Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam, chi nhánh Krông Năng- Buôn Hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 115 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HOÀNG ANH NAM

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH KRÔNG NĂNG - BUÔN HỒ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Trƣờng Sơn

Đà Nẵng - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn: “Phân tích tình hình cho
vay hộ kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh Krông Năng- Buôn Hồ” là công trình nghiên cứu độc lập
của riêng tôi; các số liệu, trích dẫn là trung thực. Luận văn không trùng lặp
với các công trình nghiên cứu tương tự khác.
Ngƣời cam đoan

Hoàng Anh Nam




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng & phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài .................................................................................. 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAYĐỐI VỚI HKD CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 6
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM .................................................... 6
1.1.1. Khái niệm cho vay ............................................................................ 6
1.1.2. Phân loại cho vay của Ngân hàng ..................................................... 7
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CỦA NHTM ... 9
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm pháp lý của HKD. ........................................... 9
1.2.2. Vai trò của HKD đối với nền kinh tế .............................................. 11
1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với phát triển kinh tế HKD ...... 11
1.2.4. Sự cần thiết phải phát triển cho vay HKD ...................................... 12
1.2.5. Nội dung phát triển cho vay HKD của NHTM .............................. 14
1.3. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
CHO VAY HKD ............................................................................................. 15
1.3.1. Các tiêu chí phản ánh quy mô cho vay HKD ................................. 15
1.3.2. Mức độ tăng trƣởng của Thị phần cho vay HKD trên thị trƣờng
mục tiêu ..................................................................................................... 16
1.3.3. Cơ cấu cho vay HKD ...................................................................... 16
1.3.4. Mức tăng trƣởng thu nhập cho vay HKD ....................................... 18



1.3.5. Kết quả kiểm soát rủi ro rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh
doanh ...................................................................................................... 18
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY HKD CỦA NHTM ................................................................................. 20
1.4.1. Nhân tố ngân hàng .......................................................................... 20
1.4.2. Nhân tố ngoài ngân hàng ................................................................ 24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 26
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI HKD
TẠI NH NO & PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH KRÔNG NĂNG –
BUÔN HỒ ...................................................................................................... 27
2.1. TỔNG QUAN VỀ NHNO & PTNT CHI NHÁNH KRÔNG NĂNG–
BUÔN HỒ ....................................................................................................... 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Việt Nam–
Chi nhánh Krông Năng – Buôn Hồ, tỉnh Đăk Lăk ................................... 27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT – Chi nhánh Krông Năng –
Buôn Hồ, tỉnh Đăk Lăk ............................................................................. 29
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo & PTNT Chi nhánh Krông
Năng – Buôn Hồ, tỉnh Đăk Lăk ................................................................ 31
2.1.4. Tình hình huy động vốn .................................................................. 32
2.1.5. Tình hình sử dụng vốn .................................................................... 34
2.1.6. Đánh giá kết quả hoạt động của NHNo & PTNT – Chi nhánh Krông
Năng – Buôn Hồ, tỉnh Đăk Lăk ................................................................ 38
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI HKD CỦA NHNO &
PTNT – CHI NHÁNH KRÔNG NĂNG – BUÔN HỒ, TỈNH ĐĂK LĂK ...... 43
2.2.1. Về quy mô cho vay hộ kinh doanh ................................................. 43
2.2.2. Về phát triển thị phần cho vay hộ kinh doanh ................................ 47
2.2.3. Về cơ cấu cho vay hộ kinh doanh ................................................... 48


2.2.4. Về tăng thu nhập ............................................................................. 57

2.2.5. Về kiểm soát rủi ro.......................................................................... 58
2.3. PHÂN TÍCH VIỆC SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ, CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIỂN CHO VAY HKD ĐÃ ÁP DỤNG TẠI CHI NHÁNH ......................... 59
2.3.1. Chính sách về chủng loại sản phẩm, dịch vụ .................................. 59
2.3.2. Chính sách lãi suất .......................................................................... 60
2.3.3. Chính sách chăm sóc khách hàng, quan hệ khách hàng ................. 61
2.3.4. Chính sách phát triển mạng lƣới ..................................................... 63
2.3.5. Chính sách quảng cáo, tiếp thị ........................................................ 64
2.3.6. Quy trình, thủ tục thực hiện cho vay .............................................. 65
2.4. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI HKD TẠI NHNO& PTNT
– CHI NHÁNH KRÔNG NĂNG – BUÔN HỒ ............................................... 69
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................. 69
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................... 74
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI HKD TẠI NHNO & PTNT VIỆT NAM – CHI
NHÁNH KRÔNG NĂNG – BUÔN HỒ, TỈNH ĐĂK LĂK.......................... 75
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI HKD TẠI CHI NHÁNH .................................................. 75
3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT VN đến năm
2020

