Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Phát triển cây hồ tiêu trên địa bàn huyện EaH''leo, tỉnh Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

LÊ QUANG CHÂU

PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN EAH’LEO, TỈNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

ðà Nẵng, năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

LÊ QUANG CHÂU

PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN EAH’LEO, TỈNH ðẮK LẮK

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚC NGUYÊN

ðà Nẵng, năm 2016


LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan ñây là nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kì công trình nào khác.

Tác giả
Lê Quang Châu


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học của Luận văn ......................................................... 3
6. Bố cục của luận văn ............................................................................ 4
7. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu........................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU .............. 8
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU ................................... 8
1.1.1. ðăc ñiểm cây hồ tiêu .................................................................... 8
1.1.2. Phân loại cây hồ tiêu................................................................... 11
1.1.3.Tầm quan trọng của phát triển cây hồ tiêu .................................. 12
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN HỒ TIÊU ....... 14
1.2.1. Gia tăng qui mô sản xuất hồ tiêu ................................................ 14
1.2.2. Thâm canh tăng năng suất cây trồng .......................................... 16
1.2.3. Hoàn thiện tổ chức sản xuất hồ tiêu............................................ 18
1.2.4. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ñược mở rộng .............................. 19
1.2.5. Nguồn vốn ñầu tư vào phát triển cây hồ tiêu.............................. 20
1.2.6. Nguồn nhân lực phát triển hồ tiêu .............................................. 21
1.2.7. Ứng dụng các thành tựu công nghệ, kỹ thuật mới trong sản xuất,

tiêu thụ và chế biến sản phẩm hồ tiêu ............................................................. 22
1.2.8. Công tác ñầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho việc phát triển hồ tiêu
......................................................................................................................... 23
1.2.9. Nâng cao hiệu quả và ñóng góp của phát triển hồ tiêu............... 25


1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN HỒ TIÊU........... 27
1.3.1. Nhân tố về ñiều kiện tự nhiên..................................................... 27
1.3.2. Nhân tố về ñiều kiện kinh tế - xã hội.......................................... 29
1.3.3. Nhân tố về ñiều kiện kinh tế kỹ thuật........................................ 33
1.3.4. Nhân tố về Chính sách của nhà nước ......................................... 33
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU Ở MỘT SỐ ðỊA
PHƯƠNG TRÊN CẢ NƯỚC ......................................................................... 35
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển hồ tiêu tại huyện Chư sê tỉnh Gia Lai... 35
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển hồ tiêu tại huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng
Trị .................................................................................................................... 37
1.4.3. Kinh nghiệm phát triển hồ tiêu tại huyện Phú Quốc .................. 39
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU TRÊN ðỊA
BÀN HUYỆN EAH’LEO ............................................................................. 42
2.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU TẠI HUYỆN EAH’LEO
TRONG THỜI GIAN QUA............................................................................ 42
2.1.1. Thực trạng về gia tăng quy mô sản xuất cây hồ tiêu .................. 42
2.1.2. Tình hình thâm canh tăng năng suất cây hồ tiêu ........................ 43
2.1.3. Thực trạng tổ chức sản xuất hồ tiêu............................................ 47
2.1.4. Thực trạng về thị trường tiêu thụ sản phẩm................................ 49
2.1.5. Thực trạng về nguồn vốn cho phát triển hồ tiêu......................... 51
2.1.6. Thực trạng về nguồn nhân lực cho phát triển hồ tiêu................. 53
2.1.7. Tình hình ứng dụng công nghệ, kỹ thuật mới trong sản xuất, thu
hoạch và chế biến sản phẩm hồ tiêu................................................................ 56
2.1.8. Thực trạng về ñầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ

cho phát triển hồ tiêu....................................................................................... 61
2.1.9. Hiệu quả và ñóng góp của sản xuất hồ tiêu vào phát triển kinh tế
xã hội Huyện EaH’Leo.................................................................................... 62


2.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN SỰ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN
CÂY HỒ TIÊU TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN EAH’LEO................................. 65
2.2.1. Nhân tố về ñiều kiện tự nhiên..................................................... 65
2.2.2. Nhân tố về ñiều kiện kinh tế xã hội ............................................ 71
2.2.3. Nhân tố về ñiều kiện kinh tế kỹ thuật ......................................... 73
2.2.4. Nhân tố về Chính sách của nhà nước ......................................... 75
2.2.5. ðánh giá sự ảnh hưởng của ñiều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội
của huyện EaH’Leo ñến phát triển cây hồ tiêu tại Huyện .............................. 78
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY HỒ
TIÊU TẠI HUYỆN EAH’LEO....................................................................... 79
2.3.1. Những thành công....................................................................... 79
2.3.2. Những hạn chế ............................................................................ 79
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................ 81
CHƯƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊUTRÊN
ðỊA BÀN HUYỆN EAH’LEO ..................................................................... 82
3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 82
3.1.1. Dự báo thị trường và nhu cầu về sản phẩm hồ tiêu hiện nay ..... 82
3.1.2. Quan ñiểm và ñịnh hướng phát triển cây hồ tiêu trên ñịa bàn
huyện EaH’Leo trong thời gian tới ................................................................. 82
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN EAH’LEO ........................................................................................ 86
3.2.1. Hoàn thiện quy hoạch diện tích ñất trồng hồ tiêu....................... 86
3.2.2.Giải pháp về thâm canh tăng năng suất cây hồ tiêu .................... 88
3.2.3. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất hồ tiêu ....................... 90
3.2.4. Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hồ tiêu............ 92

3.2.5. Giải pháp nguồn vốn cho phát triển cây hồ tiêu ......................... 93
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong phát triển cây hồ tiêu . 95


