Tải bản đầy đủ (.docx) (252 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện đức thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 252 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

ĐỒNG VIỆT DŨNG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI PHÒNG GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐỨC THỌ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

ĐỒNG VIỆT DŨNG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI PHÒNG GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH
DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS. TS. NGUYỄN ÁI ĐOÀN


3


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn
thiện hoạt động cho vay tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Đức Thọ” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập,
nghiêm túc của cá nhân tôi.
Các số liệu trong Luận văn đƣợc sử dụng trung thực, các tài liệu tham khảo có
nguồn trích dẫn rõ ràng. Luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu khoa học nào.
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2016
Tác giả

Đồng Việt Dũng

i


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập, nghiên cứu chƣơng trình cao học chuyên ngành Quản
trị kinh doanh tại Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, cũng nhƣ trong quá trình
thực hiện Luận văn này, em đã nhận đƣợc sự quan tâm, động viên, giúp đỡ và tạo
điều kiện của Trƣờng, Quý Thầy, Cô giáo, các cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè và
ngƣời thân. Em xin trân trọng cảm ơn:
- Quý Thầy, Cô giáo và toàn thể cán bộ Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội.
- Lãnh đạo Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Đức Thọ đã tạo

điều kiện cho tôi trong quá trình thu thập tài liệu, số liệu, thông tin để hoàn thành
Luận văn.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Ái Đoàn đã tận tình hƣớng
dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn những tình cảm quý báu của Quý
Thầy, Cô, đồng nghiệp, bạn bè, gia đình và những ngƣời thân đã quan tâm động
viên, tạo điều kiện và giúp đỡ hoàn thành khoá học cũng nhƣ luận văn này.

Xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. ii
MỤC LỤC.................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.....................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Ở VIỆT NAM .............................. 4
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI..........4
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Chính sách xã hội................................................4
1.1.2. Khái niệm tín dụng chính sách xã hội..........................................................5
1.1.2.1. Khái niệm................................................................................................ 5
1.1.2.2. Đặc điểm tín dụng chính sách xã hội...................................................... 5
1.1.2.3. Vai trò của tín dụng chính sách xã hội.................................................... 5
1.1.3. Đặc thù của Ngân hàng Chính sách xã hội...................................................6

1.1.3.1. Đặc thù về mô hình tổ chức..................................................................... 6
1.1.3.2. Đặc thù về cơ chế hoạt động................................................................... 7
1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
10
1.2.1. Các sản phẩm tín dụng và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã
hội................................................................................................................10
1.2.2. Quy trình tín dụng khái quát và nội dung nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn trong
quy trình tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội ............................... 12
1.2.2.1. Quy trình tín dụng khái quát................................................................. 12
1.2.2.2. Nội dung nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn trong quy trình tín dụng của
NHCSXH.............................................................................................. 15
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
vi


HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.................................................................................21
1.3.1. Các yếu tố bên trong................................................................................... 21
1.3.2. Các yếu tố bên ngoài...................................................................................23
1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI .................................................................... 24
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu định tính.............................................................................. 24
1.4.2. Nhóm chỉ tiêu định lƣợng.......................................................................... 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 28
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI PHÒNG GIAO
DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐỨC THỌ ................ 29
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HUYỆN ĐỨC THỌ VÀ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐỨC THỌ .............................................. 29
2.1.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội huyện Đức Thọ..........................................29
2.1.2. Giới thiệu chung về Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Đức
Thọ 31

2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................... 31
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức, mạng lưới hoạt động của Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Đức Thọ .............................................................................. 32
2.1.2.3. Quy mô và kết quả hoạt động............................................................................. 37
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐỨC THỌ ........................................................... 38
2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay..............................................................38
2.2.1.1. Kết quả hoạt động cho vay................................................................................. 38
2.2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay........................................................... 40
2.2.2. Phân tích nội dung hoạt động cho vay tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Đức Thọ ................................................................................. 44
2.2.2.1. Các sản phẩm cho vay và lãi suất......................................................................44
2.2.2.2. Các hoạt động thông tin đến khách hàng........................................................... 53
2.2.2.3. Phân tích quy trình cho vay và các nội dung nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn ...55

vii


2.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tại Phòng Giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Đức Thọ ................................................... 76
2.2.3.1. Các yếu tố bên trong............................................................................. 76
2.2.3.2. Các yếu tố bên ngoài............................................................................. 82
2.3. KẾT LUẬN VỀ CÔNG TÁC CHO VAY CỦA PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐỨC THỌ ........................................................... 84
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc....................................................................................... 84
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân............................................................................85
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 89
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
ĐỨC THỌ ................................................................................................................ 90

3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐỨC THỌ ........................................................................ 90
3.1.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam đến năm
2020 90
3.1.1.1. Mục tiêu hoạt động cụ thể của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam đến năm
2020

