Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Phân tích hoạt động cho vay của Quỹ đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN THỊ NGỌC HUYỀN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN THỊ NGỌC HUYỀN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lâm Chí Dũng

Đà Nẵng - Năm 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Phan Thị Ngọc Huyền


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài .................................................................................. 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG ......................... 7
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA
PHƢƠNG .......................................................................................................... 7
1.1.1. Tổng quan về tín dụng ..................................................................... 7
1.1.2. Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng.................................................. 13
1.1.3. Chính sách cho vay của Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng .......... 14
1.1.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của Quỹ đầu tƣ phát
triển địa phƣơng .............................................................................................. 20
1.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG ................................................................................... 27
1.2.1. Mục đích phân tích hoạt động cho vay của Quỹ đầu tƣ phát triển 27

1.2.2. Nội dung phân tích hoạt động cho vay của Quỹ đầu tƣ phát triển 28
1.2.3. Phƣơng pháp phân tích hoạt động cho vay của Quỹ đầu tƣ phát
triển.................................................................................................................. 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 35


CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU
TƢ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................ 36
2.1. GIỚI THIỆU VỀ QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Quỹ đầu tƣ phát triển TP Đà
Nẵng ................................................................................................................ 36
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Quỹ đầu tƣ phát triển TP Đà Nẵng ... 37
2.1.3. Kết quả các hoạt động của Quỹ đầu tƣ phát triển TP Đà Nẵng .... 40
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.................................................................. 47
2.2.1. Bối cảnh của hoạt động cho vay của Quỹ từ 2011 - 2015 ............ 47
2.2.2. Quy trình cho vay tại Quỹ đầu tƣ phát triển TP Đà Nẵng ............ 49
2.2.3. Phân tích các hoạt động cho vay đã triển khai nhằm đạt các mục
tiêu cho vay tại Quỹ đầu tƣ phát triển TP Đà Nẵng ........................................ 52
2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động cho vay tại Quỹ đầu tƣ phát triển TP
Đà Nẵng........................................................................................................... 55
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI QUỸ ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN TP ĐÀ NẴNG......................................................................... 67
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 67
2.3.2. Một số hạn chế .............................................................................. 68
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 71
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAYCỦA
QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ........................ 72

3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 72
3.1.1. Định hƣớng về hoạt động cho vay tại Quỹ đầu tƣ phát triển TP Đà
Nẵng ................................................................................................................ 72


3.1.2.Kết quả phân tích hoạt động cho vay tại Quỹ đầu tƣ phát triển TP
Đà Nẵng........................................................................................................... 75
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU
TƢ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................... 75
3.2.1. Xây dựng chính sách cho vay đồng bộ ......................................... 75
3.2.2. Đơn giản hóa thủ tục vay vốn, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ
......................................................................................................................... 76
3.2.3. Sử dụng công cụ lãi suất cho vay một cách linh hoạt ................... 78
3.2.4. Mở rộng mối quan hệ với khách hàng........................................... 79
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng ...................................... 80
3.2.6. Kiểm tra, giám sát các khoản vay chặt chẽ ................................... 81
3.2.7.Tăng cƣờng công tác kiểm tra tại Quỹ đầu tƣ phát triển TP Đà
Nẵng ................................................................................................................ 82
3.2.8. Thực hiện tốt công tác quản lý và xử lý nợ ................................... 84
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 84
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................... 84
Có chính sách miễn giảm thuế cho DN trong từng thời kỳ nhất định để
thúc đẩy sản xuất kinh doanh. ......................................................................... 85
3.3.2. Kiến nghị với UBND thành phố Đà Nẵng .................................... 86
3.3.3. Kiến nghị với Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng ............ 87
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 89
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nghĩa là

CBTD

Cán bộ tín dụng

DPRR

Dự phòng rủi ro

ĐTPT

Đầu tƣ phát triển

DN
HMTD
KH

Doanh nghiệp
Hạn mức tín dụng
Khách hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc


TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số

Tên bảng

hiệu

Trang

2.1

Tình hình huy động vốn của Quỹ Đầu tƣ phát triển

41

2.2


Tình hình hiệu quả hoạt động của Quỹ đầu tƣ phát triển

43

2.3

Cơ cấu dƣ nợ tại Quỹ đầu tƣ phát triển TP Đà Nẵng

44

2.4

Kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ đầu tƣ phát triển

45

2.5

Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cho vay của Quỹ

55

2.6

Số lƣợng khách hàng và dƣ nợ bình quân của Quỹ

56

2.7


Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn của Quỹ

57

2.8

2.9

2.10

Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo hình thức bảo đảm tiền vay của
Quỹ
Tổng mức vốn vay trong từng ngành nghề cho vay của
Quỹ
Thu nhập từ cho vay của Quỹ đầu tƣ phát triển TP Đà
Nẵng

58

59

61

2.11 Tỷ lệ nợ quá hạn của Quỹ

62

2.12 Tỷ lệ nợ xấu của phần cho vay tại Quỹ


63

2.13 Cơ cấu các nhóm nợ xấu trong cho vay tại Quỹ

64


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số

Tên hình

Trang

2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Quỹ đầu tƣ phát triển TP Đà Nẵng

38

2.2

Kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ đầu tƣ phát triển

46

2.3

Tổng mức vốn vay trong từng ngành nghề cho vay của Quỹ


60

2.4

Tỷ trọng các nhóm nợ xấu của Quỹ

65

hiệu


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình chuyển sang nền KTTT định hƣớng XHCN và sự chuyển
biến tích cực môi trƣờng kinh tế xã hội ở nƣớc ta đã tạo điều kiện thuận lợi
cho các hoạt động ngân hàng ngày càng phát triển. Bên cạnh đó, khi Việt
Nam gia nhập vào Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), cùng với các cơ hội
mở rộng hoạt động và đẩy mạnh hợp tác quốc tế, các ngân hàng trong nƣớc
cũng đứng trƣớc những thách thức rất lớn, đòi hỏi phải vƣợt qua để có thể
đứng vững và phát triển.
Trong bối cảnh chung của đất nƣớc, thành phố Đà Nẵng những năm
qua đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn về KT-XH, bộ mặt đô thị loại I ngày
càng đƣợc nâng cao đổi mới. Tuy nhiên, thực trạng hiện nay công tác đầu tƣ
để phát triển của thành phố vẫn còn nhiều hạn chế. Hiệu quả các công trình
dự án còn thấp, thiếu tập trung dẫn đến hiệu quả đầu tƣ chƣa cao, gây lãng
phí.
Thời gian qua, hoạt động của các Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng đã
góp phần đáng kể trong việc phát triển KT-XH của địa phƣơng. Chính phủ

ban hành Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 quy định về
tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng do tỉnh, thành phố
trung ƣơng thành lập. Đây là cơ sở pháp lý đầu tiên để các Quỹ đầu tƣ phát
triển địa phƣơng chính thức triển khai hoạt động của mình. Quỹ đầu tƣ phát
triển thành phố Đà Nẵng thành lập cuối năm 2007 với mục tiêu tập trung
nguồn lực đầu tƣ vào kết cấu hạ tầng đáp ứng nhu cầu đầu tƣ cho phát triển cơ
sở hạ tầng đô thị ngày càng tăng theo chiến lƣợc phát triển KT-XH của thành
phố. Nghiệp vụ cho vay của Quỹ đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng đã
đƣợc triển khai thực hiện song vẫn còn nhiều hạn chế, cần phải đƣợc phát
triển, đẩy mạnh hơn nữa để tăng nguồn thu khác ngoài dịch vụ cho vay, để