3.2.7. ðẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, thu
hoạch, chế biến hồ tiêu.................................................................................... 97
3.2.8. ðầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vục cho sản xuất
hồ tiêu.............................................................................................................. 98
3.2.9. Giải pháp liên quan ñến các yếu tố ảnh hưởng......................... 100
3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 104
3.3.1. ðối với nhà nước ...................................................................... 104
3.3.2. ðối với chính quyền ñịa phương .............................................. 105
3.3.3. ðối với người nông dân, hộ sản xuất........................................ 106
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KHKT

: Khoa học kỹ thuật

NN, LN, TS

: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

PTNN

: Phát triển nông nghiệp


PTSX

: Phát triển sản xuất

NSLð

: Năng suất lao ñộng

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GNP

: Tổng sản phẩm quốc dân

DTTN

: Diện tích tự nhiên

CN-XD

: Công nghiệp- Xây dựng

TM-DV

: Thương mại – Dịch vụ

DVNN


: Dịch vụ nông nghiệp

KHKTNLN

: Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp

CNH&HðH

: Công nghiệp hóa và hiện ñại hóa

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

PTNT

: Phát triển nông thôn

HTX

: Hợp tác xã

GTSX

: Giá trị sản xuất

UBND

: Ủy ban nhân dân


KH&CN

: Khoa học và công nghệ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7

Cơ cấu diện tích hồ tiêu các huyện của tỉnh ðăk Lăk
Tổng giá trị sản xuất theo giá so sánh 2010 phân theo
loại hình kinh tế và phân theo ngành kinh tế
Tình hình vốn vay tín dụng của nông dân huyện
EaH’leo thời gian qua
Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo
thành thị và nông thôn
Giá trị sản phẩm thu ñược trên 1 hecta ñất trồng trọt
trên ñịa bàn huyện EaH’leo
Kết quả sản xuất hồ tiêu huyện EaH’leo năm 2015

Tăng trưởng giá trị sản xuất huyện EaH’leo thời gian
qua

Trang
44
48
53
54
59
63
63

2.8

Tăng trưởng GTSX huyện EaH’leo thời gian qua

64

2.9

Diện tích cây công nghiệp dài ngày của huyện EaH’leo

66

2.10

Thực trạng và cơ cấu sử dụng ñất huyện EaH’leo năm
2014

67


2.11

Chất lượng ñất huyện EaH’loe năm 2014

68

2.12

Tình hình lao ñộng huyện EaH’leo thời gian qua

71

2.13

Số trường học, lớp học phổ thông

72

2.14
2.15

Số lượng và tỷ lệ xã, phường, thị trấn ñạt tiêu chuẩn
quốc gia về y tế
Số lượng phân bón sử dụng bình quân/ha qua các năm

73
74



DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

2.1

Diện tích và sản lượng hồ tiêu của huyện EaH’leo qua
các năm

42

2.2

Tình hình tiêu thụ sản lượng hồ tiêu của huyện EaH’leo
qua các năm

51

2.3

Tình hình sử dụng và tốc ñộ tăng trưởng vốn ñầu tư từ
ngân sách vào SXNN huyện EaH’leo thời gian qua

52

2.4


Số lượng lao ñộng nông nghiệp huyện EaH’leo thời gian
qua

56

2.5

Kết quả và tốc ñộ tăng trưởng GTSX Nông, lâm, thủy
sản huyện EaH’leo thời gian qua

60

3.1

Dự báo chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ñến năm 2020
của huyện EaH’leo

84


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm trở lại ñây, nhu cầu thế giới về hạt tiêu rất lớn, ñặc
biệt là ñối với các nước có khí hậu lạnh. Vì vậy, giá cả hạt tiêu trên thị trường
luôn ở mức cao, ñiều này tạo ñiều kiện thuận lợi cho các nước xuất khẩu tiêu,
và Việt Nam là một trong những quốc gia ñó.
Cây hồ tiêu ñược trồng Ở Việt Nam vào cuối thế kỷ XIX và bắt ñầu

phát triển mạnh từ thập niên 90 của thế kỷ XX, tuy phát triển sau so với các
nước sản xuất hồ tiêu truyền thống như Brazil, Ấn ñộ, Malaysia nhưng diện
tích và sản lượng hồ tiêu Việt Nam những năm qua tăng ñáng kể. Từ năm
2002 ñến nay Việt Nam là nước giữ ngôi vị ñứng ñầu về sản xuất và xuất
khẩu hồ tiêu trên thế giới, chiếm khoảng 35 % tổng xuất khẩu của thị trường
hồ tiêu thế giới. Trong năm 2015 Việt Nam xuất khẩu ñược 133.569 tấn hồ
tiêu các loại bao gồm 115.446 tấn tiêu ñen và 18.123 tấn tiêu trắng, tổng kim
nghạch xuất khẩu ñạt 1.276 triệu USD giá xuất khẩu bình quân tiêu ñen trong
năm 2015 là 9.019 usd/tấn, tiêu trắng ñạt 12.967 usd/tấn. ðây là nguồn thu
nhập chính của hàng trăm nghìn hộ nông dân thuộc các vùng nông nghiệp ít
có ñiều kiện ñể chuyển ñổi cơ cấu kinh tế sang ngành công nghiệp và dịch vụ
như các vùng kinh tế mới, vùng núi nơi sinh sống khá tập trung của ñồng bào
dân tộc thiểu số từ Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên,
ðông Nam Bộ. Trong những năm qua, cây hồ tiêu ñã thực sự ñóng góp rất lớn
vào công cuộc xóa ñói giảm nghèo của các vùng này, theo số liệu ñiều tra của
Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp (2014) thu nhập bình quân từ cây
công nghiệp lâu năm chiếm 70 % tổng thu nhập năm của hộ, trong ñó thu
nhập từ hồ tiêu chiếm ñến 44 %.
Huyện EaH’leo có diện tích tự nhiên 133.509 ha, ñất sản xuất nông
nghiệp chiếm 68.340ha, trong ñó diện tích cây lâu năm 52,957 ha, ñây là diện