...................................................................................................... 75

3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay đối với HKD ................ 77
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI HKD TẠI NHNO & PTNT – CHI NHÁNH KRÔNG NĂNG –
BUÔN HỒ, TỈNH ĐĂK LĂK ......................................................................... 78
3.2.1. Tìm kiếm và chọn lựa khách hàng là HKD .................................... 78



3.2.2. Nâng cao chất lƣợng phục vụ, chăm sóc khách hang ..................... 80
3.2.3. Đa dạng hóa cơ cấu cho vay HKD theo những định hƣớng cơ bản
sau

...................................................................................................... 83

3.2.4. Phát triển các sản phẩm cho vay đối với các HKD ........................ 84
3.2.5. Xây dựng chính sách lãi suất cho vay linh hoạt cho HKD ............. 86
3.2.6 .Tuân thủ chặt chẽ quy định phân loại nợ và tăng cƣờng xử lý các
khoản nợ quá hạn ...................................................................................... 88
3.2.7. Đa dạng hóa các hình thức cung ứng vốn huy động ...................... 89
3.2.8. Các giải pháp bổ trợ ........................................................................ 92
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 98
3.3.1. Đối với NHNo & PTNT Việt Nam:................................................ 98
3.3.2. Đối với NHNo & PTNT Buôn Hồ:............................................... 101
3.3.3. Đối với chính quyền địa phƣơng .................................................. 101
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 102
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 105
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn

VN


Việt Nam

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

HKD

Hộ kinh doanh

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CBTD

Cán bộ tín dụng

PGD

Phòng giao dịch



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
2. 1
2.2
2.3

2.4

Tên bảng
Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT –
Chi nhánh Krông Năng – Buôn Hồ
Dƣ nợ cho vay HKD trong tổng dƣ nợ của chi nhánh
Tốc độ tăng trƣởng số lƣợng khách hàng HKD năm
2011 – 2013
Thị phần cho vay HKD của các TCTD trên địa bàn
huyện Krông Năng

Trang
39
43
45

47

2.5

Dƣ nợ cho vay HKD theo phƣơng thức cho vay


48

2.6

Dƣ nợ cho vay HKD theo đối tƣợng cho vay

50

2.7

Dƣ nợ cho vay HKD có TSĐB so với tổng dƣ nợ cho
vay HKD

51

2.8

Dự nợ HKD của Chi nhánh

52

2.9

Dƣ nợ HKD theo ngành nghề trong ngắn hạn

54

2.10

Cơ cấu dƣ nợ hộ kinh doanh ngắn hạn


55

2.11

Dƣ nợ HKD trung hạn

56

2.12

Cơ cấu thu nhập tại chi nhánh

57

2.13

Tình hình nợ xấu HKD của Chi nhánh

58


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trabng

Hình 2.1


Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Chi nhánh

29

Hình 2.2

Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh

33

Hình 2.3

Biểu đồ cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn

37

Hình 2.4

Biểu đồ cơ cấu doanh thu của ngân hàng

40

Hình 2.5

Biểu đồ cơ cấu chi phí của ngân hàng tỉnh Đăk Lăk

42

Hình 2.6


Biểu đồ tỷ trọng dƣ nợ cho vay HKD trong tổng dƣ nợ
của Agribank CN Krông Năng – Buôn Hồ

44

Hình 2.7

Biểu đồ dƣ nợ cho vay HKD theo phƣơng thức cho vay

49

Hình 2.8

Biểu đồ dƣ nợ cho vay HKD theo đối tƣợng cho vay

51

Hình 2.9

Biểu đồ cơ cấu dƣ nợ HKD của Chi nhánh

53

Biểu đồ nợ xấu cho vay HKD so với tổng nợ xấu của
Hình 2.10 Agribank chi nhánh Krông Năng – Buôn Hồ giai đoạn

59

2011 - 2013

Hình 2.11 Quy trình cho vay hiện tại

66


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự hình thành, tồn tại và phát triển của NHTM gắn liền với sự phát triển
của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã tác động rất lớn
và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngƣợc lại
kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị
trƣờng thì NHTM cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở thành những định
chế tài chính không thể thiếu đƣợc. Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem
là chức năng quan trọng nhất của NHTM, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa
những ngƣời có nhu cầu về vốn và những ngƣời thừa vốn, tạo lợi ích cho tất
cả các bên tham gia và hƣởng lợi nhuận là phần chênh lệch giữa lãi suất nhận
gửi và lãi suất cho vay. Trong những năm qua, hệ thống NHTM tại Việt Nam
ngày càng khẳng định tầm quan trọng và có những đóng góp nhất định đối với
nền kinh tế quốc gia, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao
hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp, cá nhân và hộ gia đình.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế đời sống của mỗi cá
nhân đều đƣợc cải thiện đáng kể, các nhu cầu của các cá nhân tăng mạnh, vì
thế các hình thức kinh doanh hộ gia đình ngày càng phát triển, nhiều loại hình
dịch vụ ra đời. Rất nhiều cá nhân, hộ gia đình có chiến lƣợc kinh doanh sáng
tạo, tính khả thi cao nhƣng khả năng tài chính có hạn. Nắm bắt đƣợc nhu cầu
về vốn của các HKD, NH No & PTNT Chi nhánh Krông Năng – Buôn Hồ,
tỉnh Đăk Lăk đã triển khai hoạt động cho vay HKD vào hoạt động tín dụng
của mình trong những năm qua nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn của khách