90

3.1.1.2. Định hướng hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam đến năm
2020

91

3.1.2. Định hƣớng hoạt động của Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Đức Thọ đến năm 2020 ............................................................................ 92
3.1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................. 92
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể của Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Đức
Thọ đến năm 2020 ............................................................................................ 93
3.1.2.3. Định hướng hoạt động của Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Đức Thọ đến năm 2020 .......................................................................... 93
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐỨC THỌ.
94
vii
i


3.2.1. Giải pháp về mô hình tổ chức và mạng lƣới hoạt động.......................................95
3.2.2. Giải pháp đa dạng hóa các hình thức huy động vốn............................................ 96

3.2.3. Giải pháp tập trung tăng trƣởng dƣ nợ, nâng cao hệ số sử dụng vốn.................98
3.2.4. Giải pháp tập trung tăng tỷ trọng dƣ nợ cho vay trực tiếp................................100
3.2.5. Giải pháp tiếp tục hoàn thiện hoạt động cho vay ủy thác qua các tổ chức chính
trị - xã hội, Tổ TK&VV ..................................................................................... 101
3.2.6. Giải pháp tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát, dự báo rủi ro......................103
3.2.7. Nâng cao nhận thức và trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng, cán bộ Hội đoàn thể
làm ủy thác, Tổ TK&VV, hạn chế tiêu cực trong công tác cho vay ................ 104
3.3. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................106
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc và Chính phủ..............................................................106
3.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính................................................................................ 107
3.3.3. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam...............................................107
3.3.4. Đối với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phƣơng các cấp....................................107
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................ 109
KẾT LUẬN CHUNG............................................................................................. 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 111

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BĐD

Ban đại diện

CSXH


Chính sách xã hội

CT-XH

Chính trị - xã hội

CV

Cho vay

GQVL

Giải quyết việc làm

HCN

Hộ cận nghèo

HĐND

Hội đồng nhân dân

HĐQT

Hội đồng quản trị

HN

Hộ nghèo


HSSV

Học sinh sinh viên

HTN

Hộ thoát nghèo

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NS&VSMT

Nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng

PGD

Phòng giao dịch

SXKD


Sản xuất kinh doanh

Tổ TK&VV

Tổ tiết kiệm và vay vốn

UBND

Ủy ban nhân dân

VKK

Vùng khó khăn

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tóm tắt chung quy trình tín dụng khái quát..............................................13
Bảng 2.1: Quy mô và kết quả hoạt động tại PGD NHCSXH huyện.........................37
Bảng 2.2: Quy mô cho vay tại PGD NHCSXH huyện Đức Thọ năm 2012-2015....40
Bảng 2.3: Chất lƣợng cho vay tại PGD NHCSXH huyện từ năm 2012 - 2015.......42
Bảng 2.4: Tình hình cho vay SXKD tại PGD NHCSXH huyện Đức Thọ................45
Bảng 2.5: Tình hình cho vay hỗ trợ chính sách xã hội (phi SXKD) tại PGD
NHCSXH huyện Đức Thọ ........................................................................................ 50
Bảng 2.6: Kết quả cho vay ủy thác qua 4 tổ chức CT – XH tại PGD NHCSXH

huyện Đức Thọ từ năm 2012 – 2015 ........................................................................ 57
Bảng 2.7: Kết quả cho vay trực tiếp tại PGD NHCSXH huyện Đức Thọ từ năm
2012 – 2015 ............................................................................................................... 61
Bảng 2.8: Thực trạng số lƣợng khách hàng vay vốn qua phƣơng thức ủy thác tại
PGD NHCSXH huyện Đức Thọ từ năm 2012 – 2015 ............................................. 68
Bảng 2.9: Tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát tại PGD NHCSXH huyện Đức Thọ
từ năm 2012 – 2015 ................................................................................................... 74
Bảng 2.10: Nguồn vốn cho vay của PGD NHCSXH huyện Đức Thọ qua các năm từ
2012 – 2015 ............................................................................................................... 77

xi


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức PGD NHCSXH huyện Đức Thọ...................................33
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay ủy thác qua các tổ chức Hội đoàn thể, Tổ TK&VV ..63
Biểu đồ 2.1: Tăng trƣởng nguồn vốn PGD NHCSXH huyện Đức Thọ qua các
năm78 Biểu đồ 2.2: Kết cấu nguồn vốn PGD NHCSXH huyện Đức Thọ năm 2015
78

xii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển kinh tế đi đôi với xóa đói, giảm nghèo là chủ trƣơng nhất quán của
Đảng ta trong quá trình đổi mới và xây dựng nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã
hội chủ nghĩa. Tại hội nghị Ban chấp hành Trung ƣơng lần thứ V (khóa VII) và các
Nghị quyết của Đảng trong các nhiệm kỳ vừa qua, Đảng ta đã đề ra chủ trƣơng về
xóa đói, giảm nghèo: “… phải hỗ trợ giúp người nghèo bằng cách cho vay vốn,