2

tích rất phù hợp với các loại cây trồng như hồ tiêu, năng suất bình quân rất
cao, diện tích trồng cây hồ tiêu ñến năm 2014 là 2.794 ha bình quân năng suất
tiêu ñạt 6 tấn/ha. Dân số trung bình của huyện EaH’leo năm 2014 là 127.049
người mật ñộ dân số trung bình là 95,16 người/km2. ðây là lợi thế rất lớn cho
việc phát triển nông nghiệp trên ñịa bàn, số người dân trong ñộ tuổi lao ñộng
chiếm tỷ lệ cao.

Hiện tại, mặc dù hồ tiêu Việt Nam ñang có lợi thế cạnh tranh so với
những nước sản xuất khác nhờ các nhân tố sản xuất như ñất tốt, lao ñộng có
kinh nghiệm về trồng trọt. Tuy nhiên, việc chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, nhập
nội và ứng dụng các giống mới có tiềm năng năng suất cao vào sản xuất cùng
với sự biến ñổi khí hậu toàn cầu ñã làm cho ngành sản xuất hồ tiêu ở nước ta
gặp nhiều khó khăn như môi trường kém bền vững, giá thành ñầu vào ngày
càng tăng cao, giá hồ tiêu trên thị trường thường xuyên biến ñộng lên xuống,
tình hình dịch hại cây trồng cũng trở nên ña dạng, phức tạp làm giảm năng
suất và phẩm chất. Những rủi ro nêu trên nếu không có biện pháp giảm thiểu
kịp thời chắc chắn hậu quả mang ñến cho sản xuất sẽ không nhỏ và ảnh
hưởng mạnh mẽ ñến thu nhập của người dân. Xuất phát từ những lý do trên
Tôi ñã quyết ñịnh chọn ñề tài “ Phát triển cây hồ tiêu trên ñịa bàn huyện
EaH’leo” làm ñề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn ñề lý luận cơ bản về phát triển cây hồ tiêu.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng phát triển cây hồ tiêu, những kết quả
ñạt ñược, những tồn tại hạn chế và những yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển hồ
tiêu trên ñịa bàn Huyện EaH’Leo.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu phát triển cây hồ tiêu ñạt hiệu quả
trên ñịa bàn Huyện EaH’Leo trong thời gian tới.


3

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn ñề
lý luận, thực tiễn và các nhân tố ảnh hưởng ñến việc phát triển cây hồ tiêu trên
ñịa bàn Huyện EaH’Leo.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian nghiên cứu: Huyện EaH’leo tỉnh ðăk lăk.

+ Về thời gian: ðánh giá thực trạng phát triển hồ tiêu chủ yếu tập trung
giai ñoạn 2010 -2015 và ñịnh hướng ñến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Kế thừa các công trình nghiên cứu trước ñó.
- Phương pháp thu thập, tổng hợp nguồn số liệu thứ cấp qua các báo
cáo, thống kê của các sở Ban, Ngành trong tỉnh và huyện, các báo ñiện tử, các
trang Web ñiện tử, báo cáo của Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam, các sách chuyên
ngành và một số nguồn khác.
- Phương pháp thống kê kinh tế mô tả ñể ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng
của các nhân tố ñến kết quả và hiệu quả sản xuất, kinh doanh cây hồ tiêu.
- Kết hợp các phương pháp thu thập số liệu ñể có dữ liệu nghiên cứu và
phân tích ñầy ñủ.
5. Ý nghĩa khoa học của Luận văn
Luận văn tổng hợp, hệ thống làm sáng tỏ những vấn ñề lý luận về khái
niệm, nội dung, những tiêu chí ñánh giá cũng như các yếu tố ảnh hưởng ñến
phát triển cây hồ tiêu.
ðề tài góp phần ñưa ra những căn cứ, những giải pháp cụ thể ñáp ứng
các yêu cầu bức thiết cho quy hoạch phát triển cây hồ tiêu trên ñịa bàn huyện
EaH’leo.
ðánh giá thực trạng, những kết quả ñạt ñược và những tồn tại trong
phát triển hồ tiêu cũng như các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển hồ tiêu trên
ñịa bàn Huyện.


4

ðề ra phương hướng, ñề xuất một số giải pháp phát triển cây hồ tiêu
một cách hiệu quả trong thời gian tới trên ñịa bàn huyện EaH’Leo tỉnh ðăk
Lăk phù hợp với thực tiễn và có tính khả thi cao.
6. Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở ñầu và kết luận, Luận văn ñược chia làm ba chương với
nội dung như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về phát triển cây hồ tiêu.
Chương II:Thực trạng phát triển hồ tiêu trên ñịa bàn huyện EaH’leo.
Chương III: Một số giải pháp phát triển hồ tiêu trên ñịa bàn huyện
EaH’Leo.
7. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Trong văn phong kinh tế chưa có khái niệm riêng về phát triển cây
công nghiệp nhưng trong Kinh tế học Phát triển thì phát triển kinh tế nói
chung là sự gia tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế mà thường ñược phản
ánh bằng gia tăng GDP hay GNP thực (Vũ Thị Ngọc Phùng (2005)), ñây cũng
chính là các chỉ tiêu tổng hợp nhất. Do vậy sư phát triển của các hoạt ñộng
kinh tế nào ñó chính là sự gia tăng về sản lượng ñược tạo ra theo thời gian. Có
thể vận dụng khái niệm này ñể hình thành khái niệm phát triển cây công
nghiệp lâu năm, ñó là sự gia tăng quy mô sản lượng và giá trị gia tăng của các
loại cây này. Nhưng do có nhiều loại cây công nghiệp lâu năm khác nhau nên
quy mô sản xuất sẽ ñược phản ánh bằng chỉ tiêu giá trị sản lượng cây công
nghiệp. Tuy việc vận dụng này chưa thực sự hoàn hảo nhưng vẫn thể hiện
ñược nội dung chính của phát triển.
Nghiên cứu Kinh Tế Nông nghiệp của ðặng Phi Hổ (2003) giới thiệu
các mô hình phát triển nông nghiệp, các mô hình này tuy tiếp cận theo nhiều
cách khác nhau nhưng ñều chỉ ra cách thức và cơ chế phân bổ nguồn lực ñể
phát triển nông nghiệp chuyển dần từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn, từ khai


