ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ
ðẶNG QUANG KHANH
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP XÃ (PHƯỜNG) TẠI
THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
ðà Nẵng – 2017
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ
ðẶNG QUANG KHANH
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP XÃ (PHƯỜNG) TẠI
THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS VÕ XUÂN TIẾN
ðà Nẵng - 2017
LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
ðặng Quang Khanh
MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn .............................................................................. 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 3
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC HÀNH CHÍNH........................................................ 10
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC........................ 10
1.1.1. Một số khái niệm........................................................................... 10
1.1.2. Ý nghĩa của việc phát triển nguồn nhân lực hành chính công...... 16
1.1.3. ðặc ñiểm của nguồn nhân lực hành chính cấp xã......................... 17
1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ....................... 22
1.2.1. Xác ñịnh cơ cấu nguồn nhân lực................................................... 22
1.2.2. Nâng cao trình ñộ chuyên môn của nguồn nhân lực..................... 23
1.2.3. Nâng cao kỹ năng nghề nghiệp cho người lao ñộng..................... 23
1.2.4. Nâng cao trình ñộ nhận thức của nguồn nhân lực ........................ 25
1.2.5. Tạo ñộng lực thúc ñẩy nguồn nhân lực......................................... 25
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 27
1.3.1. ðiều kiện tự nhiên......................................................................... 27
1.3.2. ðiều kiện xã hội ............................................................................ 28
1.3.3. ðiều kiện kinh tế ........................................................................... 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (PHƯỜNG) TẠI THÀNH PHỐ PLEIKU,
TỈNH GIA LAI .............................................................................................. 30
2.1. ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, XÃ HỘI, KINH TẾ CỦA THÀNH PHỐ
PLEIKU........................................................................................................... 30
2.1.1. ðặc ñiểm về tự nhiên .................................................................... 30
2.1.2. ðặc ñiểm về xã hội........................................................................ 32
2.1.3. ðặc ñiểm về kinh tế....................................................................... 39
2.2. THỰC TRẠNG CỦA PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC HÀNH
CHÍNH CÔNG CẤP XÃ, PHƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ PLEIKU .............. 43
2.2.1. Cơ cấu NNLHC công cấp xã tại thành phố Pleiku ....................... 48
2.2.2. Thực trạng nâng cao trình ñộ chuyên môn NNLHC công cấp xã tại
thành phố Pleiku...................................................................................... 63
2.2.3. Thực trạng nâng cao kỷ năng nghề nghiệp NNLHC công cấp xã tại
thành phố Pleiku...................................................................................... 65
2.2.4. Thực trạng nâng cao nhận thức của nguồn nhân lực .................... 69
2.2.5. Thực trạng nâng cao ñộng lực thúc ñẩy nguồn nhân lực.............. 71
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG............................................................................... 78
2.3.1. Thành công, hạn chế ..................................................................... 78