hướng dẫn cách làm ăn, tranh thủ các nguồn tài trợ nhân đạo trong và ngoài nước,
phấn đấu tăng hộ giàu đi đôi với xóa đói giảm nghèo…”
Thực hiện chủ trƣơng trên của Đảng; Chính phủ đã triển khai thực hiện nhiều
chính sách và phƣơng thức quản lý khác nhau về tín dụng ƣu đãi đối với ngƣời
nghèo nhƣ: giao cho các ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc cho vay lãi suất ƣu đãi
đối với các tổ chức kinh tế và dân cƣ thuộc vùng núi cao, hải đảo, vùng đồng bào
Khơ me sống tập trung (năm 1986 - 2002), thành lập Quỹ cho vay ƣu đãi hộ nghèo
(năm 1993 - 1994), tổ chức Ngân hàng phục vụ ngƣời nghèo nằm trong Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (năm 1995 - 2002).
Năm 1997, Quốc hội ban hành Luật các tổ chức tín dụng, trong đó có quy định
về “Phát triển các ngân hàng chính sách hoạt động không vì mục đích lợi nhuận
phục vụ ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác, nhằm thực hiện các chính
sách kinh tế xã hội của Nhà nƣớc” (Khoản 3 Điều 4). Để triển khai thực hiện quy
định trên của Luật, ngày 04/10/2002 Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Nghị định
số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách
khác; đồng thời Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg về
việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội nhằm thống nhất các nguồn lực tài
chính, thiết lập một cơ chế tài trợ phù hợp, góp phần thực hiện tốt nhất mục tiêu hỗ
trợ của Nhà nƣớc đối với các đối tƣợng chính sách xã hội mà Đảng và Nhà nƣớc
đã đề ra.
Tuy nhiên, Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) là một mô hình “kiểu

13


mới”, đƣợc xây dựng trên nền tảng cũ – Ngân hàng phục vụ ngƣời nghèo. Vì vậy,
sau 15 năm hoạt động NHCSXH cần thiết phải hoàn thiện hoạt động cho vay phù
hợp với quy mô và sự phát triển để Ngân hàng này có đủ năng lực thực hiện đƣợc
các mục tiêu chính sách xã hội. Tất cả những điều đó đang là vấn đề quan tâm
không chỉ của các nhà lãnh đạo, các cơ quan quản lý mà còn là của chính các nhà

điều hành hoạt động ngân hàng, đặc biệt là tại các Phòng giao dịch (PGD) Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện.
Từ lý do đó, tác giả chọn đề tài “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn
thiện hoạt động cho vay tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Đức Thọ” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
- Mục tiêu của đề tài nhằm đóng góp những luận cứ khoa học để hoàn thiện hoạt
động cho vay tại PGD NHCSXH huyện Đức Thọ hiện nay, góp phần thực hiện mục
tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn huyện.
- Nghiên cứu, tổng hợp có cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay trong NHCSXH.
- Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tại PGD NHCSXH huyện Đức
Thọ, từ đó rút ra những tồn tại và nguyên nhân, qua đó đƣa ra những giải pháp chủ
yếu nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động cho vay tại PGD NHCSXH huyện Đức
Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tại PGD NHCSXH huyện Đức
Thọ.
- Phạm vi nghiên cứu: Về thời gian, thông tin và số liệu thống kê dùng để
nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp luận: phƣơng pháp chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử.


- Phƣơng pháp cụ thể : Luận văn đƣợc nghiên cứu trên cơ sở sử dụng tổng hợp các
phƣơng pháp phân tích diễn giải, thống kê mô tả, phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng
pháp so sánh, tƣ duy logic, phân tích hệ thống, …, kết hợp giữa lý luận với thực
tiễn để giải quyết các vấn đề liên quan của luận văn.
5. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay của NHCSXH và

vai trò của nó đối với sự phát triển kinh tế cho hộ nghèo và các đối tƣợng chính
sách khác trong nề kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam.
- Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay của PGD NHCSXH huyện Đức
Thọ, trên cơ sở đó rút ra những mặt đƣợc, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
dẫn đến những tồn tại, hạn chế đó.
- Đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tại PGD
NHCSXH huyện Đức Thọ trong thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các
chữ viết tắt, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và pháp lý về hoạt động cho vay của Ngân hàng
Chính sách xã hội ở Việt Nam
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tại Phòng Giao dịnh Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Đức Thọ
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tại Phòng Giao
dịnh Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Đức Thọ