5

thác yếu tố theo chiều rộng sang khai thác các nhân tố theo chiều sâu, chuyển
từ thâm dụng tài nguyên và vốn sang thâm dụng lao ñộng. Do là mô hình
chung cho phát triển cây công nghiệp lâu năm vẫn có thể áp dụng ñược.

Nhưng khi áp dụng cho trường hợp cụ thể của ñịa phương cần phải có sự vận
dụng linh hoạt với ñiều kiện thực tế của ñịa phương nhất là Tây Nguyên.
Một số nghiên cứu có liên quan tới phát triển cây công nghiệp như
nghiên cứu của thầy Bùi Quang Bình với hai nghiên cứu: Một là Ngành sản
xuất cà phê và sự phát triển kinh tế của Tây nguyên, hai là phát triển ngành
sản xuất cà phê bền vững ở Tây Nguyên.
Các bài học từ kinh nghiệm thực tế luôn ñáng quan tâm: Nguyễn Phi
Long (1987) Kinh nghiệm trồng tiêu ở nước ta và một số nơi, NXB Nông
Nghiệp 1987. Và VPA (2010) Tài liệu hội nghị thường niên Hiệp hội hồ tiêu
Việt Nam năm 2009. Thành phố HCM ngày 7/5/2010.
Chú trọng tới phòng chống bệnh cho cây tiêu ñặc biệt quan trọng như
Cục bảo vệ thực vật (2007) Báo cáo tình hình sản xuất hồ tiêu và ảnh hưởng
của các loại dịch hại quan trọng tới sản xuất tại Việt Nam. Hội thảo sâu bệnh
hại tiêu và phương pháp phòng trừ tại ðắc Nông tháng 7/2007. Hay Ngô Vĩnh
Viễn (2007). Báo cáo dịch hại trên hồ tiêu và biện pháp phòng trừ. Hội thảo
sâu bệnh hại tiêu và phương pháp phòng trừ tại ðắc Nông tháng 7/2007.
Tham luận “ Tình hình sản xuất, thương mại hồ tiêu và một số tiến bộ
kỹ thuật trong sản xuất hồ tiêu” của tiến sĩ Nguyễn Tăng Tôn.
Phạm Hưng (2010), Giải pháp nhằm phát triển xuất khẩu mặt hàng hồ
tiêu của Việt Nam, Báo cáo tổng kết ñề tài. ðây là tài liệu tổng quát nhất về
ngành hồ tiêu của Việt Nam, tuy nhiên các số liệu chưa cập nhật sự biến ñộng
của mặt hàng hồ tiêu.
“ðề án phát triển thương mại hàng nông lâm thủy sản ñến 2015, tầm
nhìn 2020” của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (2009) ñã ñưa ra cái


6

nhìn toàn cảnh về ñịnh hướng phát triển các mặt hàng nông lâm thủy sản
trong dài hạn, tuy nhiên chưa ñi sâu vào phân tích mặt hàng hồ tiêu Việt Nam.

Ngoài các công trình nghiên cứu bằng tiếng Việt, còn một số công trình
của các tổ chức và chuyên gia quốc tế về phát triển sản xuất và xuất khẩu mặt
hàng hồ tiêu như: International Trade Center (2002) “Global Spice Markets
Imports";Phạm Thị Thanh Nga (2008), Vietnam tops list of world pepper
exporters; G.K Nair (12/2009),Mixed trend in pepper market;.
Cây hồ tiêu là một cây công nghiệp lâu năm vì vậy ñể ñảm bảo cây
phát triển tốt cho năng suất cao ñem lại hiệu quả kinh tế cần chú trọng ñến kỹ
thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và chế biến. Có nhiều tài liệu, sách
ñã ban hành hướng dẫn quy trình chăm sóc hồ tiêu như:
Một số nghiên cứu về cây hồ tiêu ñáng quan tâm cho ñề tài trong ñó
vừa chú trọng tới các giải pháp làm thế nào phát triển cây hồ tiêu. Nhiều
nghiên cứu tập trung vào các biện pháp nâng cao trình ñộ kỹ thuật và áp dụng
quy trình sản xuất tiên tiến như: Cục trồng trọt (2009) Hội nghị ñánh giá hiện
trạng và bàn giải pháp phát triển cây hồ tiêu các tỉnh phía nam tháng 6/2009.
Hay Phạm Kim Hồng Phúc và Nguyễn Văn A(2000) Hỏi ñáp về kinh nghiệm
trồng tiêu ñạt năng suất cao NXB ðà Năng 2000;
Chú trọng tới phòng chống bênh cho cây tiêu ñặc biệt quan trọng như:
Cục bảo vệ thực vật(2007) Báo cáo tình hình sản xuất hồ tiêu và ảnh hưởng
của các loại dịch hại quan trọng tới sản xuất tai Việt Nam.
Dự án “ðầu tư hợp phần phát triển hồ tiêu bền vững thuộc Dự án
chuyển ñổi nông nghiệp bền vững trên ñịa bàn huyện Ea H’leo” nhằm ñảm
bảo toàn bộ nông dân tham gia dự án ñều thực hành sản xuất hồ tiêu bền
vững, áp dụng các phương pháp sản xuất tiên tiến ñể giảm giá thành sản
phẩm, tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm, giảm tác ñộng xấu ñến môi


7

trường, giảm thất thoát trong và sau thu hoạch, xây dựng thương hiệu ñảm
bảo bao tiêu và tiêu thụ tốt cho nông dân.