2.3.2. Nguyên nhân ................................................................................. 80
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ (PHƯỜNG) TẠI THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA
LAI.................................................................................................................. 84
3.1. CĂN CỨ ðỂ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................................... 84
3.1.1. Yêu cầu nhiệm vụ chính trị của cơ quan hành chính cấp xã......... 84
3.1.2. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Pleiku......... 85
3.1.3. Dự báo NNLHC cấp xã, phường ñến năm 2020........................... 88
3.1.4. Các yêu cầu xây dựng các giải pháp ............................................. 89
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ (PHƯỜNG) TẠI THÀNH PHỐ PLEIKU ............................................... 90
3.2.1. Hoàn thiện về cơ cấu nguồn nhân lực........................................... 90
3.2.2. Hoàn thiện công tác nâng cao năng lực nguồn nhân lực .............. 96
3.2.3. Nâng cao ñộng lực thúc ñẩy nguồn nhân lực.............................. 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCC :
Cán bộ, công chức
HC :
Hành chính
CBCC HC:
Cán bộ, công chức hành chính
CNH-HðH :
Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá
HCNN :
Hành chính nhà nước
NNL :
Nguồn nhân lực
NNL HC:
Nguồn nhân lực hành chính
UBND :
Uỷ ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
Các xã, phường thuộc thành phố Pleiku
Dân số - Mật ñộ dân số tại các xã, phường thuộc thành
phố Pleiku năm 2015
Tốc ñộ tăng dân số tại các xã, phường giai ñoạn 20112015
Thực trạng về lao ñộng thành phố Pleiku, giai ñoạn
2011-2015
Tình hình tăng trưởng kinh tế của thành phố Plieku giai
ñoạn 2011-2015
Cơ cấu kinh tế thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Số lượng cán bộ, công chức tại các xã, phường của
thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Trang
33
34
35
36
39
41
43
Tỷ lệ CBCC hiện có tại các xã, phường của thành phố
2.8
Pleiku so với ñịnh biên theo quy ñinh, giai ñoạn 2011-
45
2015
2.9
2.10
2.11
Số lượng CBCCHC cấp xã, phường tại thành phố
Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Tỷ lệ CBCCHC so với tổng số CBCC cấp xã (phường)
tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Tốc ñộ phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã
(phường) tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
46
47
47
Thực trạng nguồn nhân lực hành chính cấp xã
2.12
(phường) tại thành phố Pleiku theo ngành nghề giai
ñoạn 2011-2015
49
Số hiệu
Tên bảng
bảng
Trang
Thực trạng nguồn nhân lực hành chính tại các xã
2.13
(phường) của thành phố Pleiku theo ngành nghề năm
50
2015
Thực trạng cán bộ, công chức cấp xã (phường) tại
2.14
thành phố Pleiku theo khu vực thành thị giai ñoạn
53
2011-2015
2.15
Tốc ñộ phát triển NNLHC cấp xã, phường tại thành
phố Pleiku theo khu vực thành thị giai ñoạn 2011-2015
54
Thực trạng nguồn nhân lực hành chính cấp xã tại thành
2.16
phố Pleiku theo khu vực nông thôn giai ñoạn 2011-
55
2015
Tốc ñộ phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã,
2.17
tại thành phố Pleiku theo khu vực nông thôn giai ñoạn
56
2011-2015
Thực trạng về ñộ tuổi của nguồn nhân lực hành chính
2.18
cấp xã, phường tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-
57
2015
2.19
2.20
2.21
2.22
Cơ cấu về ñộ tuổi của cán bộ hành chính cấp xã,
phường tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Thực trạng về giới tính của nguồn nhân lực hành chính
cấp xã, phường tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Tỷ lệ về giới tính của nguồn nhân lực hành chính cấp
xã, phường tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Cơ cấu về dân tộc của nguồn nhân lực hành chính cấp