hàng, giúp các hộ gia đình nắm bắt đƣợc cơ hội kinh doanh và vƣơn lên làm
giàu.
Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng của Chi Nhánh thì cho vay HKD là
hoạt động mới và đang trong thời kỳ phát triển, do là sản phẩm mới nên cho


2

vay hộ kinh doanh gặp nhiều khó khăn và thách thức. Các HKD nhỏ lẻ với
các món vay nhỏ và chi phí nghiệp vụ cao, hiểu biết của nông dân còn thấp về
thủ tục đi vay Ngân hàng. Dẫn đến tốc độ tăng trƣởng số lƣợng khách hàng,
dƣ nợ và tỷ trọng dƣ nợ HKD… tại chi nhánh còn rất khiêm tốn, chƣa tƣơng
xứng với tiềm năng. Chính vì những hạn chế đó, để góp phần đánh giá tình
hình và phát triển hoạt động cho vay đối với HKD của Ngân hàng, thì việc
phân tích tình hình cho vay đối với HKD là một yếu tố rất quan trọng nên tác
giả chọn đề tài: “Phân tích tình hình cho vay HKD tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Krông Năng - Buôn
Hồ” để làm luận văn nghiên cứu. Từ đó, đề ra những giải pháp nhằm phát
triển hoạt động cho vay HKD của Ngân hàng nhằm đáp ứng tốt hơn nữa nhu
cầu về vốn của các HKD của huyện Krông Năng và các địa bàn lân cận.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay HKD.
- Phân tích tình hình cho vay HKD tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Krông Năng - Buôn Hồ.
- Đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay HKD tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Krông Năng
- Buôn Hồ.
3. Đối tƣợng & phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng: Nghiên cứu những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay
HKD tại Ngân hàng thƣơng mại và thực tiễn cho vay HKD tại Ngân hàng

nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Krông Năng Buôn Hồ.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Tập trung nghiên cứu tình hình cho vay HKD tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Krông Năng


3

- Buôn Hồ. Để từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu
quả của hoạt động này tại Chi Nhánh.
+ Về thời gian: Chỉ giới hạn nghiên cứu thực trạng trong khoảng thời
gian từ 2011 – 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
bảng cân đối kế toán của Ngân hàng từ năm 2011 đến năm 2013. Tổng hợp
các thông tin về chính sách hoạt động của Ngân hàng từ những tài liệu tín
dụng HKD.
- Phƣơng pháp phân tích số liệu
Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, số
tƣơng đối để phân tích tình hình cho vay HKD của Ngân hàng từ năm 2011
đến năm 2013. Ngoài ra, đề tài cũng sử dụng phƣơng pháp Thảo luận, phỏng
vấn với một số nhà quản lý và cán bộ làm việc lâu năm tại chi nhánh.
5. Kết cấu của đề tài
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cho vay đối với HKD của Ngân hàng thƣơng
mại.
Chƣơng 2: Phân tích tình hình cho vay đối với HKD tại NHNo & PTNT
Viêt Nam – Chi nhánh Krông Năng – Buôn Hồ.
Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với
HKD tại NHNo & PTNT Việt Nam – Chi nhánh Krông Năng – Buôn Hồ, tỉnh

Đăk Lăk.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
1. Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp mở rộng cho vay kinh doanh tại Ngân
hàng NN & PTNT quận Liên Chiểu – TP.Đà Nẵng” – của tác giả Lê Quang
Vinh, Đại học Đà Nẵng (2012) đã nêu lên đƣợc những lý luận cơ bản về cho