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Chính sách xã hội
Trong quá trình hình thành và phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, dƣới sự
tác động của quy luật thị trƣờng (quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh,…) sẽ tồn tại
những ngành hàng, những khu vực, đối tƣợng khách hàng có sức cạnh tranh kém,
không đủ điều kiện để tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại
nhƣ những hộ dân cƣ đói nghèo thiếu vốn sản xuất kinh doanh nhƣng không đủ
các điều kiện cơ bản để vay vốn của các ngân hàng thƣơng mại, những khu vực
miền núi, vùng sâu, vùng xa do đặc điểm địa hình hiểm trở, chia cắt, điều kiện thời

tiết, khí hậu khắc nghiệt,.. nên các Ngân hàng đầu tƣ vốn vào các vùng này chi phí
lớn, rủi ro cao, lợi nhuận thấp. Mặt khác đầu tƣ cho an sinh xã hội cần một số vốn
đầu tƣ lớn, thời gian dài nhƣng lợi nhuận thấp hoặc không có lợi nhuận. Chính vì
vậy, chính sách tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác là
công cụ quan trọng nhất để thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia XĐGN, bảo
đảm an sinh xã hội.
Chính sách tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác là
việc Nhà nƣớc tổ chức huy động các nguồn lực tài chính để cho vay đối với hộ
nghèo và các đối tƣợng chính sách khác nhằm tạo việc làm, cải thiện đời sống, hạn
chế tình trạng đói, nghèo. Vì đây là một loại tín dụng mang tính chính sách nên Nhà
nƣớc có chính sách ƣu đãi đối với ngƣời vay về cơ chế cho vay, cơ chế xử lý rủi
ro, lãi suất cho vay, điều kiện, thủ tục vay vốn...
Từ yêu cầu thực tế và điều kiện, nhu cầu tại Việt Nam, Chính phủ đã có Quyết
định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
để cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác nhằm xóa đói giảm nghèo,
phát triển nông thôn và an sinh xã hội.


Như vậy, Ngân hàng Chính sách xã hội là ngân hàng hoạt động không vì mục
đích lợi nhuận, thực hiện cho vay các khoản tín dụng chính sách ưu đãi theo chỉ
định của Chính phủ để hỗ trợ chính sách phát triển kinh tế, xã hội theo từng vùng,
từng thời kỳ mà các tiêu chí hoạt động của các ngân hàng thương mại không thể
đáp ứng được.
1.1.2. Khái niệm tín dụng chính sách xã hội
1.1.2.1. Khái niệm
Tín dụng chính sách xã hội (Tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng
chính sách khác) là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nƣớc huy động để
cho ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác vay ƣu đãi phục vụ sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chƣơng trình mục
tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội.

1.1.2.2. Đặc điểm tín dụng chính sách xã hội
Một là, đây là kênh tín dụng không vì mục tiêu lợi nhuận: Mục tiêu của tín
dụng chính sách xã hội là không vì mục tiêu lợi nhuận mà là nhằm phục vụ sản xuất
kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chƣơng trình mục
tiêu XĐGN, ổn định kinh tế - chính trị và bảo đảm an sinh xã hội.
Hai là, đối tƣợng vay vốn tín dụng chính sách xã hội là ngƣời nghèo và các
đối tƣợng chính sách khác theo chỉ định của Chính phủ.
Ba là, nguồn vốn để cho vay đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách
khác là nguồn vốn của Nhà nƣớc, tức là nguồn vốn từ Ngân sách và có nguồn gốc
từ Ngân sách Nhà nƣớc.
Bốn là, ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác khi vay vốn đƣợc ƣu
đãi về lãi suất cho vay, điều kiện vay vốn (Hầu hết các chƣơng trình cho vay không
phải thế chấp tài sản), thủ tục cho vay và cách tiếp cận với nguồn vốn tín dụng
chính sách xã hội.
1.1.2.3. Vai trò của tín dụng chính sách xã hội
Từ thực tiễn hoạt động xoá đói giảm nghèo (XĐGN) của nƣớc ta trong thời
gian qua cho thấy: Tín dụng chính sách xã hội có mối liên hệ mật thiết với phát triển
sản xuất nhỏ, sản xuất nông nghiệp và giảm tỷ lệ nghèo đói. Việc cung cấp tín dụng


chính sách cho ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác thông qua hình thức
tín dụng sẽ mang lại hiệu quả cao hơn nhiều so với hình thức cấp phát, tài trợ cho
không. Quá trình tập trung các nguồn vốn và chu chuyển qua hình thức tín dụng đã
tạo đƣợc một khối lƣợng vốn gấp nhiều lần để hỗ trợ ngƣời nghèo, đồng thời thông
qua việc cung cấp vốn tín dụng, giám sát quá trình sử dụng vốn sẽ phát huy đƣợc
vai trò của tín dụng chính sách xã hội; cụ thể:
- Giúp ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác biết cách làm ăn, quan tâm đến
hiệu quả đồng vốn, làm quen với dịch vụ tài chính - ngân hàng và cơ chế thị
trƣờng, tránh tình trạng tự ty, ỷ lại thụ động, khơi dậy ý thức tự vƣợt khó vƣơn lên
thoát nghèo, tiến tới làm giàu.