xã tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
58
59
60
61
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.23
Cơ cấu về dân tộc trong cán bộ hành chính của các xã,
phường tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Trang
62
Thực trạng nguồn nhân lực hành chính cấp xã tại thành
2.24
phố Pleiku theo trình ñộ chuyên môn, giai ñoạn 2011-
63
2015
Tốc ñộ phát triển trình ñộ chuyên môn của NNLHC
2.25
cấp xã (phường) tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-
65
2015
Thực trạng bồi dưỡng quản lý nhà nước ñối với
2.26
NNLHC cấp xã, phường tại thành phố Pleiku, giai
66
ñoạn 2011-2015
Tốc ñộ phát triển về trình ñộ quản lý nhà nước ñối với
2.27
NNLHC cấp xã (phường) tại thành phố Pleiku, giai
67
ñoạn 2011-2015
Thực trạng bồi dưỡng kỷ năng nghề nghiệp ñối với
2.28
NNLHC cấp xã (phường) tại thành phố Pleiku, giai
68
ñoạn 2011-2015
Thực trạng trình ñộ lý luận chính trị của nguồn nhân
2.29
lực hành chính cấp xã (phường) tại thành phố Pleiku
70
giai ñoạn 2011-2015
2.30
ðánh giá về nhận thức của CBCCHC tại các xã,
phường tại thành phố Pleiku năm 2015
71
Tình hình cải thiện ñiều kiện cơ sở vật chất tại các xã,
2.31
phường của thành phố Pleiku, giai ñoạn 2011-2015
72
Số hiệu
Tên bảng
bảng
Trang
Thực trạng về ñánh giá xếp loại tập thể cán bộ, công
2.32
chức tại các xã, phường của thành phố Pleiku, giai
73
ñoạn 2011-2015
Thực trạng về thi ñua, khen thưởng của cán bộ, công
2.33
chức hành chính cấp xã (phường) tại thành phố Pleiku,
75
giai ñoạn 2011-2015
Thực trạng về thi ñua - khen thưởng của CBCC hành
2.34
chính cấp xã tại thành phố Pleiku năm 2015 theo chức
76
danh
3.1
3.2
3.3
Dự báo nguồn nhân lực hành chính cấp xã (phường) tại
thành phố Pleiku ñến năm 2020
Nhu cầu về trình ñộ chuyên môn ñối với CBCCHC cấp
xã, phường tại thành phố Pleiku ñến năm 2020
Nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp cho
CBCCHC cấp xã, phường tại thành phố Pleiku
89
97
101
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
Tên hình
Bản ñồ vị trí ñịa lý thành phố Pleiku
Thực trạng về ñộ tuổi NNLHC cấp xã, phường tại thành
phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Thực trạng về giới tính NNLHC cấp xã, phường tại
thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Thực trạng về dân tộc trong NNLHC cấp xã, phường tại
thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Trình ñộ chuyên môn NNL HC cấp xã, phường tại thành
phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Trang
30
58
60
62
64
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Cũng như ở tầm quốc gia, ở mỗi ñịa phương muốn phát triển, cần các
nguồn lực gồm: Tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học - công nghệ, con
người…Trong ñó nguồn lực con người là yếu tố quan trọng và có tính chất
quyết ñịnh nhất. ðối với các cơ quan hành chính nhà nước, thì nguồn nhân
lực hành chính công ñóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình thực thi
luật pháp, quản lý mọi mặt của ñời sống kinh tế - xã hội; tham mưu, hoạch
ñịnh, tổ chức thực hiện và thanh tra, kiểm tra việc thực thi các ñường lối,
chính sách,... Ở cơ quan hành chính cấp xã (phường) là ñơn vị cơ sở, nền tảng
của bộ máy nhà nước thì cán bộ, công chức hành chính công lại càng có vai
trò vô cùng quan trọng, có ảnh hưởng mạnh mẽ ñến ñời sống chính trị, kinh
tế, văn hóa, xã hội của cộng ñồng dân cư trên ñịa bàn. ðây là những người
làm cầu nối quan trọng giữa Nhà nước với nhân dân và nhân dân với Nhà
nước. Họ là những người cán bộ trực tiếp tuyên truyền, phổ biến, vận ñộng và
tổ chức cho nhân dân thực hiện các chủ trương, chính sách của Nhà nước một
cách hiệu lực, hiệu quả; giải quyết các nhu cầu của dân cư, thực hiện các dịch
vụ công cho công dân, ñảm bảo cho sự phát triển kinh tế - xã hội, duy trì trật
tự, an ninh, an toàn xã hội trên ñịa bàn...