4

vay kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại, nêu lên đƣợc những nội dung của
việc mở rộng cho vay và tiêu chí đánh giá mở rộng cho vay kinh doanh của
Ngân hàng thƣơng mại. Dựa vào đó, tác giả đã phân tích thực trạng mở rộng
cho vay kinh doanh tại Ngân hàng NN & PTNT quận Liên Chiểu – TP.Đà
Nẵng và đƣa ra những giải pháp áp dụng để mở rộng cho vay kinh doanh tại
ngân hàng này.
2. Luận văn Thạc sỹ năm 2012 của tác giả Trần Thị Thu Hiền trong đề
tài “Phát triển cho vay đối với hộ sản xuất tại các chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế”
Qua quá trình nghiên cứu, luận văn này tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu, khảo sát, đối chiếu với từng chỉ tiêu cụ thể hoạt động, đặc biệt là
phân tích thực trạng các hoạt động cho vay hộ sản xuất của các chi nhánh
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thuên Huế đã đạt đƣợc các kết quả nghiên cứu
sau:
- Hệ thống hoá các vấn đề về hoạt động cho vay của ngân hàng, làm rõ
vai trò của kinh tế hộ và sự đóng góp của thành phần kinh tế này trong việc ổn
định xã hội, làm thay đổi bộ mặt hoạt động kinh doanh nói chung và bộ mặt
nông thôn đối với cho vay hộ sản xuất là nông lâm ngƣ diêm, góp phần không
nhỏ trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nƣớc.
- Phân tích những đặc điểm cho vay hộ gia đình, nội dung phát triển cho
vay hộ gia đình, tiêu chí đánh giá quá trình phát triển cho vay hộ gia đình, các

nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình phát triển cho vay hộ gia đình. Đồng thời,
đánh giá thực trạng và xu thế phát triển của các chi nhánh, phân tích vai trò
tín dụng của các chi nhánh NHNo&PTNT Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên Huế làm sáng lên bức tranh toàn cảnh về cho vay hộ sản xuất qua các
năm để thấy đƣợc nổi bật sự phát triển cho vay đối với kinh tế hộ.


5

- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay hộ gia đình căn cứ vào
các tiêu chí và cơ sở lý luận đã đề xuất. Qua đó, đánh giá thực trạng cho vay
hộ sản xuất, phân tích những điểm yếu, điểm mạnh, tồn tại và các nguyên
nhân chủ yếu có liên quan đến cho vay đối với hộ gia đình trong thời gian qua
và từ đó rút ra các nhận định làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp.
- Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm giúp cho việc cho vay hộ gia đình
ngày càng phát triển mạnh và bền vững, đặc biệt là góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và đầu tƣ của các Ngân hàng này. Đồng thời có những kiến nghị
nhằm phát triển cho vay HSX tại các chi nhánh Quảng Bình, Quảng Trị,
Thừa Thiên – Huế ngày càng tốt hơn.
Ngoài ra, luận văn còn đƣợc tham khảo từ một số giáo trình về Quản trị
ngân hàng THTM cũng nhƣ các báo cáo tài chính, báo cáo về tình hình hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh Krông Năng – Buôn Hồ


6

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAYĐỐI VỚI HKD CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.

HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam

kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.
Nhƣ vây, cho vay là một trong các hình thức của hoạt động cấp tín dụng
trong ngân hàng. Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa ngƣời cho vay và
ngƣời đi vay, là sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng một lƣợng giá trị hay hiện
vật theo những điều kiện mà hai bên thoả thuận.
Bản chất tín dụng thể hiện qua các đặc trƣng chủ yếu sau:
- Quan hệ tín dụng là giao dịch chỉ chuyển dịch quyền sử dụng tài sản.
Thông thƣờng tín dụng chủ yếu là cho vay bằng tiền. Nhƣng do nhu cầu của
ngƣời vay ngày càng đa dạng nên cần có sự đa dạng hoá trong hoạt động tín
dụng của Ngân hàng và đó cũng chính là cơ sở cho sự ra đời của các hình
thức tín dụng nhƣ cho thuê vận hành, cho thuê tài chính bằng tài sản hữu hình
nhƣ máy móc, thiết bị, nhà xƣởng, văn phòng làm việc...
- Quan hệ tín dụng là quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả
vốn lẫn lãi. Nghĩa là, các chủ thể trong nền kinh tế đƣợc cấp tín dụng có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn và lãi cho bên cấp tín dụng khi đến hạn
thanh toán.
- Quan hệ tín dụng là quan hệ dựa trên niềm tin vào khả năng hoàn trả
của ngƣời đi vay. Khả năng trả nợ món vay một cách tốt nhất, đƣợc coi là
thƣớc đo mức độ tín nhiệm của ngƣời đi vay đối với ngƣời cho vay.