- Nhờ nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội mà các hộ nghèo có điều kiện tiếp cận
đƣợc khoa học kỹ thuật, công nghệ mới nhƣ các giống cây, con mới, kỹ thuật canh
tác mới và cũng nhờ vay vốn mà hộ nghèo tiếp cận đƣợc với công tác khuyến nông,
khuyến lâm, khuyến ngƣ. Góp phần phát triển kinh tế, xã hội nói chung, đặc biệt đối
với nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
- Tín dụng chính sách xã hội sẽ góp phần tích cực chống tệ nạn cho vay nặng lãi
trong xã hội, cải thiện thị trƣờng tài chính khu vực nông thôn, nhất là vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
- Góp phần đạt đƣợc kết quả và mục tiêu của hệ thống chính sách xã hội trong quá
trình phát triển của quốc gia, đó là xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo, hƣớng tới một
xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Góp phần củng cố khối đoàn kết toàn dân, tăng lòng tin của dân với Đảng và Nhà
nƣớc. Đảng và Nhà nƣớc gần dân thông qua việc xây dựng đƣợc mối liên kết tốt
giữa Nhà nƣớc với các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân, nhất là ngƣời dân
nghèo.
1.1.3. Đặc thù của Ngân hàng Chính sách xã hội
1.1.3.1. Đặc thù về mô hình tổ chức
Ngân hàng Chính sách xã hội đã hình thành mô hình tổ chức, quản trị đặc thù
từ hội sở chính xuống tới các Tổ tiết kiệm và vay vốn (Tổ TK&VV) ở các thôn,
bản. Hội đồng quản trị (HĐQT) đƣợc tổ chức đến cấp huyện, có sự tham gia của
các


Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phƣờng, thị trấn), với cơ cấu tổ chức ba cấp:
- Hội sở chính đặt tại thủ đô Hà Nội;
- Chi nhánh đặt tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng;
- Phòng giao dịch đặt tại các huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh.
+ Tại cấp Trung ƣơng: Hội đồng quản trị NHCSXH, ngoài những thành viên
chuyên trách, còn có các thành viên kiêm nhiệm là đại diện có thẩm quyền của các
cơ quan quản lý Nhà nƣớc, các tổ chức chính trị - xã hội (gọi chung là tổ chức Hội

đoàn thể). Nhờ đó, các đƣờng lối, chính sách và phƣơng hƣớng hoạt động của
NHCSXH do HĐQT đề ra sẽ phù hợp và đồng bộ với các chƣơng trình chính sách
xã hội do các Bộ, ngành, đoàn thể khác thực hiện, góp phần nâng cao hiệu quả thực
hiện chính sách giảm nghèo và các chính sách xã hội khác.
+ Tại địa phƣơng: Bên cạnh bộ phận tác nghiệp chuyên trách của NHCSXH,
còn có sự tham gia của cấp ủy, chính quyền địa phƣơng từ tỉnh đến tận các thôn,
bản (xóm, tổ dân phố…), nhằm huy động đƣợc nguồn lực tại địa phƣơng về nguồn
vốn, lao động, xác nhận đối tƣợng vay vốn, hƣớng dẫn ngƣời vay sử dụng vốn vay
đúng mục đích, có hiệu quả, kết hợp với các chính sách khuyến nông, khuyến
lâm…, chỉ dẫn thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm…
Tại cơ sở xã, phƣờng, cùng với các tổ chức chính trị - xã hội, thành lập các Tổ
TK&VV gồm các đối tƣợng chính sách có nhu cầu vay vốn ở các thôn, bản, tự
nguện hoạt động theo thỏa ƣớc tập thể có trách nhiệm trong việc vay vốn, sử dụng
vốn vay, tham gia tích lũy gửi góp tiền tiết kiệm, trả lãi, trả nợ gốc… Đây là mạng
lƣới chân rết cho hoạt động NHCSXH đảm bảo chuyển tải nguồn vốn tín dụng ƣu
đãi nhanh, hiệu quả đến đúng đối tƣợng thụ hƣởng; đồng thời huy động đƣợc sức
mạnh của cộng đồng và toàn xã hội để hỗ trợ ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính
sách khác.
1.1.3.2. Đặc thù về cơ chế hoạt động
* Về mục tiêu hoạt động
Tại Điều 3, Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày
04/10/2002 “ Về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội” quy định: Hoạt động
của NHCSXH không vì mục đích lợi nhuận, đƣợc Nhà nƣớc bảo đảm khả

năng


thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm), không phải tham gia
bảo hiểm tiền gửi, đƣợc miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nƣớc.
Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay nhiều chƣơng trình tín dụng với những