ðề án“Xây dựng nông thôn mới huyện Ea H’Leo giai ñoạn 2011-2015
và ñịnh hướng ñến năm 2020”ñưa ra những nhiệm vụ và giải pháp nhằm hoàn
thành kế hoạch xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn Huyện.
Những tài liệu nghiên cứu trên chưa thể ñánh giá ñược một cách cụ thể
và chính xác tình hình phát triển cây hồ tiêu trên ñịa bàn huyện EaH’leo. Luận
văn sẽ ñi sâu nghiên cứu thực trạng sản xuất hồ tiêu tại ñịa phương và những
tồn tại cần khắc phục một cách chính xác, từ ñó ñưa ra ñược ñịnh hướng phát
triển cây hồ tiêu một cách bền vũng và có hệ thống, phù hợp với ñiều kiện tự
nhiên, khí hậu và thổ nhưỡng của vùng, ñồng thời ñưa ra các giải pháp thiết
thực về các nguồn lực sản xuất, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.


8

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU
1.1.1. ðăc ñiểm cây hồ tiêu
Chu kỳ phát triển của cây hồ tiêu khoảng 20 năm, trong ñó thời gian
kiến thiết cơ bản là 3 năm. Cây hồ tiêu là loại cây trồng dài ngày có giá trị
kinh tế cao, tuy nhiên ñây cũng là loại cây rất nhạy cảm với ñiều kiện khí hậu
và thời tiết, có những ñòi hỏi rất gắt gao về chất ñất và thổ nhưỡng, Lượng
mưa thích hợp là 2.500mm/năm, lượng mưa tối thiểu là 1600mm/năm. Tiêu
cần mùa khô ngắn ñể ra hoa ñồng loạt và chín tập trung. Ẩm ñộ không khí
thích hợp cho hoa tiêu thụ phấn là 75 - 90%. Là loại cây thân leo, hạt sinh
trưởng theo dạng chùm có hương vị cay nồng. Cây hồ tiêu có những ñặc ñiểm
riêng chỉ phù hợp với ñặc tính của nó, nghĩa là ñòi hỏi về ñiều kiện tự nhiên
phù hợp. Hồ tiêu là cây có thân bò rễ móc nên cần có trụ (chóe) ñể cây bám
rễ. Cây hồ tiêu thích hợp với khí hậu vùng xích ñạo và nhiệt ñới. Nhiệt ñộ

thích hợp trung bình 22-28°C. Hồ tiêu yêu cầu lượng mưa cao từ 20003000mm/năm, phân bổ ñều trong 7-8 tháng và cần 3-5 tháng không mưa ñể
tượng hoa. Hồ tiêu thích hợp với ñất tơi xốp, nhiều mùn, pH 5,5-6,5. Mật ñộ
trồng thích hợp nhất của hồ tiêu từ 1.500-2000 nọc/ha, ñất tốt nên trồng thưa,
ñất xấu trồng dày hơn. ðất dốc cần bố trí hàng tiêu theo ñường ñồng mức ñể
giảm bớt rửa trôi dinh dưỡng và xói mòn ñất. Vì vậy phải có sự bố trí sản xuất
cây hồ tiêu phù hợp với ñiều kiện tự nhiên;
Cây hồ tiêu ñòi hỏi nhiều vốn ñầu tư trong thời kỳ xây dựng cơ bản, do
vậy cây công nghiệp này thường có chu kỳ kinh doanh dài, do ñó thời gian
thu hồi vốn cũng dài và cần phải có quy trình kỹ thuật thích hợp cho cả chu
kỳ sản xuất. Với năng suất 4-5 tấn/ha, Các kết quả nghiên cứu trên thế giới


9

cho thấy, với mật ñộ 1750 nọc/ha, mỗi năm hồ tiêu lấy ñi từ ñất khoảng
250kg N + 35kg p205 + 205kg K20 + 45kg CaO + 20kg MgO (De Waard,
1965). Ở những cây ñầy ñủ dinh dưỡng, hàm lượng trong lá hồ tiêu thường
dao ñộng trong khoảng 3,1-3,4%N; 0,16-0,18% P; 3,4-4,3% K; 0,44% MgO;
1,67% CaO, luôn cao hơn so với các cây trồng khác. ðiều này chứng tỏ cây
hồ tiêu hút và tích luỹ nhiều dinh dưỡng hơn so với một số cây trồng khác
(Cục Trồng trọt bộ NN và PTNT(2010)). Cây hồ tiêu có nhu cầu ñạm và kali
là cao nhất sau tới lân, canxi, magiê và các vi lượng khác. Hiện tại, nhiều
vườn hồ tiêu ở nước ta do ñịa hình cao, dốc, ñất có thành phần cơ giới nhẹ lại
ñược tưới nước thường xuyên nên dinh dưỡng bị rửa trôi nhiều. Các hàng tiêu
phía rìa vườn, nhất là gần ñường thoát nước thường có biểu hiện thiếu kali và
magiê rất rõ. Thiếu kali, lá bị khô ñầu và lan hết phân nửa lá. Thiếu magiê,
các lá trưởng thành chuyển màu vàng lục nhưng gân lá còn xanh. Chu kỳ phát
triển của cây hồ tiêu gồm các giai ñoạn.
a. Giai ñoạn kiến thiết cơ bản:
Giai ñoạn này kéo dài trong khoảng thời gian từ 2 ñến 3 năm tuỳ thuộc