2

phát huy vai trò của Quỹ đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng làm công cụ
hữu hiệu tài chính trong hoạt động cho vay.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Phân tích hoạt động cho vay của Quỹ
đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng” là nhằm góp phần giải quyết vấn đề cấp
bách nói trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của Quỹ đầu tƣ phát
triển và nội dung phân tích hoạt động cho vay của Quỹ đầu tƣ phát triển.
- Khảo sát, phân tích thực trạng hoạt động cho vay của Quỹ đầu tƣ phát
triển thành phố Đà Nẵng.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng hoạt động cho vay
của Quỹ đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng trong thời gian tới.
- Câu hỏi nghiên cứu
+ Đặc điểm hoạt động cho vay của Quỹ đầu tƣ phát triển và Nội dung
chủ yếu của phân tích tình hình cho vay của Quỹ đầu tƣ phát triển là gì?
+ Tình hình cho vay Quỹ đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng đã diễn

biến nhƣ thế nào và kết quả ra sao?
+ Các giải pháp chủ yếu nào cần triển khai để hoàn thiện hoạt động cho
vay Quỹ đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay
của Quỹ đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng và thực tiễn cho vay tại Quỹ
đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn chủ yếu nghiên cứu chính sách cho
vay áp dụng tại Quỹ, quy trình tín dụng, quy trình thẩm định dự án cho vay,


3

thực trạng về cho vay tại Quỹ đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng từ năm
2013 đến 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Về phƣơng pháp nghiên cứu: vận dụng các phƣơng pháp chung,
phƣơng pháp thống kê và mô tả thống kê, khái quát hóa vấn đề, bảng biểu
minh họa, thu thập tài liệu từ sách báo, tạp chí, trang web...
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục các bảng biểu, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của Quỹ đầu tƣ phát
triển địa phƣơng.
Chƣơng 2: Phân tích hoạt động cho vay của Quỹ đầu tƣ phát triển
thành phố Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay của Quỹ đầu tƣ
phát triển thành phố Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

a. Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp tăng cường huy động vốn của Quỹ đầu
tư phát triển thành phố Đà Nẵng”, Tác giả Huỳnh Thị Thu Nhung, Đại học
Đà Nẵng, 2013.
Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về hoạt động huy
động vốn của Quỹ đầu tƣ phát triển, bao gồm khái niệm về huy động vốn và
phân loại huy động vốn; quan điểm tăng cƣờng huy động vốn; các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn và các nhân tố ảnh hƣởng đến công
tác huy động vốn.
Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích thực trạng huy động vốn của
Quỹ đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng, trong đó nêu rõ tình hình vốn, hoạt
động đầu tƣ, đánh giá công tác huy động vốn của Quỹ đầu tƣ phát triển. Từ đó


4

đƣa ra các giải pháp tăng cƣờng huy động vốn của Quỹ đầu tƣ phát triển
thành phố Đà Nẵng.
b. Luận văn Thạc sỹ “Chất lượng tín dụng tại Quỹ đầu tư phát triển
Lâm Đồng ”, Tác giả Vũ Thị Bích Ngọc, Đại học Đà Nẵng, 2012.
Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về chất lƣợng tín
dụng đối với Quỹ đầu tƣ phát triển, bao gồm khái niệm, vai trò về tín dụng và
đặc điểm của tín dụng; các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng.
Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích thực trạng hoạt động tín dụng
của Quỹ đầu tƣ phát triển Lâm Đồng thời gian 2009 – 2011. Đánh giá chất
lƣợng tín dụng của Quỹ đầu tƣ phát triển Lâm Đồng. Nêu các giải pháp nâng
cao chất lƣợng tín dụng của Quỹ đầu tƣ phát triển Lâm Đồng.
c. Luận văn Thạc sỹ “Phát triển cho vay đối với HKD tại các Chi nhánh
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên Huế”,Tác giả Trần Thị Thu Hiền, Đại học Đà Nẵng, năm 2011.
Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về hoạt động cho vay

của NH và HKD của NHTM, bao gồm khái niệm về hoạt động cho vay của
NH; khái niệm về HKD và phân loại HKD; đặc điểm cho vay HKD của
NHTM, tiêu chí đánh giá phát triển cho vay HKD và các nhân tố ảnh hƣởng
đến việc cho vay HKD. Luận văn cũng đƣa ra những kinh nghiệp thực tiễn
trong cho vay HKD của một số tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc.
Về mặt thực tiễn: tác giả đã phân tích thực trạng phát triển cho vay
HKD tại 3 Chi nhánh Agribank Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên (ba tỉnh
này có những đặc điểm cơ bản giống nhau trong việc phát triển cho vay
HKD), từ đó so sánh kết quả đạt đƣợc giữa ba Chi nhánh và rút ra những nhận
định. Qua việc phân tích, tác giả đã đƣa ra các hƣớng giải pháp nhằm thúc đẩy
việc tăng trƣởng cho vay HKD tại cả 3 Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.