7

Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, định nghĩa hoạt động Cấp
tín dụng là “việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
1.1.2. Phân loại cho vay của Ngân hàng
a. Căn cứ vào thời hạn, hoạt động cho vay của ngân hàng có các loại
sau
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm, đƣợc sử
dụng để cho vay bổ sung vốn lƣu động tạm thời của các doanh nghiệp và cho
vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay ở giữa hai kỳ hạn trên, loại cho vay
này đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, đƣợc sử
dụng để cấp vốn cho các doanh nghiệp, đáp ứng các nhu cầu nhƣ: xây dựng
cơ bản, đầu tƣ xây dựng xí nghiệp mới, cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản
xuất.
b. Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn
- Cho vay vốn lƣu động: là loại cho vay đƣợc dùng để hình thành vốn
lƣu động, đƣợc sử dụng để bù đắp mức vốn thiếu hụt tạm thời cho các tổ chức


8

kinh tế, đƣợc chia ra làm các loại sau: bổ sung vốn lƣu động, dự trữ hàng hóa,
thanh toán các khoản nợ… Thời hạn cho vay đối với loại cho vay này là ngắn
hạn.

- Cho vay vốn cố định: là loại cho vay đƣợc dùng để hình thành tài sản
cố định, thƣờng đƣợc đầu tƣ để mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn
cho vay đối với loại cho vay này là trung hạn và dài hạn.
c. Căn cứ vào tính chất đảm bảo
- Cho vay bằng tín chấp (hay cho vay bảo đảm không bằng tài sản): là
loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ
ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với
những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính
mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cho vay dựa vào uy tín, khả
năng trả nợ thực chất của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu
nợ thứ hai bổ sung.
- Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay đƣợc ngân hàng cung ứng phải có
tài sản thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Đối
với khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi
phải có sự bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm
một nguồn thu thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
d. Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng có nhu
cầu và khách hàng trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: Là khoản vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ƣớc, chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán, nhƣ
chiết khấu thƣơng phiếu, mua các phiếu bán hàng tiêu dùng…


9

e. Căn cứ vào phương pháp cấp tiền vay
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

- Cho vay theo hạn mức: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
f. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Cho vay sản xuất và lƣu thông hàng hóa: là loại cho vay dành cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lƣu thông
hàng hóa.
- Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay dành cho các cá nhân để đáp
ứng nhu cầu nhƣ: mua nhà cửa, xe cộ, du học… thƣờng do các ngân hàng,
quỹ tiết kiệm, hợp tác xã tín dụng và các tổ chức tín dụng cung cấp. Ngoài ra,
bán trả góp cũng đƣợc coi là hình thức cho vay do các công ty, cửa hàng thực
hiện.
1.2.

HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CỦA

NHTM
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm pháp lý của HKD.
Khái niệm HKD:
Căn cứ Điều 49 Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh quy
định: “HKD do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm ngƣời
hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ đƣợc đăng ký kinh doanh tại một điạ điểm,
sử dụng không quá mƣời lao động, không có con dấu và chiụ trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình trong hoạt động kinh doanh”.
Đặc điểm pháp lý của HKD:
Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân
Hộ kinh doanh do một cá nhân thành lập có bản chất là cá nhân kinh
doanh, do đó không thể là pháp nhân. Nó khác với công ti trách nhiệm


10


hữu hạn một thành viên, bởi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là
một thực thể tách biệt với chủ sở hữu của nó. Trong khi đó hộ kinh doanh
không phải là một thực thể tách biệt với cá nhân thành lập nên nó. Mọi tài sản
trong của hộ kinh doanh đều là tài sản của cá nhân tạo lập nó. Cá nhân tạo lập
hộ kinh doanh hƣởng toàn bộ lợi nhuận (sau khi đã thực hiện các nghĩa
vụ tài chính và thanh toán theo qui định của pháp luật) và gánh chịu mọi
nghĩa vụ. Cá nhân tạo lập hộ kinh doanh có thể là nguyên đơn hoặc bị
đơn trong các vụ án liên quan tới hoạt động của hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh là hình thức kinh doanh qui mô rất nhỏ
Đặc điểm này không xuất phát từ bản chất bên trong của hình thức
kinh doanh này mà xuất phát từ các quy định của pháp luật Việt Nam
căn cứ vào số lƣợng lao động đƣợc sử dụng trong hộ kinh doanh. Điều
này gây tốn kém không thật cần thiết cho ngƣời kinh doanh, và có thể trái với
ý chí và khả năng kinh doanh của họ. Việc buộc hộ kinh doanh sử dụng
thƣờng xuyên hơn mƣời lao động phải đăng ký kinh doanh dƣới hình thức
doanh nghiệp có lẽ chƣa tính đến đặc trƣng của từng ngành nghề kinh
doanh.
Các qui định trên thực chất không cho phép hộ kinh doanh mở rộng
quy mô sản xuất, kinh doanh, hay nói cách khác, hạn chế kinh doanh dƣới
hình thức hộ kinh doanh. Nhƣ vậy quyền tự do kinh doanh phần nào đó có sự
hạn chế.
Chủ HKD chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của HKD
Hộ kinh doanh không phải là một thực thể độc lập, tách biệt với chủ
nhân của nó. Nên về nguyên tắc chủ nhân của hộ kinh doanh phải chịu
trách nhiệm vô hạn đối với khoản nợ của hộ kinh doanh, có nghĩa là chủ
nhân của hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
kể cả tài sản không đƣa vào kinh doanh.