vào giống hom ñem trồng, trồng bằng hom thân cây hồ tiêu nhanh cho quả
hơn, sau 2 năm trồng ñã cho thu bói, trồng bằng hom dây lươn thường thì cho
quả chậm hơn 1 năm. Trong giai ñoạn này cần có những kỹ thuật tạo hình cần
thiết, tuỳ theo những loại hom ñem trồng ñể tạo cho trụ tiêu có bộ khung, tán
ổn ñịnh, có nhiều cành mang quả.
- Trồng hồ tiêu bằng hom thân: Từ các ñốt hom thân trên mặt ñất mọc
lên các chồi thân. Tại mỗi ñốt mọc 1 chồi, các chồi này thường khoẻ mạnh
bám vào trụ tiêu ñể vươn lên, tại các ñốt dây thân mọc ra các rễ bám. ðể giúp
cây tiêu phát triển tốt, cần buộc các dây tiêu sát vào trụ ñể các rễ bám vào trụ
tiêu dễ dàng. Trồng bằng hom dây thân thì các dây thân phát sinh cành quả rất
sớm, gần như sát mặt ñất nên cây tiêu không bị trống gốc.


10

-Trồng bằng hom lươn: Chồi dây thân mọc ra từ hom lươn thường yếu,
không phát sinh cành quả ngay mà phải từ 8 tháng ñến 1 năm sau khi trồng, ở
ñộ cao trên 1 m thì mới phát sinh cành quả. Do ñặc tính của cây trồng từ hom
lươn là cho cành và quả cao so với mặt ñất nên bắt buộc phải có kỹ thuật ñôn
dây tiêu ñể ñưa các các vị trí cành quả cây tiêu xuống sát mặt ñất. trụ tiêu
không bị trống gốc. kỹ thuật ñôn dây tiêu lươn sau 1 năm trồng làm cho hồ
tiêu bắt ñầu thu hoạch từ hom tiêu lươn chậm hơn 1 năm so với tiêu trồng từ
hom thân.
b. Giai ñoạn kinh doanh
Là giai ñoạn cây cho trái: Mỗi năm cây tiêu cho hoa ñậu quả một lần và
chỉ có một mùa thu hoạch. Từ khi cây tiêu ra hoa ñầy ñủ ñến khi thu hoạch
kéo dài từ 7 ñến 10 tháng, tuỳ theo giống và chia thành các giai ñoạn sau:
- Hoa xuất hiện ñầy ñủ ñến khi hoa nở và thụ phấn khoản từ 1- 1,5
tháng.
-Thụ phấn và phát triển trái; khoảng 4 ñến 5,5 tháng, giai ñoạn này quả

tiêu lớn nhanh về kích thước và ñạt ñộ lớn tối ña của quả. ðây là giai ñoạn hồ
tiêu cần nước và chất dinh dưỡng lớn nhất.
- Trái chín 2 ñến 3 tháng: Trong giai ñoạn này hạt phát triển và ñạt
ñường kính tối ña. Có sự tích luỹ khô mạnh trong hạt.
Cây hồ tiêu thường ra hoa vào tháng 5-6 và chín tập trung vào các
tháng 2-3 trong năm, ñôi khi mùa thu hoạch kéo dài 4-5 tháng do các lứa hoa
muộn và tùy theo giống ñược trồng.
c. Phương thức thu hoạch và bảo quản hồ tiêu
- Phương thức thu hoạch: thu hoạch chủ yếu bằng tay là chính theo
phương thức thu hái theo kiểu ngắt chuổi tiêu.
Yêu cầu kỹ thuật khi hái:


11

+ Phải ñảm bảo ñộ chín của hạt vì quả xanh làm ảnh hưởng trực tiếp
làm giảm chất lượng hạt sau này. Quả chín phải ñạt 2/3 màu ñỏ, lúc quả ñã
chín sinh lý ñầy ñủ và sự hình thành lớp phôi nhũ ñã ổn ñịnh và không thay
ñổi thành phần sinh hóa.
+ Trong khi hái hồ tiêu cần ñảm bảo không làm ñứt cành, lá có ảnh
hưởng ñến vụ thu hoạch mùa sau.
- Vận chuyển: Trong quá trình vận chuyển nguyên liệu, cần tránh lẫn
các tạp chất như: cỏ dại, ñất, cát... và không ñược ñể nguyên liệu bị dập nát,
nếu nguyên liệu bị dập nát cần phải ñem chế biến trước. Phương tiện vận
chuyển có thể dùng xe ô tô hoặc các phương tiện thô sơ khác tùy ñịa hình nơi
thu hái.
Bảo quản: Hồ tiêu sau thu hoạch cần ñược vận chuyển sớm về nơi chế
biến. Công ñoạn phơi khô chủ yếu ñược áp dụng hiện nay là phơi nắng, hạt hồ
tiêu sau khi ñược tách ra từ chùm tiêu ñược phơi dưới ánh nắng mặt trời
khoảng 65 ñến 70 giờ là có thể chế biến. Khi phơi khô hạt tiêu cần chú ý ñến

việc ủ nóng hạt tiêu, ñây là công ñoạn khác so với các loại quả của các cây
công nghiệp khác, hạt tiêu phải ñược ủ nóng theo từng ñống sau khi kết thúc
phơi từng ngày, nhằm ñảm bảo hạt tiêu có màu ñen và ñạt chất lượng.
d. Công dụng và thành phần hóa học của cây hồ tiêu
Hồ tiêu cũng rất giàu vitamin C, thậm chí còn nhiều hơn cả cà chua.
Một nữa cốc hồ tiêu xanh, vàng hay ñỏ sẽ cung cấp tới hơn 230% nhu
cầu canxi 1 ngày/1 người.
Trong tiêu có 1,2-2% tinh dầu, 5-9% piperin và 2,2-6% chanvixin.
Piperin và chanvixin là 2 loại ankaloit có vị cay hắc làm cho tiêu có vị cay.
Trong tiêu còn có 8% chất béo, 36% tinh bột và 4% tro.
1.1.2. Phân loại cây hồ tiêu
Hiện nay, trên ñịa bàn huyện EaH’leo người dân thường trồng các loại