5

d. Luận văn thạc sỹ: “M rộng cho vay doanh nghiệp nh và vừa tại
Chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Hải ân”, tác giả Nguyễn Trƣơng
Thuần Mẫn, Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2012.
Về mặt lý luận: Luận văn đã nêu ra những lý luận chung nhƣ khái
niệm, chức năng, bản chất, phân loại các hình thức cho vay DNNVV tại ngân
hàng.
Về mặt thực tiễn: Tác giả dùng phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, so
sánh, phân tích…và thông qua việc nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay,
phát triển cho vay DNNVV tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hải Vân, đã
đƣa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển cho vay doanh nghiệp tại
ngân hàng này đồng thời giúp các doanh nghiệp trên địa bàn cải thiện tình
hình tài chính, đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngân hàng để có thể nhận đƣợc
nguồn vốn hỗ trợ từ ngân hàng. Trên cơ sở các chỉ tiêu và các nhân tố ảnh
hƣởng tới hoạt động mở rộng cho vay DNNVV tại BIDV Hải Vân.

đ. Luận văn thạc sỹ: “M rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Đà Nẵng”, tác giả Hồ
Thị Thắng, Đại học Đà Nẵng, năm 2012.
Về mặt lý luận: Tác giả đƣa ra lý luận về mở rộng cho vay doanh
nghiệp, quan điểm, nội dung phát triển cho vay DN và phƣơng hƣớng phát
triển cho vay doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn: Từ thực tế của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân
đội chi nhánh Đà Nẵng, tác giả phân tích dựa trên lý luận để chỉ ra đƣợc
những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những điểm còn tồn tại của ngân hàng trong
việc mở rộng cho vay doanh nghiệp. Những giải pháp cho việc phát triển cho
vay DN chỉ mang tính chất chung, chƣa áp dụng vào các địa bàn hoạt động
khác nhau của ngân hàng.


6

Việc nghiên cứu hoạt động tín dụng, huy động vốn, cho vay và các giải
pháp nâng cao hiệu quả, chất lƣợng các hoạt động đó đã có một số tác giả
nghiên cứu, nhƣng chủ yếu là cho vay tại các Ngân hàng thƣơng mại. Đối với
hoạt động cho vay tại Quỹ đầu tƣ và phát triển thì các nghiên cứu hiện còn ít
do mô hình Quỹ này hiện còn khá mới mẻ ở Việt Nam. Vì vậy, hoạt động cho
vay tại Quỹ đầu tƣ và phát triển thành phố Đà Nẵng cũng là một hƣớng đề tài
nghiên cứu mới cả về lý luận và thực tiễn, có khả năng ứng dụng cho hoạt
động vay tại Quỹ đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng.
Điều đó cho thấy việc tác giả nghiên cứu đề tài “Phân tích hoạt động
cho vay của Quỹ đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng” là vấn đề mới đang
đặt ra, vừa khó khăn, đòi hỏi phải nghiên cứu những điều kiện đặc thù của
Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng để góp phần tăng tính hiệu quả cho hoạt
động cho vay.



7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA
PHƢƠNG
1.1.1. Tổng quan về tín dụng
a. Khái niệm cho vay
Cho vay là “một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Nhƣ vậy, cho vay là
một trong các hình thức của hoạt động cấp tín dụng trong ngân hàng, cũng
nhƣ Quỹ Đầu tƣ phát triển.
Tín dụng là một giao dịch vốn liên quan đến bên cho vay (ngân hàng
hoặc các tổ chức tín dụng) hoặc bên đi vay (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp).
Bên cho vay sẽ chuyển giao quyền sử dụng vốn cho bên đi vay trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận. Khi đến hạn, bên đi vay có trách nhiệm hoàn
trả cả gốc và lãi cho bên cho vay.
b. Phân loại hoạt động cho vay
(i) Căn cứ vào thời hạn:
- Cho vay ngắn hạn: “là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12
tháng”, đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung vốn lƣu động tạm thời của các
doanh nghiệp.
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng. Mục đích của cho vay trung hạn thƣờng là để mua sắm tài
sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình
nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60



