Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Phân tích hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đăk Nông - Phòng giao dịch huyện Tuy Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.89 MB, 124 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

SANG THIÊN PHÚC

PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ðĂK
NÔNG - PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN TUY ðỨC

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

ðà Nẵng – 2017


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

SANG THIÊN PHÚC

PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ðĂK
NÔNG - PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN TUY ðỨC

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN

ðà Nẵng - 2017




LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Sang Thiên Phúc


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................ 1
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ............................................ 2
7. Kết cấu của luận văn ........................................................................... 3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................. 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG CHO
VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................ 7
1.1. CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... 7
1.1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm hộ kinh doanh.......................................... 7
1.1.2. Khái niệm và ñặc ñiểm cho vay hộ kinh doanh ............................ 9
1.1.3. Phân loại cho vay hộ kinh doanh ................................................ 10
1.1.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh.............................. 13
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh... 16
1.2. PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................... 20
1.2.1. Mục tiêu phân tích hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh ................ 20
1.2.2. Nội dung, tiêu chí, phương pháp phân tích cho vay hộ kinh doanh21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 28
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ KINH DOANH
TẠI AGRIBANK HUYỆN TUY ðỨC ........................................................ 29
2.1. GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK HUYỆN TUY ðỨC .............................. 29


2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển................................................ 29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Agibank huyện Tuy ðức ................ 30
2.1.3. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Agibank huyện Tuy ðức ..... 32
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI
AGIBANK HUYỆN TUY ðỨC..................................................................... 37
2.2.1. Phân tích môi trường cho vay HKD............................................ 37
2.2.2. Phân tích về mục tiêu hoạt ñộng cho vay HKD mà Agribank
huyện Tuy ðức ñề ra trong thời gian qua........................................................ 40
2.2.3. Phân tích về công tác tổ chức quản lý hoạt ñộng cho vay HKD tại
Agibank huyện Tuy ðức ................................................................................. 41
2.2.4. Những biện pháp Agibank huyện Tuy ðức triển khai cho vay
HKD ................................................................................................................ 44
2.2.5. Phân tích kết quả cho vay hộ kinh doanh tại Agibank huyện Tuy
ðức .................................................................................................................. 48
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ðỘNG CHO VAY HKD TẠI
AGIBANK HUYỆN TUY ðỨC..................................................................... 57
2.3.1. Kết quả ñạt ñược ......................................................................... 57
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................. 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 61
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ
KINH DOANH TẠI AGIBANK HUYỆN TUY ðỨC ............................... 62

3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP............................................................ 62
3.1.1. ðịnh hướng phát triển kinh tế xã hội và nhu cầu vay vốn của các
HKD trên ñịa bàn huyện Tuy ðức, tỉnh ðăk Nông......................................... 62
3.1.2. ðịnh hướng hoạt ñộng cho vay HKD của Agibank huyện Tuy
ðức .................................................................................................................. 64
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ KINH


DOANH TẠI AGIBANK HUYỆN TUY ðỨC.............................................. 68
3.2.1. Hoạch ñịnh mục tiêu cụ thể trong cho vay HKD ........................ 68
3.2.2. Củng cố, duy trì nền khách hàng hiện có và ñẩy mạnh phát triển
khách hàng mới ............................................................................................... 71
3.2.3. Vận dụng chính sách cho vay phù hợp với ñặc thù khách hàng
HKD trên ñịa bàn............................................................................................. 74
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm ñịnh tín dụng...................... 77
3.2.5. Chú trọng hơn nữa công tác kiểm soát rủi ro tín dụng................ 83
3.2.6. Tăng cường các hoạt ñộng quảng bá và truyền thông................. 86
3.2.7. Tổ chức ñào tạo nâng cao trình ñộ, ñạo ñức nghề nghiệp của
CBTD .............................................................................................................. 88
3.2.8. Chủ ñộng ñề xuất với ngân hàng cấp trên tiếp tục ñầu tư hoàn
thiện cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ thông tin...................................... 91
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 92
3.3.1 ðối với Chính phủ........................................................................ 92
3.3.2. ðối với NHNN Việt Nam ........................................................... 96
3.3.3. ðối với Agribank ........................................................................ 97
3.3.4. ðối với Agribank ðăk Nông....................................................... 99
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Nam
Agribank ðăk Nông : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh ðăk Nông
Agribank huyện Tuy ðức: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh ðăk Nông – Phòng
giao dịch huyện Tuy ðức
CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng

HKD

: Hộ kinh doanh

DN

: Doanh nghiệp

NHNN


: Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

RRTD

: Rủi ro tín dụng

XLRRo

: Xử lý rủi ro

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

IPCAS

: IntraBank Payment and Customer Accounting System

(Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng nội bộ)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên Bảng

bảng
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.

Kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại Agribank huyện Tuy
ðức giai ñoạn 2014 – 2016
Quy mô dư nợ tại Agribank huyện Tuy ðức giai ñoạn
2014 – 2016
Cơ cấu dư nợ cho vay HKD tại Agribank huyện Tuy
ðức giai ñoạn 2014 – 2016
Cơ cấu dư nợ cho vay theo nhóm nợ tại Agribank huyện
Tuy ðức giai ñoạn 2014 – 2016
Dự phòng XLRR trong cho vay HKD tại Agribank
huyện Tuy ðức giai ñoạn 2014 – 2016
Kết quả thu lãi cho vay HKD tại Agribank huyện Tuy
ðức giai ñoạn 2014 – 2016

Trang

32
49
51
54
55
56


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Hình

Tên hình

Trang

1.1.

Phân loại rủi ro tín dụng

13

2.1.

Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của Agribank huyện Tuy ðức

31


1


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nền kinh tế Việt Nam ñang trong thời kỳ ñổi mới, ñược sự quan tâm hỗ
trợ của ðảng và Nhà nước nên các hộ kinh doanh (HKD) cũng từ ñó bắt ñầu
phát triển mạnh mẽ. Nhưng trong quá trình phát triển ñã gặp không ít khó
khăn, ñặc biệt là vấn ñề thiếu vốn. Chính vì thế, HKD cần ñến nguồn vốn vay
của các ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)
là một trong những ngân hàng thương mại (NHTM) lớn nhất Việt Nam, ñược
thành lập từ năm 1988 cho ñến nay, song hành với người dân trong công
cuộc ñổi mới ñất nước, tạo nguồn lực vững chắc cho các thành phần kinh tế
phát triển. Những năm sau khi Việt Nam gia nhập WTO, Agribank vẫn xác
ñịnh mục tiêu ưu tiên ñầu tư cho “Tam nông”, trước tiên là các hộ gia ñình
sản xuất, kinh doanh và các DN vừa và nhỏ ñể ñáp ứng ñược yêu cầu chuyển
dịch cơ cấu ñầu tư cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn.
Xuất phát từ mục tiêu chung của hệ thống Agribank, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh ðăk Nông – Phòng
giao dịch huyện Tuy ðức (sau ñây ñược gọi tắt là Agribank huyện Tuy ðức)
trong những năm gần ñây ñã tập trung ñẩy mạnh công tác phát triển cho vay
ñối với các HKD trên ñịa bàn.
Nhận thức ñược những vấn ñề trên và xuất phát từ thực tiễn hoạt ñộng
cho vay HKD tại Agribank huyện Tuy ðức, nên tôi chọn ñề tài “Phân tích
hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh ðăk Nông - Phòng giao dịch huyện Tuy ðức”
làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn ñề lý luận cơ bản về phân tích



2
hoạt ñộng cho vay HKD của NHTM.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng cho vay HKD tại Agribank huyện Tuy ðức
- Trên cơ sở kết quả phân tích, ñề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng
cho vay HKD tại Agribank huyện Tuy ðức trong thời gian từ nay ñến 2020
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung phân tích hoạt ñộng cho vay HKD bao gồm những vấn ñề gì?
- Hoạt ñộng cho vay HKD tại Agribank huyện Tuy ðức ñã diễn biến
như thế nào và kết quả ra sao?
- Agribank huyện Tuy ðức cần làm gì ñể hoàn thiện hoạt ñộng cho vay
HKD của mình?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu: Những vấn ñề lý luận về hoạt ñộng cho vay
HKD của NHTM và thực tiễn hoạt ñộng cho vay ñối với HKD tại Agribank
huyện Tuy ðức
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: ðề tài tập trung phân tích hoạt ñộng cho vay HKD tại
Agribank huyện Tuy ðức.
- Về mặt không gian: ðề tài nghiên cứu tại Agribank huyện Tuy ðức.
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2014 ñến năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu tác giả ñã sử dụng phương pháp lịch sử,
xem xét ñánh giá trong bối cảnh hiện thời, ñồng thời kết hợp sử dụng phương
pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp cùng với các phương pháp nghiên
cứu kinh tế khác ñể tìm hiểu về thực trạng hoạt ñộng cho vay HKD tại
Agribank huyện Tuy ðức, từ ñó ñề xuất giải pháp ñể hoàn thiện hoạt ñộng
cho vay này.