đối tƣợng khách hàng khác nhau và mục đích khác nhau:
- Đối với khu vực kinh tế nông thôn: Cho vay hỗ trợ phát triển kinh tế hộ gia đình,
từng bƣớc cải thiện cuộc sống.
- Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hợp tác xã, các cơ sở sản xuất kinh doanh
của ngƣời tàn tật: Cho vay để hỗ trợ tạo việc làm.
- Đối với các tổ chức kinh tế, các hộ sản xuất kinh doanh thuộc những khu vực kinh tế
kém phát triển, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số: Cho vay nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu tƣ phát triển và đời sống.
- Cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn nhằm trang trải các chi phí học tập.
- Cho vay các đối tƣợng chính sách đi xuất khẩu lao động ở nƣớc ngoài.
- Cho vay nhằm đáp ứng những nhu cầu thiết yếu về đời sống, đảm bảo an sinh xã
hội nhƣ: Cho vay nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng, cho vay hộ nghèo về nhà ở,…
* Về đối tượng vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay các đối tƣợng khách hàng là
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, các đối tƣợng chính sách khác..., các
dự án phát triển, các đối tƣợng đầu tƣ theo chỉ định của Chính phủ.
Khách hàng của NHCSXH phần lớn là những đối tƣợng không thể tiếp cận
đƣợc với nguồn vốn tín dụng thông thƣờng của các Ngân hàng thƣơng mại; là các
khách hàng dễ bị tổn thƣơng, cần có sự hỗ trợ tài chính từ Chính phủ và cộng đồng
để vƣơn lên tự cải thiện điều kiện sống của họ.
* Về nguồn vốn
Trong khi hoạt động đặc trƣng của các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là “đi
vay” để cho vay, hay nói cách khác là đi huy động các nguồn vốn nhàn rỗi để cho
vay đáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển kinh tế, thì nguồn vốn của NHCSXH lại
đƣợc tạo lập chủ yếu từ Ngân sách Nhà nƣớc theo các hình thức nhƣ:
- Cấp vốn điều lệ và hàng năm đƣợc Ngân sách Trung ƣơng, địa phƣơng cấp


để thực hiện các chƣơng trình tín dụng cho các đối tƣợng chính sách theo vùng,
theo đối tƣợng.

- Nguồn vốn ODA dành cho chƣơng trình tín dụng chính sách của chính phủ.
- Nguồn vốn Chính phủ vay dân dƣới các hình thức phát hành trái phiếu, công trái…
của Chính phủ, để chỉ định thực hiện chƣơng trình tín dụng chính sách.
- Nguồn vốn huy động vốn trên thị trƣờng đƣợc Chính phủ cấp bù lãi suất từ Ngân
sách Nhà nƣớc.
Do đặc điểm cơ cấu nguồn vốn có nguồn gốc hoặc phụ thuộc vào Ngân sách
Nhà nƣớc nên khối lƣợng nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội tăng trƣởng
xác định theo kế hoạch đƣợc Chính phủ phê duyệt.
* Về sử dụng vốn
- Món vay nhỏ lẻ, chi phí quản lý cao; mức cho vay, lãi suất cho vay do Chính phủ
quy định từng thời kỳ.
- Các món vay của NHCSXH chủ yếu cho vay tín chấp, phần lớn ngƣời vay vốn
không phải thế chấp tài sản, vốn cho vay đầu tƣ mang tính rủi ro cao, chẳng hạn các
hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn, các hộ gia đình nghèo thiếu vốn sản
xuất, cho vay các hộ nghèo xây dựng nhà ở, chủ yếu tập trung ở vùng nông thôn,
vùng sâu, vùng xa, nơi môi trƣờng thiên nhiên bị tàn phá, thƣờng xuyên bị xảy ra
bão lụt, hạn hán. Các đối tƣợng vay vốn có trình độ dân trí thấp, thiếu kiến thức làm
ăn, thiếu thông tin, trong sản xuất kinh doanh dễ bị thua lỗ; nên việc sử dụng vốn dễ
gặp rủi ro.
- Các quy định về bảo đảm tiền vay, các quy trình về thẩm định cho vay, các thủ tục
và quy trình vay vốn, quy định mức đầu tƣ tối đa, thời hạn vay, quy định về phân
loại nợ, trích lập và xử lý rủi ro, quy trình xử lý nghiệp vụ có những khác biệt so với
các quy định của Ngân hàng thƣơng mại.
- Thực thi các chính sách tín dụng có ƣu đãi về lãi suất cho vay và cả quy trình tín
dụng.
- Việc cho vay của NHCSXH đƣợc thực hiện theo 02 phƣơng thức cho vay là uỷ
thác cho các tổ chức chính trị - xã hội theo hợp đồng uỷ thác thông qua mạng


lƣới Tổ TK&VV tại các thôn, bản hoặc trực tiếp cho vay đến ngƣời vay.