8

tháng trở lên, đƣợc sử dụng để cấp vốn cho các doanh nghiệp nhằm đáp ứng
các nhu cầu nhƣ: xây dựng cơ bản, đầu tƣ xây dựng xí nghiệp mới, cơ sở hạ
tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất.
(ii) Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn:
- Cho vay vốn lƣu động là khoản vay nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu dự
trữ hàng tồn kho, có đặc điểm gần giống với cho vay mua hàng dự trữ. Loại
hình cho vay này nhằm bù đắp toàn bộ nhu cầu vốn lƣu động thiếu hụt của
khách hàng (nhu cầu vốn lƣu động thời vụ cho khách hàng). Đặc điểm của
cho vay vốn lƣu động: đối tƣợng cho vay là toàn bộ nhu cầu vốn lƣu động
thiếu hụt, HMTD là cơ sở để ngân hàng cho vay và giải ngân. Và không có kỳ
hạn cụ thể cho từng lần giải ngân mà chỉ có thời hạn cho vay cuối cùng và các
điều kiện sử dụng vốn vay. Chi phí của món vay gồm có chi phí trả lãi và chi
phí ngoài lãi nhƣ phí cam kết sử dụng hạn mức. Thời hạn cho vay tùy theo
đặc điểm về chu kì sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của từng loại
khách hàng, có thể là vài ngày đến 1 năm.
- Cho vay vốn cố định là loại hình cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
cố định kịp thời theo tiến độ thực hiện dự án để đầu tƣ mới, mở rộng hoạt
động, tạo đòn bẩy cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Thời hạn cho vay đa
dạng (từ cho vay ngắn hạn đến cho vay dài hạn).
(iii) Căn cứ vào tính chất đảm bảo
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là việc cho vay của TCTD mà theo
đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay đƣợc cam kết bảo đảm thực hiện bằng
tài sản cầm cố; thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng
có thêm một nguồn thu nợ an toàn hơn, trong trƣờng hợp nguồn thu nợ theo
phƣơng pháp truyền thống không đạt kết quả khả quan.



9

TSBĐ tiền vay là tài sản của khách hàng vay, của bên bảo lãnh để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ, bao gồm: tài sản thuộc quyền sở hữu, giá trị
quyền sử dụng đất của khách hàng vay, của bên bảo lãnh; tài sản thuộc quyền
quản lý, sử dụng của khách hàng vay, của bên bảo lãnh là doanh nghiệp nhà
nƣớc; tài sản hình thành từ vốn vay.
- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, cho vay tín chấp: là các
khoản cho vay mà ngân hàng không nắm giữ tài sản của ngƣời đi vay để xử lý
nhằm thu hồi nợ mà thay vào đó là điều kiện ràng buộc khác khi ký hợp đồng
tín dụng. Những điều kiện khác có thể là: ngƣời đi vay không đƣợc giao dịch
với ngân hàng nào khác, hoạt động kinh doanh của ngƣời đi vay phải đƣợc
ngân hàng quản lý; hoặc các điều kiện khác nhƣ phƣơng án kinh doanh mang
tính khả thi, có khả năng đem lại lợi nhuận cao, khách hàng vay phải kinh
doanh có lãi trong hai năm liền kề thời điểm vay vốn; cam kết thực hiện biện
pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của tài sản cố định nếu sử dụng vốn
vay không đúng theo cam kết của hợp đồng tín dụng. Những điều kiện trên
nhằm giúp cho TCTD quản lý đƣợc tình hình tài chính của khách hàng.
Thông thƣờng chỉ có những khách hàng có quan hệ lâu năm với TCTD,
có khả năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu quả hoặc những khách hàng
uy tín, những khách hàng mà TCTD có tham gia góp vốn vào thì mới đƣợc
hƣởng chế độ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.
Hiện nay, các NHTM Việt Nam đang áp dụng Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm và
Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của
Chính phủ về giao dịch bảo đảm. Cả 2 Nghị định đều không nêu rõ quy định
cụ thể về việc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.