3

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Về mặt lý luận: ðề tài góp phần hệ thống hóa những lý luận cơ bản về
phân tích hoạt ñộng cho vay HKD của NHTM.
- Về mặt thực tiễn: Phân tích, ñánh giá những mặt ñạt ñược và hạn chế
của hoạt ñộng cho vay HKD tại Agribank huyện Tuy ðức. Trên cơ sở ñó ñề
xuất giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng cho vay HKD, từ ñó góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của phòng giao dịch.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở ñầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục các bảng biểu, luận văn gồm 3 phần chính:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phân tích hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh
của ngân hàng thương mại.
Chương 2. Phân tích hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh tại Agribank
huyện Tuy ðức.
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh tại
Agribank huyện Tuy ðức.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện ñề tài, tôi ñã tham khảo một số công trình
nghiên cứu của các tác giả có liên quan. Cụ thể:
a. ðề tài: “Phân tích hoạt ñộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương chi nhánh Kon Tum”. Tác giả: Nguyễn Thị Nguyên,
Luận văn thạc sĩ, ðại học ðà Nẵng (2016).
- Những kết quả ñạt ñược của luận văn:
+ Trình bày cơ sở lý luận về hoạt ñộng cho vay DN của NHTM khá
ñầy ñủ, rõ ràng.
+ Phân tích tình hình cho vay DN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
chi nhánh Kon Tum một cách cụ thể và chi tiết, từ ñó chỉ ra những mặt ñã ñạt


4

ñược cũng như những hạn chế còn tồn tại.
+ Dựa trên việc phân tích tình hình cho vay DN, luận văn ñã ñề xuất
những giải pháp nhằm phát triển cho vay DN ñồng thời kiểm soát ñược rủi ro
Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Kon Tum
- Những vấn ñề luận văn chưa làm rõ:
+ Chưa phân tích, ñánh giá bộ máy quản lý hoạt ñộng cho vay ñối với
DN của Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Kon Tum
+ Chưa phân tích và so sánh thị phần cho vay ngắn hạn ñối với DN của
chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Kon Tum với các ngân
hàng khác trên ñịa bàn.
b. ðề tài “Phân tích hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Kon Tum”. Tác giả: Phạm Gia
Nam, Luận văn thạc sĩ, ðại Học ðà Nẵng, (2016)
- Những kết quả ñạt ñược của luận văn:
+ Phân tích tình hình cho vay HKD tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương chi nhánh Kon Tum một cách cụ thể và chi tiết, từ ñó chỉ ra những
mặt ñã ñạt ñược cũng như những hạn chế còn tồn tại.
+ Dựa trên việc phân tích tình hình cho vay HKD, luận văn ñã ñề xuất
những giải pháp nhằm phát triển cho vay HKD ñồng thời kiểm soát ñược rủi
ro Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Kon Tum
- Những vấn ñề luận văn chưa làm rõ:
+ Tại phần cơ sở lý luận, chưa làm rõ khái niệm và ñặc ñiểm của HKD.
+ Trong khi phân tích các hoạt ñộng ñã triển khai của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương chi nhánh Kon Tum, tác giả chưa làm rõ các biện pháp
cổ ñộng truyền thông, phát triển kênh phân phối.
c. ðề tài: “Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh ðà Nẵng”. Tác Giả: Phạm