11

1.2.2. Vai trò của HKD đối với nền kinh tế
Kinh tế hộ gia đình đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội. Là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn vốn,
lao động, tài nguyên, đất đai đƣa vào sản xuất làm tăng sản phẩm cho xã hội.
Là đối tác cạnh tranh của kinh tế quốc doanh trong quá trình đó để cùng vận
động và phát triển. Hiệu quả đó gắn liền với sản xuất, kinh doanh, tiết kiệm
đƣợc chi phí, chuyển hƣớng sản xuất nhanh tạo đƣợc quỹ hàng hoá cho tiêu
dùng và xuất khẩu tăng thu cho ngân sách Nhà nƣớc.
Xét về lĩnh vực tài chính tiền tệ thì kinh tế hộ gia đình tạo điều kiện mở
rộng thị trƣờng vốn, thu hút nhiều nguồn đầu tƣ.
Cùng với các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, tạo điều
kiện cho kinh tế hộ gia đình phát triển đã góp phần đảm bảo, tạo đƣợc nhiều
việc làm cho ngƣời lao động, góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội, nâng
cao trình độ dân trí, sức khoẻ và đời sống của ngƣời dân.Thực hiện mục tiêu
"dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng văn minh".
Kinh tế hộ gia đình đƣợc thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ đã tạo ra
bƣớc phát triển mạnh mẽ, sôi động, sử dụng có hiệu quả hơn đất đai, lao
động,tiền vốn, công nghệ và lợi thế sinh thái từng vùng.
1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với phát triển kinh tế HKD
Tín dụng ngân hàng bổ sung vốn cho các hộ kinh doanh, đảm bảo hoạt
động của hộ kinh doanh phát triển ổn định & nâng cao năng lực cạnh tranh
Tín dụng ngân hàng góp phần tạo nên một cơ cấu vốn tối ƣu và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của hộ kinh doanh.
Đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ kinh doanh đƣợc mở rộng sản xuất, kinh
doanh, khôi phục mở rộng thêm ngành nghề. Khai thác các tiềm năng về lao
động và các nguồn lực vào sản xuất và đời sống, tăng sản phẩm cho xã hội,
tăng thu nhập cho hộ kinh doanh.



12

Tạo điều kiện hộ kinh doanh đƣợc tiếp cận và áp dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trƣờng và từng bƣớc điều
tiết sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trƣờng.
Thúc đẩy các hộ gia đình tính toán hạch toán trong sản xuất kinh doanh,
tính toán lựa chọn đối tƣợng đầu tƣ để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất, tạo ra
nhiều việc làm cho ngƣời lao động.
Đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ kinh doanh mở rộng sản xuất, kinh
doanh, mở rộng thêm ngành nghề. Khai thác các tiềm năng về lao động, đất
đai, mặt nƣớc và các nguồn lực vào sản xuất. Tăng sản phẩm cho xã hội, tăng
thu nhập cho hộ kinh doanh.
Tạo điều kiện cho kinh tế hộ kinh doanh tiếp cận và áp dụng các tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trƣờng và
từng bƣớc điều tiết sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trƣờng.
Thúc đẩy kinh tế hộ kinh doanh chuyển từ sản xuất tự cấp, tự túc sang
sản xuất hàng hoá, góp phần thực hiện CNH - HĐH nông nghiệp và nông
thôn.
Hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ.
Kinh tế hộ kinh doanh trong nông nghiệp dù họ làm nghề gì cũng có đặc
trƣng phát triển do nền sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp quy định. Nhƣ vậy hộ
sản xuất kinh doanh trong nền sản xuất hàng hoá không có giới hạn về
phƣơng diện kinh tế xã hội mà phụ thuộc rất nhiều vào trình độ sản xuất kinh
doanh, khả năng kỹ thuật, quyền làm chủ những tƣ liệu sản xuất và mức độ
vốn đầu tƣ của mỗi hộ kinh doanh.
1.2.4. Sự cần thiết phải phát triển cho vay HKD
Với những vai trò quan trọng mà hộ kinh doanh đóng góp cho nền kinh
tế cùng sức mạnh đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển của hộ kinh doanh từ hoạt
động cho vay của ngân hàng, có thể thấy cho vay hộ kinh doanh là một