(iv) Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể


10

- Cho vay trực tiếp: khách hàng trực tiếp đến TCTD và xin vay vốn.
Sau khi chấp thuận đơn xin vay vốn và ký hợp đồng tín dụng, TCTD trực tiếp
chuyển giao tiền cho khách hàng sử dụng dựa trên cơ sở những điều kiện mà
hai bên cùng thỏa thuận. Đây là phƣơng thức vay phổ biến nhất đƣợc các
ngân hàng áp dụng đối với việc cho vay.
- Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay thông qua các tổ trung gian
(tổ hội, nhóm nhƣ nhóm sản xuất Hội nông dân, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến
binh...). Có 02 loại hình cho vay gián tiếp là cho vay thông qua Tổ vay vốn
hoặc cho vay qua tổ chức trung gian. Hình thức cho vay gián tiếp thƣờng
đƣợc áp dụng đối với thị trƣờng có nhiều món vay nhỏ, ngƣời vay phân tán,
cách xa TCTD, giúp tiết kiệm chi phí cho vay (phân tích, giám sát, thu nợ...).
Nhiệm vụ của các tổ chức này là liên kết các thành viên với nhau, hỗ trợ lẫn
nhau và bảo vệ quyền lợi cho mỗi thành viên. Mục đích của loại hình vay vốn
này nhằm phát triển kinh tế, xóa đói, giảm nghèo.
Đối tƣợng vay vốn của các tổ chức trung gian này thƣờng là hộ nghèo,
thiếu vốn sản xuất nhƣng không đủ tài sản làm bảo đảm, họ có sức lao động,
có kế hoạch sản xuất khả thi, phù hợp với chính sách phát triển của địa
phƣơng.
(v) Căn cứ vào phương pháp cấp tiền vay
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo HMTD: TCTD và khách hàng xác định và thoả thuận
một HMTD duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Việc xác định HMTD đƣợc thực hiện nhƣ sau:
+ TCTD nhận đủ các tài liệu của khách hàng, tiến hành xác định

HMTD.


11

+ Giải ngân: trong phạm vi HMTD, thời hạn hiệu lực của HMTD, mỗi
lần rút vốn vay khách hàng và TCTD phải lập giấy nhận nợ kèm theo các
chứng từ phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng.
+ Việc quản lý HMTD phải chặt chẽ, bảo đảm mức dƣ nợ không vƣợt
quá HMTD đã ký kết.
+ Trong quá trình vay vốn, trả nợ, nếu khách hàng muốn điều chỉnh hạn
mức (do việc sản xuất, kinh doanh có thay đổi) thì khách hàng phải làm Giấy
đề nghị xác định lại HMTD. TCTD sẽ xem xét, nếu thấy hợp lý thì cùng
khách hàng thỏa thuận điều chỉnh HMTD và bổ sung hợp đồng tín dụng. Việc
ký kết một HMTD mới phải đƣợc thực hiện 10 ngày trƣớc khi HMTD cũ hết
hiệu lực. Khách hàng phải gửi cho TCTD phƣơng án sản xuất kinh doanh kỳ
tiếp theo. Căn cứ nhu cầu vay vốn của khách hàng, TCTD thẩm định để xác
định HMTD và thời hạn của hạn mức mới.
- Cho vay theo dự án đầu tƣ: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án
đầu tƣ phục vụ đời sống.
Quy trình cho vay theo dự án đầu tƣ đƣợc thực hiện nhƣ sau:
+ TCTD cùng khách hàng ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận mức
vốn đầu tƣ duy trì cho cả thời gian đầu tƣ của dự án, phân định các kỳ hạn
trả nợ.
+ TCTD thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án.
+ Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong
phạm vi mức vốn đầu tƣ đã thỏa thuận, kèm theo các chứng từ xin vay phù
hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng.
+ Trƣờng hợp khách hàng đã dùng nguồn vốn huy động tạm thời khác

để chi phí cho dự án đƣợc duyệt trong thời gian chƣa vay đƣợc vốn TCTD, thì
TCTD có thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó.