Xác ñịnh tầm quan trọng của nguồn nhân lực, những năm vừa qua
thành phố Pleiku rất quan tâm ñến phát triển nguồn nhân lực và ñạt ñược một
số kết quả khả quan. Tuy nhiên thực tế hiện nay cho thấy, nguồn nhân lực
hành chính, nhất là nguồn nhân lực hành chính công cấp xã, phường tại thành
phố Pleiku vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, chưa thực sự ñáp ứng yêu cầu phát
triển thành phố trong giai ñoạn mới. Do vậy phát triển nguồn nhân lực hành
chính, trong ñó có nguồn nhân lực hành chính công cấp xã, phường là yêu cầu
cấp thiết ñể thực hiện mục tiêu xây dựng và phát triển thành phố trở thành ñô
2
thị loại I trước năm 2020. Việc nghiên cứu, ñánh giá, tìm ra các giải pháp phát
triển nguồn nhân lực cấp xã, phường tại thành phố Pleiku sẽ có ý nghĩa hết
sức quan trọng. ðây sẽ là một cơ sở tham khảo có ý nghĩa cho cấp ủy, chính
quyền thành phố Pleiku xem xét, hoạch ñịnh các chính sách, chiến lược phát
triển ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường ñáp ứng yêu cầu xây dựng
nền hành chính hiện ñại, hiệu lực, hiệu quả; góp phần phát triển kinh tế-xã
hội, ñảm bảo an ninh quốc phòng cho thành phố Pleiku. Xuất phát từ yêu cầu
này, tác giả chọn ñề tài "Phát triển nguồn nhân lực hành chính công cấp xã
(phường) tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai" làm ñề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn ñề về lý luận phát triển nguồn nhân lực.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng nguồn nhân lực hành chính công cấp
xã, phường (gọi chung là cấp xã) tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
- ðề xuất các giải pháp phát triển nguồn nhân lực hành chính công cấp
xã, phường tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai trong thời gian tới.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. ðối tượng nghiên cứu là những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên
quan ñến việc phát triển nguồn nhân lực hành chính công cấp xã, phường tại
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu một số nội dung phát triển
nguồn nhân lực hành chính công cấp xã, phường tại thành phố Pleiku, tỉnh
Gia Lai với các chức danh công chức hành chính chuyên trách.
- Về không gian: ðề tài nghiên cứu các nội dung trên tại các xã,
phường trên ñịa bàn tỉnh phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Về thời gian: Các giải pháp ñề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong 5
năm tới.
3
4. Phương pháp nghiên cứu
ðể ñạt ñược mục tiêu nghiên cứu ñã ñề ra, luận văn sử dụng kết hợp
nhiều phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: Thông tin, số liệu chủ yếu là
số liệu thứ cấp ñược thu thập từ niên giám thống kê hằng năm của thành phố
Plieku; trong các báo cáo tổng kết năm của thành phố, báo cáo chuyên ñề và
các tài liệu ñã ñược công bố từ các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh
Gia Lai, thành phố Pleiku. Ngoài ra thông tin, số liệu còn ñược thu thập từ các
trang thông tin ñiện tử chính thức của các cơ quan, tổ chức.
- Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những kết quả thu thập số
liệu, ñề tài sử dụng các phương pháp phân tích thực chứng, phương pháp phân
tích chuẩn tắc; phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu ñể nghiên
cứu thực nghiệm, làm cơ sở ñề xuất các chính sách, mô hình, giải pháp phát
triển nguồn nhân lực hành chính công cấp xã, phường tại thành phố Pleiku.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần các phần: Mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, mở ñầu,
kết luận và phụ lục các bảng biểu số liệu, luận văn ñược bố cục gồm 03
chương:
Chương 1: Những vấn ñề lý luận cơ bản về phát triển nguồn nhân lực
hành chính công.
Chương 2: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực hành chính công cấp
xã (phường) tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
Chương 3: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực hành chính công cấp xã
(phường) tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực hành chính là vấn ñề ñược
nhiều quốc gia, ñịa phương, tổ chức quan tâm. ðã có nhiều công trình nghiên
4
cứu của các tác giả trong và ngoài nước về lĩnh vực này. Tác giả lựa ñã chọn
một số tài liệu liên quan ñể làm cơ sở nghiên cứu cho ñề tài của mình:
- Cuốn sách "Quản trị nguồn nhân lực" của tác giả George T.Milkovich
& Jorhn W.Boudreau (Vũ Trọng Hùng dịch) Nxb Thống kê, TP Hồ Chí
Minh (2002). Tác giả ñưa ra 4 giai ñoạn ñể quản trị NNL: ðánh giá các ñiều
kiện mà các nhà quản trị ñang phải ñối mặt; lập kế hoạch và xác ñịnh các
mục tiêu của NNL cho tổ chức ñó dựa trên cơ sở những ñiều kiện trên; lựa
chọn những biện pháp thích hợp về NNL ñể ñạt mục tiêu; ñánh giá các kết
quả.