1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI
1.2.1. Các sản phẩm tín dụng và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Chính
sách xã hội
Các sản phẩm tín dụng của NHCSXH thƣờng do Chính phủ quy định cụ thể
cho từng đối tƣợng vay vốn, mục đích cho vay, thời hạn cho vay và lãi suất cho
vay. Vì vậy, các sản phẩm tín dụng của NHCSXH là những sản phẩm tín dụng cho
vay đầu tƣ sản xuất kinh doanh và phi sản xuất kinh doanh, phục vụ nhu cầu cá
nhân; thông qua cho vay với các điều kiện ƣu đãi để giúp hộ vay phát triển kinh tế,
giải quyết việc làm, có cơ hội về học tập, học nghề, xây dựng nhà ở, các công trình
nƣớc sạch và vệ sinh đáp ứng nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống; gồm:
* Các sản phẩm tín dụng cho vay hộ nghèo
Đây là những sản phẩm tín dụng dành riêng cho hộ nghèo vay vốn với mức
cho vay, lãi suất cho vay và thời hạn cho vay đƣợc quy định cụ thể cho từng loại
sản phẩm tín dụng nhƣ sau:
- Cho vay đầu tƣ sản xuất kinh doanh có lãi suất ƣu đãi 0,55%/tháng (6,6%/năm),
mức vay tối đa là 50 triệu đồng/hộ, thời hạn cho vay tối đa 60 tháng.
- Cho vay hỗ trợ xây dựng nhà ở có lãi suất ƣu đãi 0,25%/tháng (3%/năm), mức vay
tối đa là 25 triệu đồng/hộ, thời hạn cho vay tối đa 180 tháng.
* Sản phẩm tín dụng cho vay hộ cận nghèo: Đây là sản phẩm tín dụng dành riêng
cho hộ cận nghèo vay vốn đầu tƣ sản xuất kinh doanh có lãi suất cho vay
0,66%/tháng (7,92%/năm), mức vay tối đa là 50 triệu đồng/hộ, thời hạn cho vay tối
đa 60 tháng.
* Sản phẩm tín dụng về cho vay hộ mới thoát nghèo (thoát nghèo, thoát cận nghèo
trong vòng 36 tháng): Đây là sản phẩm tín dụng dành riêng cho hộ mới thoát nghèo
vay vốn đầu tƣ sản xuất kinh doanh, nhằm mục đích thoát nghèo bền vững; sản
phẩm tín dụng này có lãi suất cho vay 0,6875%/tháng (8,25%/năm), mức vay tối đa
là 50 triệu đồng/hộ, thời hạn cho vay tối đa 60 tháng.



* Các sản phẩm tín dụng chung cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách
khác: Là những sản phẩm tín dụng chung cho hộ nghèo và các đối tƣợng chính
sách khác vay vốn với mức cho vay, lãi suất cho vay và thời hạn cho vay đƣợc quy
định cụ thể cho từng loại sản phẩm tín dụng nhƣ sau:
- Cho vay đi xuất khẩu lao động (XKLĐ) nƣớc ngoài có lãi suất ƣu đãi 0,55%/tháng
(6,6%/năm), mức vay tối đa bằng mức chi phí đi XKLĐ, thời hạn cho vay tối đa
bằng thời hạn ký hợp đồng đi XKLĐ.
- Cho vay để sản xuất kinh doanh nhằm giải quyết việc làm cho ngƣời lao động với
lãi suất ƣu đãi 0,55%/tháng (6,6%/năm), mức vay tối đa là 50 triệu đồng/lao động,
thời hạn cho vay tối đa 60 tháng.
- Cho vay xây dựng, tu sửa, nâng cấp các công trình nƣớc sạch và công trình vệ sinh
đáp ứng nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống với mức cho vay tối đa 6 triệu đồng/công
trình (12 triệu đồng/hộ), lãi suất cho vay 0,75%/tháng (9%/năm), thời hạn cho vay
tối đa 60 tháng.
- Cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn đáp ứng nhu cầu thiết yếu về học tập tại các
trƣờng Đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và học nghề với mức cho vay
tối đa 1.250 nghìn đồng/tháng/HSSV (12,5 triệu đồng/HSSV/năm), lãi suất cho vay
0,55%/tháng (6,6%/năm), thời hạn cho vay tùy thuộc vào thời gian học của từng
HSSV
* Sản phẩm tín dụng cho vay hộ SXKD tại xã vùng khó khăn: Đây là sản phẩm tín
dụng dành riêng cho hộ vay vốn đầu tƣ sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn có
lãi suất cho vay 0,75%/tháng (9%/năm), mức vay tối đa là 100 triệu đồng/hộ, thời
hạn cho vay tối đa trên 60 tháng.
* Sản phẩm tín dụng dành cho doanh nghiệp: Là các sản phẩm tín dụng phục vụ đối
tƣợng khách hàng là tổ chức kinh tế, doanh nghiệp vừa và nhỏ, cơ sở SXKD bao
gồm các mục đích: Vay bổ sung vốn lƣu động kinh doanh, cho vay tài trợ mua sắm
tài sản cố định, cho vay đầu tƣ dự án... Mức cho vay tối đa 1 tỷ đồng/dự án và lãi
suất cho vay 0,75%/tháng (9,00%/năm), thời hạn cho vay tối đa 60 tháng.