5

Thị Hà An, Luận văn thạc sĩ, ðại Học ðà Nẵng (2015).
- Những kết quả ñạt ñược của luận văn:
+ Tác giả ñã hệ thống hóa các vấn ñề về hoạt ñộng cho vay của ngân
hàng, làm rõ các tiêu chí phân tích hoạt ñộng cho vay HKD của NHTM cũng
như các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt ñộng cho vay HKD.
+ Tác giả ñã ñánh giá ñược những ñiểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân
chủ yếu có liên quan ñến cho vay HKD. Từ ñó nêu lên những giải pháp và ñề
xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng cho vay và hạn chế rủi ro
trong hệ thống Agribank nói chung và Agribank chi nhánh ðà Nẵng nói riêng.
- Những vấn ñề luận văn chưa làm rõ:
+ Các hoạt ñộng ñã triển khai của Agribank chi nhánh ðà Nẵng vẫn
còn chung chung, chưa làm rõ ñược các vấn ñề mà chi nhánh ñã áp dụng.
d. ðề tài: “Phân tích tình cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam phòng giao dịch Nhân Cơ chi nhánh
tỉnh ðăk Nông”. Tác Giả: Lương Thị Tuyết Nhung, Luận văn thạc sỹ, ðại
Học ðà Nẵng (2015).
- Những kết quả ñạt ñược của luận văn:
+ Tác giả ñã hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay HKD, các mục tiêu
giải pháp cùng các tiêu chí ñánh giá cho vay HKD và các nhân tố ảnh hưởng
ñến hoạt ñộng cho vay HKD tại NHTM.
+ Qua phân tích tình hình cho vay HKD tại Agribank Nhân Cơ, tác giả
ñã ñề xuất những giải pháp có tính thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt ñộng cho
vay HKD tại phòng giao dịch và ñề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao
chất lượng cho vay HKD và kiểm soát rủi ro tại Agribank Nhân Cơ.
- Những vấn ñề luận văn chưa làm rõ:
+ Chưa phân tích, ñánh giá biểu phí và lãi suất Agribank Nhân Cơ áp
dụng.


6

Nhìn chung các tác giả hệ thống tương ñối ñầy ñủ cơ sở lý luận về hoạt
ñộng cho vay của NHTM nói chung và cho vay DN, HKD nói riêng. ðối với
việc phân tích, ñánh giá thực tế: Các luận văn ñã khái quát ñược cơ bản tình
hình hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng và ñề xuất các giải pháp khá hợp lý
và mang tính thực tiễn cao.
Bên cạnh những kết quả ñã ñạt ñược, các luận văn trên vẫn còn một số
vấn ñề chưa làm rõ. Chính vì vậy, tác giả sẽ kế thừa những kết quả nghiên
cứu có tính thực tiễn cao, khắc phục những mặt chưa làm ñược, từ ñó tiếp tục
nghiên cứu và ñề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt ñộng cho vay HKD
tại Agribank huyện Tuy ðức


7
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG CHO VAY
HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm hộ kinh doanh
a. Khái niệm hộ kinh doanh
Khái niệm HKD xuất hiện lần ñầu tiên trong Nghị ñịnh số
88/2006/Nð- CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về ñăng ký kinh doanh (nay
ñã ñược sửa ñổi, bổ sung một số ðiều trong Nghị ñịnh số 43/2010/Nð-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về ñăng ký doanh nghiệp)
- HKD do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người
hoặc một hộ gia ñình làm chủ, chỉ ñược ñăng ký kinh doanh tại một ñịa ñiểm,
sử dụng không quá mười lao ñộng, không có con dấu và chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình ñối với hoạt ñộng kinh doanh.
- Hộ gia ñình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những
người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu ñộng, làm dịch vụ

có thu nhập thấp không phải ñăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành,
nghề có ñiều kiện. Uỷ ban Nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương quy ñịnh mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi ñịa phương.
- HKD có sử dụng thường xuyên hơn mười lao ñộng phải chuyển ñổi
sang hoạt ñộng theo hình thức DN.
b. ðặc ñiểm hộ kinh doanh
HKD có những ñặc ñiểm nổi bật ảnh hưởng ñến hoạt ñộng cho vay của
ngân hàng ñối với nhóm này như sau:
- ðại diện của HKD: chủ hộ chính là ñại diện của HKD trong các giao
dịch dân sự về lợi ích chung của hộ. Tất cả thành viên trong gia ñình từ 18


8
tuổi (có năng lực trách nhiệm hành vi dân sự) trở lên ñều có thể làm chủ hộ.
Chủ hộ có thể ủy quyền cho thành viên khác trong gia ñình (ñã ñủ 18 tuổi)
làm ñại diện của hộ trong các giao dịch dân sự.
- HKD không có tư cách pháp nhân: HKD do một cá nhân thành lập có
bản chất là cá nhân kinh doanh, do ñó không thể là pháp nhân. Trường hợp do
một hộ gia ñình kinh doanh thành lập thì HKD cũng không có tư cách pháp
nhân.
- Tài sản chung của HKD: gồm các tài sản do các thành viên cùng nhau
tạo lập nên hoặc ñược tặng, cho chung và các tài sản khác mà các thành viên
thoả thuận là tài sản chung của hộ.
- Trách nhiệm dân sự của HKD: HKD phải chịu trách nhiệm dân sự về
việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người ñại diện xác lập, thực hiện
nhân danh HKD. Hộ chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ. Nếu
tài sản chung của hộ không ñủ ñể thực hiện nghĩa vụ chung của hộ thì các
thành viên phải chịu trách nhiệm liên ñới bằng tài sản riêng của mình.
- Quá trình kinh doanh chủ yếu dựa vào lao ñộng gia ñình: mỗi thành
viên trong gia ñình vừa là chủ thể sản xuất, vừa là người lao ñộng trực tiếp.