12

- Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án
vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một TCTD
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với TCTD khác. Việc cho vay hợp vốn thực
hiện theo Thông tƣ số 42/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Thống đốc
NHNN quy định về việc cấp tín dụng hợp vốn của các TCTD đối với khách
hàng và Quy chế đồng tài trợ của các TCTD do Thống đốc NHNN ban hành.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo HMTD dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng
cho khách hàng vay vốn trong phạm vi HMTD nhất định. TCTD và khách
hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của HMTD dự phòng, mức phí trả cho
HMTD dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD
chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi HMTD để
thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động
hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của TCTD. Khi cho vay phát hành và sử dụng
thẻ tín dụng, TCTD và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ
và NHNN Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà TCTD thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và
NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.

(vi) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Cho vay sản xuất và lƣu thông hàng hóa (cho vay để kinh doanh): là
hình thức cho vay mà trong đó các bên cam kết là số tiền vay sẽ đƣợc bên vay


13

sử dụng vào mục đích thực hiện các công việc kinh doanh của mình. Trƣờng
hợp sau khi TCTD giải ngân, ngƣời vay sử dụng vốn đƣợc giải ngân vào mục
đích khác với thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, thì bên cho vay có quyền
áp dụng các hình thức phạt nhƣ đình chỉ việc sử dụng vốn vay, thu hồi vốn
vay trƣớc thời hạn...
- Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay mà hai bên cam kết với nhau
về số tiền vay sẽ đƣợc khách hàng sử dụng vào việc thỏa mãn nhu cầu sinh
hoạt hàng ngày cũng nhƣ nhu cầu tiêu dùng: Mua sắm đồ gia dụng, mua sắm
nhà cửa, phƣơng tiện đi lại…
1.1.2. Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng
a. Khái niệm Quỹ đầu tư phát triển địa phương
Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng là một tổ chức tài chính Nhà nƣớc
của địa phƣơng. Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng có tƣ cách pháp nhân, có
vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu, đƣợc mở tài khoản tại
Kho bạc Nhà nƣớc và các ngân hàng thƣơng mại hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam. Quỹ đầu tƣ phát triển hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính,
bảo toàn và phát triển vốn, tự bù đắp chi phí và tự chịu rủi ro. Tên gọi của
Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng là Quỹ đầu tƣ phát triển, ghép với tên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
b. Vai trò Quỹ đầu tư phát triển địa phương
Huy động vốn trung, dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nƣớc theo quy định của pháp luật.
Đầu tƣ, bao gồm đầu tƣ trực tiếp vào các dự án; cho vay đầu tƣ; góp

vốn thành lập doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực phát triển kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội.
Ủy thác cho vay đầu tƣ, thu hồi nợ; nhận uỷ thác quản lý nguồn vốn
đầu tƣ, cho vay đầu tƣ, thu hồi nợ, cấp phát vốn đầu tƣ, phát hành trái phiếu


14

chính quyền địa phƣơng để huy động vốn cho ngân sách địa phƣơng theo uỷ
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng (sau đây
gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Hạn chế rủi ro về mất cân đối nguồn vốn tài trợ cho các dự án.
Góp phần phát triển thị trƣờng vốn.
Sử dụng vốn có hiệu quả.
c. Đặc trưng cơ bản Quỹ đầu tư phát triển địa phương
Mô hình Quỹ đầu tƣ phát triển có những loại hình kinh doanh riêng,
khác cơ bản so với các định chế tài chính nhƣ Ngân hàng thƣơng mại, các
Công ty bảo hiểm, Công ty tài chính… Quỹ đầu tƣ phát triển là công cụ của
địa phƣơng, trực thuộc địa phƣơng, do đó chịu sự chi phối, chỉ đạo từ chính
quyền địa phƣơng về mặt định hƣớng và chiến lƣợc phát triển tổng thể, kế
hoạch hoạt động ngắn hạn và dài hạn từ Trung ƣơng về nghiệp vụ hoạt động.
Hoạt động của Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng đƣợc thực hiện với các
giới hạn về phạm vi hoạt động, về đầu tƣ trực tiếp, về cho vay đầu tƣ, về huy
động vốn…theo quy định của Nhà nƣớc và theo Điều lệ của Quỹ đầu tƣ phát
triển địa phƣơng đƣợc đại diện chủ sở hữu phê duyệt. Mục tiêu hoạt động của
Quỹ là phát triển cơ sở hạ tầng theo các chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội
theo nguyên tắc bảo toàn vốn, tự bù đắp chi phí hoạt động.
1.1.3. Chính sách cho vay của Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng
a. Nguồn vốn hoạt động cho vay
- Vốn chủ sở hữu: bao gồm vốn điều lệ đƣợc bố trí trong dự toán chi