13

nghiệp vụ cần đƣợc thúc đẩy phát triển mạnh mẽ trong nhóm các hoạt động
cung cấp dịch vụ của ngân hàng thƣơng mại.
Thật vậy, nhƣ đã phân tích ở trên, hộ kinh doanh là một tế bào có vai
trò quan trọng trong sự lƣu thông, điều hòa của toàn bộ cơ thể nền kinh tế đất
nƣớc. Tuy sự đóng góp của hộ kinh doanh so với hệ thống các doanh nghiệp
lớn nhỏ thì còn khá nhỏ bé nhƣng mỗi thành phần kinh tế có một nhiệm vụ
riêng, dù nhỏ hay lớn nhƣng đều không thể thiếu, nếu nhƣ các doanh nghiệp
hoạt động trong một quy mô lớn, trong những lĩnh vực có khả năng vƣơn ra
ngoài biên giới thì các hộ kinh doanh nhƣ hậu phƣơng vững chắc, đảm bảo
cho hoạt động buôn bán nhỏ lẻ, mỗi hộ kinh doanh cung cấp, phục vụ trên
một địa bàn nhỏ, đảm bảo mọi ngƣời dân trên toàn bộ lãnh thổ đất nƣớc đƣợc
đáp ứng đầy đủ những nhu cầu thiết yếu nhất mà không cần phải tốn công đi
đâu xa để tìm kiếm.
Để sức mạnh hậu phƣơng này ngày càng vững chắc, tất yếu họ cần
đƣợc hỗ trợ, giúp sức về vật chất và ủng hộ về tinh thần để mở rộng về quy
mô, mà ở đây, biện pháp cụ thể nhất chính là sự tài trợ từ các ngân hàng
thƣơng mại, ngân hàng càng mở rộng hoạt động cho vay, tạo điều kiện cho
các hộ kinh doanh tiếp cận nguồn vay một cách hào phóng nhƣng an toàn sẽ
càng thúc đẩy sự hăng hái thi đua phát triển sản xuất kinh doanh, một chuỗi
tác động theo dây chuyền từ hộ kinh doanh đƣợc nảy nở, sinh sôi, bởi hộ kinh
doanh phát triển sẽ kéo theo thúc đẩy hộ sản xuất lớn mạnh theo, nhu cầu
phân phối, đại lý sản phẩm, hàng hóa từ các doanh nghiệp cũng sẽ tăng lên, sự
lớn mạnh đƣợc kích thích theo cấp số nhân. Và ngay cả bản thân các doanh
nghiệp kinh doanh tiền tệ - hệ thống các ngân hàng thƣơng mại cũng thu lại
đƣợc những món lợi nhuận ngày càng lớn từ nhóm khách hàng hộ kinh doanh
nếu nhƣ công tác tín dụng của các ngân hàng đƣợc đảm bảo. Vì vậy, các ngân



14

hàng thƣơng mại còn chần chừ gì khi không nhanh chóng đẩy mạnh phát triển
hoạt động cho vay đối với các hộ kinh doanh?
1.2.5. Nội dung phát triển cho vay HKD của NHTM
Để có cơ sở phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh nhằm đề xuất
phát triển hoạt động cho vay HKD, cần thiết phải xem xét nội dung phát triển
cho vay HKD.
Nội dung của phát triển cho vay HKD có thể đƣợc diễn đạt khái quát nhƣ
sau: Phát triển cho vay HKD là quá trình Ngân hàng tăng quy mô cho vay
HKD thông qua tăng trƣởng dƣ nợ cho vay, đổi mới và đa dạng hóa cơ cấu
cho vay phù hợp với những đặc điểm của thị trƣờng, hoàn thiện và nâng cao
chất lƣợng cung ứng dịch vụ cho vay, thõa mãn nhu cầu của khách hàng ngày
càng tốt hơn.
Nhƣ vậy, thực chất của quá trình phát triển cho vay HKD tập trung ở hai
mục tiêu đồng thời: Gia tăng quy mô dƣ nợ cho vay HKD và nâng cao chất
lƣợng cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Việc mở rộng quy mô cho vay sẽ
dẫn đến sự đánh đổi với rủi ro tín dụng do quy luật đánh đổi giữa rủi ro và
sinh lời. Theo lý thuyết thì tín dụng là biểu hiện tập trung nhất của sự đánh
đổi giữa rủi ro và sinh lời trong hoạt động Ngân hàng. Vì vây, việc mở rộng
quy mô dƣ nợ không thể đạt đƣợc bằng sự đánh đổi mức rủi ro tín dụng bằng
mọi giá, chẳng hạn, nới lỏng các điều kiện cho vay quá mức, phát triển cho
vay sang các khách hàng có rủi ro quá cao...Quá trình phát triển tín dụng phải
đi kèm với việc hạn chế rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, trong quan hệ giữa mục
tiêu tăng quy mô cho vay và mục tiêu hạn chế rủi ro tín dụng thì mục tiêu tăng
quy mô cho vay phải là mục tiêu ƣu tiên. Mục tiêu hạn chế rủi ro tín dụng là
mục tiêu kiểm soát. Mục tiêu này sẽ đƣợc xem xét tùy thuộc vào chiến lƣợc
kinh doanh trong từng thời kỳ của Ngân hàng.