- Quy mô kinh doanh của các HKD nhỏ do bị khống chế bởi số lượng
lao ñộng ñược sử dụng.
- ðịa ñiểm kinh doanh: căn cứ theo Nghị ñịnh số 88/2006/Nð-CP,
HKD chỉ ñược tiến hành kinh doanh tại một ñịa ñiểm, có nghĩa một HKD chỉ
có thể có một cửa hàng hoặc một cơ sở sản xuất ñặt tại ñịa phương nhất ñịnh.
- Năng suất lao ñộng trong kinh doanh hộ: thường không ổn ñịnh mà
phụ thuộc vào thái ñộ lao ñộng của họ, trong khi ñó thái ñộ lao ñộng thường
bị chi phối bởi tình cảm, ñạo ñức, truyền thống, và phong tục tập quán, lề thói
v.v... của từng ñịa phương. Song, bản chất cơ bản của họ luôn luôn gắn bó với
ñồng ruộng, bản làng, quê hương, dòng tộc của họ.


9
- Chủ HKD chịu trách nhiệm vô hạn ñối với các khoản nợ của HKD:
HKD không phải là một thực thể ñộc lập, tách biệt với chủ nhân của nó; thế
nên về nguyên tắc, chủ HKD phải có trách nhiệm vô hạn ñối với các khoản nợ
của hộ, có nghĩa là chủ HKD phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình kể cả những tài sản không ñưa vào kinh doanh.
1.1.2. Khái niệm và ñặc ñiểm cho vay hộ kinh doanh
a. Khái niệm cho vay hộ kinh doanh
Theo khoản 1 ðiều 3 Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng ñối với
khách hàng ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 1627/Qð-NHNN ngày
31/12/2001 của Thống ñốc NHNN Việt Nam, khái niệm cho vay ñược ñịnh
nghĩa như sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo ñó bên cho vay giao
hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền ñể sử dụng vào mục ñích
xác ñịnh trong một thời gian nhất ñịnh theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi”.
Như vậy, cho vay HKD của NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo ñó
NHTM giao hoặc cam kết giao cho HKD một khoản tiền ñể sử dụng vào mục
ñích xác ñịnh trong một thời gian nhất ñịnh theo thỏa thuận với nguyên tắc có

hoàn trả cả gốc và lãi.
Khoảng thời gian nhất ñịnh ñược hiểu là thời hạn cho vay. Ngân hàng và
HKD căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn, khả năng
trả nợ của HKD, nguồn vốn vay của NHTM ñể thỏa thuận thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian ñược tính từ khi HKD bắt ñầu
nhận vốn vay cho ñến thời ñiểm trả hết nợ gốc và lãi vay ñã ñược thỏa thuận
trong hợp ñồng tín dụng giữa NHTM và HKD.
b. ðặc ñiểm cho vay hộ kinh doanh
- Về mục ñích vay vốn: mục ñích vay vốn của HKD khác với cho vay
tiêu dùng nhưng khá giống cho vay DN.


10
- Số lượng khách hàng ñông, trải rộng về ñịa bàn hoạt ñộng, số lượng
khoản vay nhiều nhưng quy mô từng khoản vay nhỏ.
- Thông tin HKD thường không ñầy ñủ và khó ñánh giá mức ñộ tin cậy
của nguồn thông tin.
- Khó khai thác lợi thế quy mô ñể tiết kiệm chi phí so với cho vay DN.
- Rủi ro tín dụng trong cho vay HKD thường cao vì khó khăn trong
hoạt ñộng kiểm tra giám sát sau khi cho vay.
- Lãi suất cho vay thường cao hơn so với cho vay doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại cho vay hộ kinh doanh
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay ñến 12
tháng. ðược sử dụng ñể bù ñắp sự thiếu hụt vốn lưu ñộng trong quá trình sản
xuất kinh doanh. ðặc ñiểm của loại hình tín dụng này là mức ñộ rủi ro thấp
hơn so với cho vay trung dài hạn vì thời hạn hoàn vốn nhanh nên giảm ñược
các rủi ro về lãi suất, lạm phát cũng như sự bất ổn của môi trường kinh tế vĩ
mô. Do ñó, cho vay ngắn hạn thường có lãi suất thấp hơn so với cho vay trung
và dài hạn.

- Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 12
tháng ñến 60 tháng. ðược sử dụng ñể ñầu tư mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến
hoặc ñổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các
dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong cho vay
HKD thì NHTM chủ yếu cho vay ñể tài trợ cho việc ñầu tư vào máy móc thiết
bị, ñầu tư trang thiết bị ban ñầu ñể ñưa vào sản xuất. ðây là nhu cầu vay vốn
mà khi NHTM cho vay sẽ mang lại nhiều rủi ro cho ngân hàng, bởi vì hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của HKD thường nhỏ lẻ, vòng quay vốn ngắn, dòng
tiền của HKD thường ra vào liên tục, không ổn ñịnh trong kinh doanh nên khi
cho vay vốn trung hạn thì NHTM cần phải xác ñịnh chính xác dòng tiền ñể


11
xác ñịnh lịch trả nợ phù hợp cho khách hàng.
- Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.
ðược sử dụng ñể ñáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà xưởng, các
thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn. Trong cho vay HKD thì cho vay
dài hạn ít phát sinh vì trình ñộ và khả năng quản lý trong sản xuất kinh doanh
với quy mô nhỏ và vừa nên việc ñầu tư tài sản với quy mô lớn, thời gian ñầu
tư dài sẽ vượt ngoài tầm khả năng của HKD.
b. Căn cứ vào hình thức bảo ñảm
- Cho vay không có bảo ñảm bằng tài sản: Là hình thức cho vay không
có tài sản thế chấp, cầm cố của HKD ñi vay. Ngân hàng cấp tín dụng chủ yếu
dựa trên cơ sở uy tín, nguồn trả nợ dự phòng dựa vào bản thân năng lực và
triển vọng tài chính của HKD nên cho vay không có bảo ñảm còn ñược gọi là
cho vay tín chấp. Cho vay tín chấp thường ñược áp dụng ñối với khách hàng
truyển thống, duy trì quan hệ lâu dài và uy tín với ngân hàng, thực hiện việc
trả nợ ñầy ñủ và ñúng hạn, có tình hình tài chính lành mạnh và phương án sản
xuất kinh doanh khả thi.
- Cho vay có bảo ñảm bằng tài sản: Là hình thức cho vay ñòi hỏi HKD

phải có tài sản thế chấp, cầm cố của HKD ñi vay hoặc của bên thứ ba.
c. Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng ñối với khách hàng ban
hành theo quyết ñịnh số 1627/2001/Qð-NHNNngày 31/12/2001 của Thống
ñốc NHNN, ngân hàng tiến hành cho vay theo các phương thức sau:
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay, khách hàng và ngân hàng tiến hành
thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp ñồng tín dụng.
Phương thức này thích hợp với những HKD có nhu cầu vốn không thường
xuyên hoặc hoạt ñộng sản xuất kinh doanh có tính chất mùa vụ.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác ñịnh


12
và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất
ñịnh. Hay nói cách khác ñây là hình thức cấp tín dụng trong ñó khách hàng
ñược quyền rút vốn theo hạn mức tín dụng ñã ñược cấp trong một khoảng thời
gian nhất ñịnh. Khách hàng chỉ phải lập 01 hồ sơ cho nhiều khoản vay trong
một chu kì kinh doanh của mình. Tổng doanh số cho vay trong thời gian cho
vay có thể lớn hơn hạn mức tín dụng nếu khách hàng thường xuyên trả nợ.
Phương thức vay này chỉ giới hạn dư nợ, không giới hạn doanh số vay do ñó
thích hợp với những HKD có nhu cầu vốn thường xuyên, tốc ñộ luân chuyển
vốn lưu ñộng nhanh và có uy tín.
- Cho vay theo phương án ñầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn
ñể thực hiện các phương án ñầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Theo ñó,
ngân hàng cùng HKD cùng ký hợp ñồng tín dụng và thoả thuận mức vốn cho
vay của phương án, phân ñịnh các kỳ trả nợ, và thực hiện giải ngân theo tiến
ñộ thực hiện dự án.
- Cho vay hợp vốn: Là loại hình cho vay mà một nhóm các NHTM
cùng tham gia tài trợ dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng;
trong ñó có một ngân hàng làm ñầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng

còn lại ñể cùng cho vay. Loại hình cho vay này thường áp dụng trong trường
hợp dự án có quy mô vốn lớn, vượt quá khả năng tài trợ của một ngân hàng
hoặc vượt quá quy ñịnh về giới hạn cấp tín dụng của pháp luật. Chính vì vậy,
ñây là hình thức cho vay nhằm mục tiêu phân tán và giảm thiểu rủi ro tín
dụng cho các NHTM.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là hình thức cho vay mà ngân hàng
thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên
tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy ñịnh của Chính phủ
và NHNN về hoạt ñộng thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán. Phương thức vay này giúp HKD bổ sung vốn thiếu hụt kịp thời, không
bỏ lỡ cơ hội kinh doanh. ðồng thời ñáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán ngắn


13
hạn của HKD mà không cần phải làm thủ tục như các khoản vay thông
thường, do ñó sẽ tiết kiệm ñược thời gian.
1.1.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh
Theo Quy ñịnh về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng ñể xử lý
rủi ro tín dụng ban hành theo quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống ñốc NHNN, “Rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng ngân
hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt ñộng ngân
hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Từ ñịnh nghĩa trên ta có thể rút ra nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng
như sau:
Rủi ro tín dụng dẫn ñến những thiệt hại kinh tế mà NHTM phải gánh
chịu do khách hàng vay vốn sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ vốn gốc
và nợ lãi hoặc không hoàn trả ñược nợ vay của ngân hàng do các nguyên nhân
chủ quan hoặc khách quan.
Rủi ro tín dụng gây ra những tổn thất về tài chính cho NHTM: làm

giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn; trong trường hợp
nghiêm trọng có thể dẫn ñến thua lỗ, hoặc ở mức ñộ cao hơn có thể dẫn ñến
phá sản.
Rủi ro tín
dụng

Rủi ro giao
dịch

Rủi ro lựa
chọn

Rủi ro bảo
ñảm

Rủi ro danh
mục

Rủi ro nghiệp
vụ vụ

Rủi ro nội
tại

Hình 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng

Rủi ro tập
trung



14
Theo sơ ñồ trên, rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro giao dịch và rủi ro danh
mục
a. Rủi ro giao dịch
Là rủi ro phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét
duyệt cho vay, ñánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là
rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo ñảm và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan ñến quá trình ñánh giá và phân
tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn ñể ra quyết
ñịnh cấp tín dụng. Trong hoạt ñộng cấp tín dụng ñối với DN, rủi ro này
thường phát sinh bởi nguyên nhân chủ yếu là quá trình ñánh giá và phân tích
tín dụng gặp nhiều khó khăn. Trong ñó, khó khăn lớn nhất là tình trạng thông
tin bất cân xứng do DN cung cấp thông tin không chính xác ñầy ñủ và ngân
hàng luôn thiếu thông tin về HKD.
- Rủi ro bảo ñảm: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn ñảm bảo như các
ñiều khoản trong hợp ñồng tín dụng, các loại tài sản bảo ñảm, chủ thể ñảm
bảo, cách thức bảo ñảm và mức cấp tín dụng dựa trên giá trị tài sản bảo ñảm.
Trong hoạt ñộng cho vay HKD, rủi ro này thường liên quan ñến việc quy
trình cho vay, hợp ñồng tín dụng còn nhiều thiếu sót và chưa chặt chẽ, giá trị
tài sản bảo ñảm ñược ñịnh giá cao hơn giá trị thực tế hoặc sụt giảm trước biến
ñộng của thị trường dẫn ñến không ñủ ñể tiếp tục bảo ñảm cho khoản vay
hoặc tài sản bảo ñảm không thanh lý ñược khi HKD mất khả năng trả nợ.
- Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan ñến công tác quản lý khoản vay
và hoạt ñộng cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn ñề. Hiện nay, trong hoạt ñộng cho
vay HKD, rủi ro này thường phát sinh một cách trực tiếp hoặc gián tiếp do
những sai sót hay vi phạm của cán bộ ngân hàng, do lỗi hệ thống công nghệ
thông tin, do quy trình, quy chế cho vay chưa ñược hoàn thiện hay do những