- Giáo trình "Quản trị nguồn nhân lực" do PGS. TS. Trần Xuân Hải và
TS.Trần ðức Lộc chủ biên, Nxb Tài chính (2013). Giáo trình cung cấp nhiều
khái niệm, nguyên tắc quản trị nguồn nhân lực và các nhân tố tác ñộng; hoạch
ñịnh NNL, các giải pháp khắc phục mất cân ñối NNL. Các giải pháp xác ñịnh
nhu cầu tuyển dụng, xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, phát triển và ñánh giá năng lực
thực hiện của NNL.
- "Xây dựng ñội ngũ cán bộ, công chức ñáp ứng ñòi hỏi của nhà nước
pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân", Thang Văn
Phúc và Nguyễn Minh Phương (2004), NXB Chính trị quốc gia. Trên cơ sở
nghiên cứu các quan ñiểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh và của ðảng Cộng sản Việt Nam về vai trò, vị trí người cán bộ cách
mạng, cũng như yêu cầu ñào tạo, xây dựng ñội ngũ cán bộ, công chức; kinh
nghiệm xây dựng nền công vụ chính quy hiện ñại của ñất nước trong khu vực
và trên thế giới. Từ ñó xác ñịnh các yêu cầu, tiêu chuẩn của cán bộ, công chức
ñáp ứng ñòi hỏi của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân,
vì dân.
- Cuốn sách "ðào tạo và sử dụng nhân lực trong nền kinh tế thị trường
ở Việt Nam" của PGS.TS Phan Văn Kha, NXB Giáo dục (2007). Tác giả cho
5
rằng phát triển NNL là quá trình phát triển nguồn lực con người từ dạng tiềm
năng thành vốn con người, vốn nhân lực và chuyển vốn này vào hoạt ñộng
kinh tế - xã hội. Trong cuốn sách cũng ñề cập ñến vấn ñề xem xét theo khía
cạnh cá nhân, phát triển NNL là việc nâng cao sức khỏe, trí tuệ, ñạo ñức, năng
lực chuyên môn, sự lành nghề, kỹ năng thực hành ñể tăng năng suất lao ñộng,
tăng thu nhập và cải thiện chất lượng cuộc sống.
- "Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực" của PGS.TS Trần Xuân Cầu và
PGS.TS Mai Quốc Chánh, NXB ðại học Kinh tế quốc dân (2008), ñề cập ñến
NNL là nguồn lực con người và nguồn lực ñó ñược xem xét theo hai khía
cạnh. Trước hết, với ý nghĩa là nguồn gốc, là nơi phát sinh nguồn lực. Nguồn
lực nằm trong bản thân con người, ñó cũng là sự khác nhau cơ bản giữa
nguồn lực con người và các nguồn lực khác. Thứ 2, với tư cách là một nguồn
lực của quá trình phát triển, NNL là nguồn lực con người có khả năng sáng
tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội ñươc biểu hiện là số lượng và
chất lượng nhất ñịnh tại một thời ñiểm nhất ñịnh.
- Trong "Giáo trình nguồn nhân lực", của PGS.TS Nguyễn Tiệp, NXB
Lao ñộng - Xã hội, Hà Nội (2010). Giáo trình trình bày một cách có hệ thống
những vấn ñề cơ bản về NNL, như khái niệm, tiêu chí, phân loại, những yếu
tố chi phối ñến NNL. Trình bày vấn ñề giáo dục ñào tạo NNL, quản lý, bố trí,
sử dụng, trọng dụng, các chính sách, cơ chế ñối với NNL của ñất nước.