ngân sách hoặc nguồn tăng thu ngân sách địa phƣơng hàng năm và đƣợc bổ
sung từ Quỹ đầu tƣ phát triển; tiền đóng góp tự nguyện, các khoản viện trợ,
tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc, các khoản thu khác theo
quy định của pháp luật để hình thành vốn chủ sở hữu.


15

- Vốn huy động: Quỹ đƣợc huy động các nguồn vốn trung và dài hạn
của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc, bao gồm vay các tổ chức tài
chính, tín dụng trong và ngoài nƣớc, việc vay vốn ngoài nƣớc thực hiện theo
quy định của pháp luật về vay nợ nƣớc ngoài; phát hành trái phiếu Quỹ đầu tƣ
phát triển địa phƣơng theo quy định của pháp luật; các hình thức huy động
vốn trung và dài hạn khác theo quy định của pháp luật.
b. Đối tượng cho vay
- Là các dự án đầu tƣ thuộc danh mục các lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội ƣu tiên phát triển của địa phƣơng đã đƣợc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành theo quy định.
- Căn cứ vào chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng và
lĩnh vực đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội quy định, hàng năm hoặc trong
từng thời kỳ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Danh mục các lĩnh vực đầu
tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ƣu tiên phát triển của địa phƣơng sau khi có
ý kiến chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Căn cứ vào danh mục các lĩnh vực đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội ƣu tiên phát triển của địa phƣơng quy định, Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng
lựa chọn, thẩm định và quyết định cho vay các dự án cụ thể nếu đáp ứng các
điều kiện cho vay quy định tại Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007
về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng và Nghị định
37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 138/2007/NĐ-CP.

c. Điều kiện cho vay
Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng chỉ cho vay khi chủ đầu tƣ bảo đảm
có đủ các điều kiện sau đây:
- Đã hoàn thành thủ tục đầu tƣ theo quy định của pháp luật;


16

- Có phƣơng án sản xuất, kinh doanh có lãi và phƣơng án bảo đảm trả
đƣợc nợ;
- Có cam kết mua bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay thuộc
đối tƣợng mua bảo hiểm bắt buộc tại một công ty bảo hiểm đƣợc phép hoạt
động tại Việt Nam;
- Chủ đầu tƣ là các tổ chức có tƣ cách pháp nhân hoặc các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
d. Thẩm quyền quyết định cho vay đầu tư
- Mức vốn cho vay đối với một dự án đến 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ
đầu tƣ phát triển địa phƣơng do Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng quyết định.
- Mức vốn cho vay đối với một dự án trên 15% vốn chủ sở hữu của
Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
đ. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay đƣợc xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu
tƣ nhƣng tối đa là 15 năm. Trƣờng hợp đặc biệt vay trên 15 năm, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định.
e. Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay của Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng đƣợc xác định
theo nguyên tắc không thấp hơn lãi suất huy động bình quân của các nguồn vốn
huy động, đảm bảo bù đắp phí quản lý, các chi phí khác có liên quan đến hoạt
động cho vay của Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng và bảo toàn, phát triển

nguồn vốn chủ sở hữu.
- Hàng năm hoặc trong từng thời kỳ, căn cứ nguyên tắc xác định lãi
suất quy định, Giám đốc Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng tính toán, trình Hội
đồng quản lý Quỹ phê duyệt và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết


×