15
yếu tố khách quan khác... Như vậy, loại rủi ro này tác ñộng ñến tất cả các mặt
hoạt ñộng của ngân hàng trong ñó yếu tố con người là hết sức quan trọng.
b. Rủi ro danh mục
Là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay
của ngân hàng. Rủi ro danh mục ñược phân thành hai loại: Rủi ro nội tại và
rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại: Là rủi ro xuất phát từ các yếu tố và ñặc ñiểm riêng có
mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể ñược cấp tín dụng hoặc ngành,
lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ ñặc ñiểm hoạt ñộng hoặc ñặc ñiểm sử dụng
vốn của khách hàng vay vốn. Hiện nay, HKD hoạt ñộng trong một môi trường
rộng lớn và luôn chịu sự tác ñộng của các yếu tố trong môi trường kinh tế,
chính trị - xã hội, do ñó mọi sự bất ổn của môi trường kinh doanh luôn tác
ñộng ñến hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của HKD, dó ñó ảnh hưởng ñến khả
năng trả nợ của HKD, gia tăng rủi ro tín dụng. Ngoài ra, ñặc ñiểm phổ biến
của hầu hết các HKD hiện nay là năng lực tài chính yếu kém, công nghệ còn
lạc hậu, năng suất lao ñộng thấp, khả năng cạnh tranh yếu; phần lớn chủ HKD
chưa ñược trang bị, ñào tạo về quản trị HKD, chưa xây dựng ñược chiến lược
SXKD dài hạn; việc quản lý tài chính trong một số HKD còn hạn chế. Bên
cạnh ñó, các HKD hoạt ñộng ở rất nhiều ngành nghề khác nhau, mỗi ngành
nghề có mức ñộ rủi ro nhất ñịnh tùy theo ñặc ñiểm của nhóm ngành ñó, nhu
cầu của thị trường hoặc sự tác ñộng của các yếu tố kinh tế - xã hội. Chính vì
vậy, rủi ro nội tại trong hoạt ñộng cho vay HKD là không thể tránh khỏi.
- Rủi ro tập trung: Là rủi ro do ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều ñối với một số HKD hay cho vay nhiều HKD hoạt ñộng trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế, trong cùng một vùng ñịa lý nhất ñịnh hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.
Trong hoạt ñộng cho vay HKD của NHTM, rủi ro tín dụng là tất yếu,



16
hết sức ña dạng và phức tạp. Rủi ro tín dụng gây ra những khó khăn trong
hoạt ñộng kinh doanh, dẫn những tổn thất lớn về tài chính và tăng nguy cơ
phá sản của ngân hàng, ñồng thời có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực ñến
cả hệ thống NHTM và nền kinh tế. Chính vì vậy, ngân hàng cần phải hết sức
chú trọng ñến việc quản trị và kiểm soát rủi ro tín dụng khi cho vay HKD.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh
a. Nhân tố bên ngoài
- Môi trường chính trị, kinh tế, xã hội:
+ Sự phát triển của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn ñến hoạt ñộng kinh
doanh của ngân hàng nói chung và hoạt ñộng cho vay nói riêng. Nó tạo môi
trường thuận lợi ñể mở rộng hoạt ñộng cho vay.
+ Bất cứ ngân hàng nào cũng chịu sự chi phối của các chu kỳ kinh tế.
Trong giai ñoạn kinh tế phát triển ổn ñịnh, HKD làm ăn tốt thì sẽ có nhu cầu
mở rộng sản xuất kinh doanh nên nhu cầu vay vốn tăng. Ngược lại khi nền
kinh tế suy thoái, DN có xu hướng duy trì thậm chí thu hẹp hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh nên nhu cầu vốn cũng giảm theo.
- Môi trường pháp lý và các chính sách của Nhà nước: Trong nền kinh
tế thị trường mọi thành phần kinh tế ñều có quyền tự chủ về hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh nhưng phải ñảm bảo trong khuôn khổ của pháp luật.
+ Hệ thống pháp luật ảnh hưởng ñáng kể ñến hoạt ñộng kinh doanh
của ngân hàng nói chung và hoạt ñộng cho vay nói riêng. Những văn bản
pháp luật ñầy ñủ rõ ràng, ñồng bộ sẽ tạo ñiều kiện cho ngân hàng yên tâm
hoạt ñộng kinh doanh, cạnh tranh trong lĩnh vực cho vay, quản trị rủi ro tín
dụng tốt, ñảm bảo an toàn trong hoạt ñộng tín dụng, tạo môi trường kinh
doanh bình ñẳng, lành mạnh.
+ Tuy nhiên, sự thay ñổi chủ trương chính sách về ngân hàng cũng gây
ảnh hưởng ñến khả năng trả nợ của HKD. Sự thay ñổi về cơ cấu, chính sách



×