15

Quá trình phát triển cho vay HKD cũng nhằm đạt đến mục tiêu gia tăng
khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay HKD. Để đạt đƣợc điều này, Ngân
hàng phải tăng thu nhập từ cho vay HKD, đồng thời giảm chi phí cho vay
HKD. Tuy nhiên, nội dung của phát triển cho vay đòi hỏi Ngân hàng phải đặt
mục tiêu sinh lời trong bối cảnh của từng thời kỳ nhất định. Để đạt đƣợc mục
tiêu gia tăng dƣ nợ, Ngân hàng vẫn có thể đặt khả năng sinh lợi ở thứ tự ƣu
tiên thấp hơn trong ngắn hạn. Tuy nhiên, về dài hạn gia tăng khả năng sinh lời
vẫn là mục tiêu cơ bản.
Cho vay HKD là một phần trong cơ cấu cho vay của Ngân hàng theo đối
tƣợng khách hàng. Trên thực tế, chiến lƣợc phát triển cho vay HKD phải đƣợc
đặt trong tổng thể chiến lƣợc tín dụng của Ngân hàng. Tùy vào đặc điểm của
địa bàn hoạt động và đặc điểm của chính bản thân Ngân hàng mà Ngân hàng
sẽ lựa chọn chiến lƣợc phát triển cho vay HSX thích hợp.
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÌNH

1.3.

HÌNH CHO VAY HKD
1.3.1. Các tiêu chí phản ánh quy mô cho vay HKD
Quy mô đƣợc đánh giá thông qua các tiêu chí nhƣ sau:
a. Tăng tưởng dư nợ cho vay HKD
Dƣ nợ

năm...).
Dƣ nợ là chỉ tiêu phản ảnh kết quả cuối cùng của việc mở rộng quy mô
cho vay HKD.

Để đánh giá mức tăng trƣởng qua thời gian, thông thƣờng ngƣời ta dùng
2 chỉ tiêu: mức tăng tuyệt đối và tốc độ tăng.


16

Mức tăng tuyệt đối đƣợc tính bằng hiệu số giữa mức dƣ nợ kỳ báo cáo
với dƣ nợ kỳ gốc.
Tốc độ tăng đƣợc tính bằng mức tăng tuyệt đối so với dƣ nợ kỳ gốc.
b. Tăng trưởng số lượng khách hàng HKD
Chỉ tiêu này phản ảnh mức độ tăng trƣởng số lƣợng khách hàng HKD có
quan hệ vay vốn với ngân hàng qua các thời kỳ.
Tăng trƣởng số lƣợng khách hàng vừa là một phƣơng thức để tăng dƣ nợ
vừa đáp ứng yêu cầu cạnh tranh.
Chỉ tiêu này cũng đƣợc thể hiện qua 2 chỉ tiêu: Mức tăng tuyệt đối và tốc
độ tăng.
c. Mức trăng dư nợ cho vay bình quân trên một khách hàng HKD
Mức tăng dƣ nợ bình quân đánh giá việc phát triển cho vay HKD của
Ngân hàng bằng phƣơng thức phát triển theo chiều sâu. Tăng dƣ nợ bình quân
sẽ dẫn đến tăng dƣ nợ cho vay HKD nói chung. Tuy nhiên, việc tăng dƣ nợ
bình quân trên một khách hàng đòi hỏi ngân hàng phải hoàn thiện chính sách
khách hàng, áp dụng các chính sách tín dụng hợp lý để tăng mức vay của từng
khách hàng.
1.3.2. Mức độ tăng trƣởng của Thị phần cho vay HKD trên thị
trƣờng mục tiêu
- Thị phần dƣ nợ cho vay HKD của Ngân hàng là tỷ trọng dƣ nợ cho vay
HKD của ngân hàng đó so với tổng dƣ nợ cho vay HKD của các ngân hàng
khác trên cùng địa bàn (thị trƣờng mục tiêu).
- Mức tăng trƣởng thị phần đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
trong lĩnh vực cho vay HKD trên thị trƣờng mục tiêu.

1.3.3. Cơ cấu cho vay HKD
Cơ cấu cho vay phản ảnh tƣơng quan về tỷ trọng của từng bộ phận dƣ nợ
trong tổng thể dƣ nợ cho vay HKD xét theo từng tiêu chí phân loại khác nhau.


×