kém phát triển, vùng sâu, vùng xa: cho vay nhằm ñáp ứng nhu cầu
vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ñầu tư phát triển và ñời sống.
- ðối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: cho vay trang trải
các chi phí học tập.
ðây là ñiểm khác biệt rõ nét ñối với hoạt ñộng của các ngân hàng
thương mại. Hoạt ñộng của Ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền tệ;
Ngân hàng tồn tại và phát triển vì tạo ra một mức chênh lệch dương giữa lãi
suất cho vay và lãi suất huy ñộng. Lợi nhuận ñược hình thành từ nghiệp vụ
này. Trong hoạt ñộng của mình, các Ngân hàng thương mại luôn quan tâm tới
lợi nhuận, tạo sức cạnh tranh ñể chiếm lĩnh thị trường ñối với tất cả các dịch
vụ mà Ngân hàng thương mại cung ứng.
* Về ñối tượng vay vốn:
Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay các ñối tượng khách
hàng, các dự án phát triển, các ñối tượng ñầu tư theo chỉ ñịnh của Chính phủ.



14
ðối tượng khách hàng của Ngân hàng chính sách xã hội có thể là: hộ
gia ñình nghèo, hộ cận nghèo, hộ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở vùng nghèo và các ñối tượng thụ hưởng chính sách xã hội khác. ðây là
những khách hàng rất ít có các ñiều kiện ñể tiếp cận với dịch vụ tín dụng của
các ngân hàng thương mại; là các khách hàng dễ bị tổn thương, cần có sự hỗ
trợ tài chính từ Chính phủ và cộng ñồng ñể vươn lên tự cải thiện ñiều kiện
sống của chính họ.
* Về nguồn vốn:
Trong khi hoạt ñộng ñặc trưng của các ngân hàng thương mại là “ñi
vay” ñể cho vay, hay nói cách khác là ñi huy ñộng các nguồn vốn nhàn rỗi ñể
cho vay ñáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển kinh tế thì nguồn vốn của
Ngân hàng Chính sách xã hội lại ñược tạo lập chủ yếu từ Ngân sách Nhà nước
theo các hình thức như:
- Cấp vốn ñiều lệ và hàng năm ñược Ngân sách Trung ương, ñịa
phương cấp ñể thực hiện các chương trình tín dụng cho các ñối tượng chính
sách theo vùng, theo ñối tượng.
- Nguồn vốn ODA dành cho chương trình tín dụng chính sách của
Chính phủ.
- Nguồn vốn của Chính phủ huy ñộng dưới các hình thức phát hành trái
phiếu, công trái hoặc từ Quỹ tiết kiệm bưu ñiện của Chính phủ ñể chỉ ñịnh
thực hiện chương trình tín dụng chính sách.
- Nguồn vốn huy ñộng trên thị trường, khối lượng nguồn vốn huy ñộng
phụ thuộc vào kế hoạch cấp bù về chênh lệch lãi xuất (giữa lãi suất cho vay
và lãi suất huy ñộng) từ Ngân sách Nhà nước.
Do ñặc ñiểm cơ cấu nguồn vốn có nguồn gốc hoặc phụ thuộc vào Ngân
sách Nhà nước nên khối lượng nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội
tăng trưởng xác ñịnh theo kế hoạch ñược Chính phủ phê duyệt.



15
* Về sử dụng vốn:
Xuất phát từ ñặc thù về ñối tượng khách hàng vay vốn thường là những
ñối tượng dễ bị tổn thương, gặp khó khăn, sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng
kinh tế kém phát triển, ít có ñiều kiện tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các
Ngân hàng thương mại… nên Ngân hàng chính sách xã hội cũng có những
ñặc thù về sử dụng vốn như:
- Món cho vay nhỏ, chi phí quản lý cao.
- Vốn tín dụng ñầu tư mang tính rủi ro cao, chẳng hạn các hộ gia ñình
nghèo thiếu vốn sản xuất, chủ yếu sống ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa,
nơi môi trường thiên nhiên bị tàn phá, thường xuyên xảy ra bão lụt, hạn hán.
Mặt khác, bản thân họ dân trí thấp, thiếu kiến thức làm ăn, trong sản xuất kinh
doanh dễ bị thua lỗ. Vì vậy, việc sử dụng vốn tín dụng dễ gặp rủi ro.
- Các quy ñịnh về ñảm bảo tiền vay, các quy trình về thẩm ñịnh dự án,
các thủ tục và quy trình vay vốn, quy ñịnh mức ñầu tư tối ña, thời hạn vay
vốn, quy ñịnh về trích lập và xử lý rủi ro, quy trình xử lý nghiệp vụ có những
khác biệt so với các quy ñịnh của Ngân hàng thương mại.
- Thực thi các chính sách tín dụng có ưu ñãi như: ưu ñãi về các ñiều
kiện vay vốn, ưu ñãi về lãi suất cho vay…
- Thường áp dụng phương thức giải ngân uỷ thác một phần qua các tổ
chức trung gian như: các tổ chức chính trị - xã hội.
1.2.2. ðặc ñiểm cho vay hộ cận nghèo của NHCSXH
Hoạt ñộng cho vay ñối với hộ cận nghèo không thể giống như hoạt
ñộng tín dụng thông thường, nó có những ñặc ñiểm cơ bản sau:
Một là, ñây là hoạt ñộng tín dụng không vì mục tiêu lợi nhuận.
Hai là, tín dụng thực hiện theo nguyên tắc hoàn lại và có lãi suất dương
nhưng không phải là tín dụng thương mại thuần túy.
Ba là, thủ tục và quy trình cho vay phải ñơn giản, thuận tiện ñể hộ cận



×