- Cuốn sách "Phát triển nguồn nhân lực ñáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa và hội nhập quốc tế", của PGS.TS Vũ Văn Phúc, TS.
Nguyễn Duy Hùng, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội (2012). Trình bày một
số khái niệm cơ bản về nhân lực, NNL, phân tích ñặc ñiểm của NNL Việt
Nam, những vấn ñề cơ bản ñể phát triển NNL ñáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa và hội nhập quốc tế.
- Cuốn sách "Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội" của GS.TS
6
Bùi Văn Nhơn, NXB Tư Pháp (2006) ñề cập ñến quản lý và phát triển NNL xã
hội. Nghiên cứu quá trình con người tham gia vào các mối quan hệ xã hội
như: giáo dục, ñào tạo; lao ñộng sản xuất, tham gia vào quá trình phân phối
lưu thông qua tiền lương, bảo hiểm,...Trên cơ sở ñó làm nền tảng cho các
nghiên cứu trong hoạt ñộng quản lý và hoạch ñịnh chính sách nhân lực quốc
gia, trong ñó có phát triển NNL quản lý nhà nước.
- Cuốn sách "Phát triển nguồn nhân lực - Yếu tố quyết ñịnh sự phát
triển của ngành Du lịch Việt Nam" của tác giả Nguyễn Tấn Lưu (2014), Nxb
Thông Tấn. Tác giả ñã ñề cập những vấn ñề liên quan ñến phát triển nguồn
nhân lực ngành Du lịch nói riêng và phát triển nguồn nhân lực nói chung, trên
cơ sở bám sát các quan ñiểm, chủ trương, ñường lối của ðảng và Nhà nước về
phát triển kinh tế - xã hội và phát triển nguồn nhân lực.
- "Các biện pháp tâm lý nâng cao tính tích cực lao ñộng của cán bộ,
công chức trong cơ quan hành chính nhà nước hiện nay" của tác giả Trần
Hương Thanh (2010), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội qua khảo sát từ thực tế,
tác giả thông qua nghiên cứu về lý luận tính tích cực lao ñộng trong cán bộ,
công chức trong các cơ quan nhà nước ñã ñi sâu nghiên cứu tìm hiểu nguyên
nhân và ñề ra những giải pháp có tính khả thi cao khắc phục hạn chế, nâng
cao tính tích cực chủ ñộng của ñội ngũ cán bộ, công chức trong các cơ quan
hành chính nhà nước hiện nay.
- ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước "Vấn ñề giáo dục, ñào tạo
và phát triển nguồn nhân lực cho phát triển bền vững Tây Nguyên” do
PGS.TS. Bùi Tất Thắng làm Chủ nhiệm (KHCN-TN3/11-15). ðề tài ñã tập
trung vào làm rõ thực trạng giáo dục, ñào tạo và phát triển NNL và ñánh giá
một số chính sách phát triển giáo dục, ñào tạo và NNL thực hiện ở Tây
Nguyên trong thời gian vừa qua và ñề xuất phương hướng phát triển NNL cho
phát triển bền vững Tây Nguyên.
7
- Nghiên cứu của GS.TS Võ Xuân Tiến "Một số vấn ñề về ñào tạo và
phát triển nguồn nhân lực" ñăng trên Tạp chí Khoa học và Công nghệ, ðại
học ðà Nẵng số 5(40).2010 ñã ñưa ra nhiều quan ñiểm khác nhau về NNL và
phát triển NNL; tuỳ theo mục tiêu cụ thể mà người ta có những nhận thức
khác nhau về NNL. Bên cạnh ñó, nghiên cứu ñã làm rõ luận ñiểm phát triển
NNL, nâng cao năng lực và ñộng lực thúc ñẩy NNL.