12

hồ tiêu chính như: Tiêu Ấn ðộ, tiêu Vĩnh Linh, tiêu Phú Quốc, giống
Balangtoeng, tiêu sẽ…. Mỗi loại ñều có những ưu nhược ñiểm khác nhau. Vì
vậy, tuỳ vào khu vực, ñịa hình mà người trồng tiêu lựa chọn giống tiêu phù
hợp. Tuy nhiên, giống tiêu ñược người dân trên ñịa bàn huyện trồng nhiều
nhất là tiêu Vĩnh Linh, ñây là loại giống có nhiều ưu ñiểm và phù hợp với
ñiều kiện tự nhiên và thổ nhưởng của huyện EaH’leo, cho sản lượng cao, khả
năng kháng bệnh tôt.
1.1.3. Tầm quan trọng của phát triển cây hồ tiêu
a. Khái niệm của phát triển cây hồ tiêu
Phát triển cây hồ tiêu có thể tiếp cận theo nhiều cách khác nhau. Ở ñây,
khái niệm phát triển sẽ tiếp cận theo quá trình sản xuất. Cụ thể, phát triển cây
hồ tiêu là nổ lực của các chủ thể ñể gia tăng năng lực sản xuất và kết quả sản
xuất hồ tiêu thông qua mở rộng quy mô sản xuất có thể, hoàn thiện tổ chức
sản xuất, nâng cao năng suất và tăng giá trị gia tăng sản phẩm hồ tiêu. Như

vậy, phát triển cây hồ tiêu bao hàm cả sự biến ñổi về số lượng và chất lượng.
b. Tầm quan trọng của cây hồ tiêu
Sản phẩm của cây hồ tiêu là hạt tiêu, hạt tiêu ñược sử dụng làm gia vị
trong chế biến thực phẩm và là một nguyên liệu quan trọng ñược sử dụng cho
các ngành khác. Ngoài ra cây hồ tiêu còn có vai trò to lớn ñối với huyện
EaH’leo như.
- Khai thác hiệu quả tài nguyên ñất ñai, khí hậu
Khu vực Tây nguyên nói chung và huyện EaH’leo nói riêng có diện
tích ñất thích hợp ñể phát triển cây hồ tiêu là rất lớn. Theo số liệu thống kê
diện tích ñất trồng hồ tiêu tại tỉnh ðăk Lăk năm 2015 là 17.000 ha trên thực tế
diện tích này có thể cao hơn, trong ñó diện tích cây hồ tiêu tại huyện EaH’leo
chiếm gần 5.000 ha là huyện trồng tiêu lớn nhất của tỉnh. Bên cạnh thế mạnh
về tài nguyên ñất ñai, huyện Eah’leo còn ñược thiên nhiên ưu ñãi về ñiều kiện


13

khí hậu và thời tiết rất thuận lợi ñể phát triển cây hồ tiêu. Như vây, phát triển
cây hồ tiêu sẽ giúp khai thác triệt ñể nguồn tài nguyên ñất ñai và khí hậu của
vùng.
Cây hồ tiêu có ưu ñiểm hơn các loại cây công nghiệp khác là nhu cầu
sử dụng nước trong thời kỳ kinh doanh ít. Vì vậy, nó thích hợp ñối với các
vùng ñất có lượng nước ít và ñiều kiện khí hậu khắc nghiệt.
- ðóng góp cho phát triển ñời sống xã hội, bảo vệ an ninh quốc phòng
Trong những năm gần ñây giá tiêu luôn ở mức cao, tạo cho người lao
ñộng có thu nhập ổn ñịnh góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của ngời
dân trong khu vực. Có những hộ gia ñình có thu nhập từ tiêu ñạt 4 ñến 6 tỷ
mỗi năm, ñây có thể nói là nguồn thu rất lớn ñối với người nông dân trồng
cây hồ tiêu trên khu vực. Khi thu nhập người dân ñược nâng cao sẽ ñảm bảo
ñược tình hình chính trị và an ninh quốc phòng trong khu vực.

- Thúc ñẩy sự phát triển của các ngành khác
Cây hồ tiêu ñược phát triển là tiền ñề ñể các ngành phụ trợ phát triển
theo. Hiện nay, người dân ñang sử dụng trụ bê tông làm trụ tiêu vì vậy các
ngành liên quan như sắt, thép, xi măng, cát, ñá … có ñiều kiện ñể phát triển
theo. Khi vườn tiêu ñang ở giai ñoạn kiến thiết cơ bản người nông dân sẽ sử
dụng lưới ñể che mát và ñây cũng là tiền ñề ñể phát triển các ngành sản xuất
lưới. ðồng thời ñể hình thành và phát triển cây hồ tiêu cần có sự phát triển
tương ứng và ñóng góp của các ngành khác như vận tải, cơ khí, thông tin liên
lạc sản xuất…
c. Giá trị kinh tế của cây hồ tiêu
Vị thế hồ tiêu Việt Nam ñã ñược khẳng ñịnh bằng việc giữ vững kỷ lục
sản xuất và xuất khẩu số một thế giới suốt 14 năm liền. Nếu như năm 2001,
xuất khẩu hồ tiêu mới chỉ trên 50.000 tấn, ñạt khoảng 90 triệu USD thì ñến
năm 2014 ñạt trên 134.000 tấn, trị giá 1 tỷ USD. Từ năm 2008, tốc ñộ tăng