1.2.2. Quy trình tín dụng khái quát và nội dung nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn
trong quy trình tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội
1.2.2.1. Quy trình tín dụng khái quát
Quy trình cho vay là các bƣớc đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của
khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp
đồng tín dụng. Quy trình cho vay làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và
quyền hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động cho vay, làm cơ sở cho việc
thiết lập các hồ sơ thủ tục vay vốn về mặt hành chính; đồng thời quy trình cho vay
chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
Hiện nay tại NHCSXH đang thực hiện đồng thời hai phƣơng thức cho vay
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 78/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ “
Về tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác” quy định, việc
cho vay của NHCSXH đƣợc thực hiện theo phƣơng thức uỷ thác cho các tổ chức
chính trị - xã hội theo hợp đồng uỷ thác hoặc trực tiếp cho vay đến ngƣời vay. Tuy
vậy, quy trình tín dụng tổng quát của NHCSXH đƣợc thực hiện qua 6 bƣớc theo
bảng tóm tắt chung của quy trình cho vay dƣới đây.


Bảng 1.1: Tóm tắt chung quy trình tín dụng khái quát
Các bƣớc
Nguồn và nơi cung
của quy
cấp thông tin
trình
(1)

Quá trình thực hiện, nhiệm vụ
các bộ phận liên quan

(2)


(3)
Cán bộ tín dụng tiếp xúc, phổ
Bước 1:
biến và hƣớng dẫn khách hàng
Lập hồ sơ Khách hàng vay vốn
đề nghị cấp cung cấp thông tin lập hồ sơ
Tổ TK&VV tiếp xúc, phổ biến và
tín dụng
hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ
- Ngân hàng thực hiện thẩm định
-Hồ sơ đề nghị vay
các thông tin trên hồ sơ vay vốn,
Bước 2:
vốn từ bƣớc 1
các thông tin có đƣợc và kiểm tra
Phân tích,
chuyển sang
thực tế.
thẩm định
tín dụng;
-Các thông tin nội
- Tổ TK&VV, Hội ủy thác,
bình xét
bộ về khách hàng
Trƣởng thôn và các thành viên
cho vay.
vay vốn
trong tổ thực hiện bình xét cho
các hộ đủ điều kiện vay vốn

-Các thông tin tài
liệu từ bƣớc 1, 2
Bước 3:
chuyển sang.
Ra quyết
định cho
-Báo cáo kết quả
vay và ký
thẩm định.
hợp đồng
tín dụng
- Các thông tin bổ
sung khác.

Kết quả thực hiện
(4)

Hoàn thành bộ hồ sơ chuyển sang bƣớc tiếp theo

- Lập Báo cáo kết quả thẩm định, Tờ trình thẩm
định trong đó nêu rõ các điều kiện cụ thể: Số tiền,
thời gian, lãi suất cho vay, các điều kiện về tài sản
bảo đảm, điều kiện giải ngân…và chuyển cho bộ
phận có thẩm quyền quyết định cho vay.
- Lập danh sách các hộ đề nghị vay vốn, trình
UBND xã phê duyệt đối tƣợng vay vốn và chuyển
cán bộ tín dụng ngân hàng để kiểm tra, chuyển bộ
phận có thẩm quyền quyết định cho vay.
-Quyết định cho vay hoặc từ chối tùy theo kết quả
Quyết định cho vay hoặc từ chối

thẩm định, tái thẩm định (nếu có) kết quả cụ thể là
cho vay dựa vào kết quả phân tích
thông báo xét duyệt.
và đánh giá chung.
-Lập Hợp đồng thế chấp, đăng ký giao dịch bảo
đảm; Hợp đồng tín dụng, khế ƣớc nhận nợ…
Quyết định cho vay hoặc từ chối
-Quyết định cho vay hoặc từ chối tùy theo kết quả
cho vay dựa vào:
phê duyệt, kiểm tra; kết quả cụ thể là lập thông báo
-Kết quả phê duyệt của UBND
phê duyệt cho vay gửi UBND xã.
xã trên hồ sơ vay vốn.
-Lập sổ vay vốn, khế ƣớc nhận nợ…
-Kết quả kiểm tra và đánh giá
của cán bộ tín dụng.
25

Phƣơng
thức cho
vay áp
dụng
(5)
Cho vay
trực tiếp
Cho vay
ủy thác
Cho vay
trực tiếp


Cho vay
ủy thác

Cho vay
trực tiếp

Cho vay
ủy thác


×