14

hàng năm ñạt 15% – 20%/năm, vượt xa nhiều nước vốn có truyền thống sản
xuất, xuất khẩu hồ tiêu lâu ñời. Từ năng suất dưới 1 tấn/ha, ñến nay năng suất
hồ tiêu Việt Nam ñạt bình quân từ 2,3 – 2,5 tấn/ha, số diện tích ñạt năng suất
4-5 tấn/ha tăng hàng năm, là ngành hàng có hiệu quả cao nhất trong số 5 loại
cây công nghiệp lâu năm của Việt Nam. Tuy diện tích chỉ chiếm 2,5% trong
tổng số 2 triệu ha trồng cây công nghiệp lâu năm nhưng giá trị xuất khẩu ñạt
khoảng 7.000 USD/ha, gấp 2,6 lần cà phê, 6 lần cây chè, 3,8 lần cây ñiều, gấp
4 lần cây hồ tiêu. Thị phần nhập khẩu hồ tiêu Việt Nam vào châu Âu hiện
chiếm 34%, châu Á 36%, châu Mỹ 20% và châu Phi 10%.
Tây Nguyên nói chung, tỉnh ðắk Lắk nói riêng là một vùng có vị trí
chiến lược hết sức quan trọng về an ninh quốc phòng, huyện Ea H’leo là nơi
có nhiều ñồng bào dân tộc sinh sống, là nơi mà các thế lực thù ñich lợi dụng

ñể xuyên tạc, kích ñộng dân chúng gây mất ổn ñịnh về chính trị và an ninh
quốc phòng. Vì vậy, việc phát triển cây hồ tiêu ở ñịa bàn huyện Ea H’leo còn
mang ý nghĩa giải quyết việc làm cho ñồng bào dân tộc ñịa phương, ngăn
chặn nạn chặt phá rừng trái phép và ñảm bảo an ninh quốc phòng, chống các
hiện tượng truyền ñạo kích ñộng ñồng bào bạo loạn.
Cây hồ tiêu phát triển còn góp phần thực hiện phân công lao ñộng xã
hội trong nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp ngày càng
hợp lý hơn.
Cây hồ tiêu vì vậy không chỉ có vai trò lớn với sự phát triển kinh tế mà
cả với sự phát triển xã hội. Nó ñã ñóng góp vào tạo ra nhiều sản lượng hơn,
tạo ra tích lũy vốn, nâng cao kỹ thuật, tạo ra việc làm và thu nhập cho người
lao ñộng.
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN HỒ TIÊU
1.2.1. Gia tăng qui mô sản xuất hồ tiêu
Trong văn phong Kinh tế thì phát triển kinh tế nói chung là sự vận ñộng


15

ñi lên theo hướng ngày càng hoàn thiện hơn về mọi mặt cả kinh tế và xã hội.
Sự phát triển ñược bảo ñảm bằng sự gia tăng quy mô sản lượng của nền kinh
tế (thường ñược phản ánh bằng gia tăng GDP hay GNP) ñồng thời duy trì ổn
ñịnh cùng với việc gia tăng không ngừng mức sống cho dân chúng. Do vậy sự
phát triển của các hoạt ñộng kinh tế nào ñó chính là sự gia tăng sản lượng
ñược tạo ra và duy trì theo thời gian, ñồng thời bảo ñảm nâng cao mức sống
cho người sản xuất.
Quy mô sản lượng cây hồ tiêu thể hiện kết quả hoạt ñộng sản xuất cây
hồ tiêu trong một thời kỳ nhất ñịnh. Quá trình sản xuất này là kết quả của một
thời gian dài phân bổ sử dụng các yếu tố nguồn lực trong sản xuất cây công
nghiệp này. Theo thời gian việc phân bổ sử dụng nguồn lực trong sản xuất cây

hồ tiêu thay ñổi khiến sản lượng sản phẩm tạo ra cũng thay ñổi.
Gia tăng quy mô hồ tiêu trước hết là sự gia tăng về sản lượng hồ tiêu
ñược sản xuất ra. Sự gia tăng sản lượng ñược thể hiện là sự gia tăng về quy
mô sản xuất, nguồn lực huy ñộng vào và năng suất cây hồ tiêu. Hai hướng gia
tăng sản lượng này gắn với xu hướng tăng năng lực sản xuất theo chiều rộng
và chiều sâu.
Sự gia tăng quy mô hồ tiêu thể hiện ở quy mô diện tích trồng cây hồ
tiêu, diện tích cây hồ tiêu ñược mở rộng theo từng năm. Huyện EaH’leo ñã
thay ñổi về cơ cấu cây công nghiệp, từ huyện lấy cây hồ tiêu làm trọng ñiểm
ñến nay diện tích cây hồ tiêu ñã tăng lên ñáng kể thay thế một phần diện tích
các cây dài ngày khác.
Tuy nhiên sự phát triển ñại trà về số lượng sẽ có những tác ñộng không
tốt ñến môi trường và sự phát triển tự nhiên của các loài cây khác. Chúng ta
ñều biết, ñất ñai là cố ñịnh không thay ñổi, vì vậy khi có sự thay ñổi về diện
tích cây này sẽ tác ñộng ñến diện tích cây khác. Vấn ñề ñặt ra ở ñây là các cơ
quan ban ngành Huyện cần có chính sách, giải pháp ñể làm sao phát triển cây


×