- ðề tài cấp Bộ "Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực trong các cơ
quan hành chính cấp quận (huyện), phường (xã) trên ñịa bàn thành phố ðà
Nẵng" (mã số: B2005 -14 -33) do PGS.TS Võ Xuân Tiến làm Chủ nhiệm
(2007) ñã ñánh giá thực trạng ñội ngũ cán bộ hiện có trong các cơ quan hành
chính cấp quận, huyện, xã, phường trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng. Trên cơ
sở ñó ñề xuất những biện pháp có tính khoa học, khả thi ñể xây dựng và phát
triển NNL ñủ khả năng hoàn thành nhiệm vụ chính trị của thành phố theo yêu
cầu hiện nay.
- ðề tài khoa học "Một số vấn ñề về lý luận phát triển nguồn nhân lực"
(mã số: B2006-37-02Tð) do PGS,TS Trần Hương Thanh (2010) làm Chủ
nhiệm ñã làm rõ các vấn cơ bản liên quan ñến phát triển NNL; các vấn ñề liên
quan ñến chất lượng NNL bao gồm những nét ñặc trưng về cơ cấu lứa tuổi
của dân số, trạng thái thể lực, trí lực, trình ñộ văn hóa, chuyên môn, phong
cách, ñạo ñức, hiểu biết xã hội,... của nguồn nhân lực.
- Luận án tiến sĩ khoa học chính trị "Tạo nguồn cán bộ, công chức cấp
xã người dân tộc thiểu số tại các tỉnh Tây Nguyên hiện nay" của tác giả
Lương Thị Bạch Yến (2014), trong ñó có ñề cập ñến vấn ñề về số lượng, cơ
cấu thành phần, năng lực, trình ñộ, mức ñộ ñáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của cả
ñội ngũ cán bộ công chức tại các ñịa phương thuộc Tây Nguyên chưa ñồng
bộ. Tình trạng tình trạng cán bộ có trình ñộ năng lực thấp; có nơi bắt ñầu hẫng
hụt cán bộ... Thực tế ñó tạo nên trở ngại lớn cho yêu cầu nhiệm vụ chính trị ở
8
một ñịa bàn miền núi chiến lược trọng yếu ñông ñồng bào dân tộc thiểu số.
- Bài viết "Những kỹ năng cần thiết của nguồn nhân lực hành chính ñáp
ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế tri thức ở Việt Nam" của Nguyễn Thị Hồng
Hải, Nguyễn Thanh Thuỷ (2013), Tạp chí Cộng sản, (số tháng 1). Bài viết ñề
cập ñến vấn ñề ñào tạo phát triển nguồn nhân lực hành chính nhằm nâng cao
hiệu quả, hiệu lực của các hoạt ñộng quản lý nhà nước, phục vụ và ñáp ứng
ngày càng tốt hơn các nhu cầu của công dân. Bài viết cũng ñề cập ñến nhưng
kỹ năng cơ bản, cần thiết cần ñược ñào tạo, trang bị cho nguồn nhân lực hành
chính nhà nước ñể hướng tới nền kinh tế tri thức
- Bài viết "Những bất cập về phát triển nguồn nhân lực ở nước ta" của
tác giả Nguyễn Vĩnh Giang, Tạp chí Kinh tế và Phát triển (số 190, 04/2013).
Bài viết ñánh giá khái quát những bất cập và hạn chế về phát triển nguồn nhân
lực ở ta hiện nay và ñề xuất một số ý kiến nâng cao hiệu quả phát triển nguồn
nhân lực ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội ở nước ta trong thời gian
tới.
Các tài liệu, giáo trình, công trình nghiên cứu liên quan ñã làm rõ nhiều
nội dung cả lý luận và thực tiễn về NNL, phát triển NNL HC. Các công trình
nghiên cứu ñã khẳng ñịnh NNL là vấn ñề có tầm quan trọng ñặc biệt trong
chiến lược phát triển của các quốc gia, là ñộng lực phát triển kinh tế - xã hội
của mỗi ñịa phương. Nhiều công trình nghiên cứu ñã khẳng ñịnh tính tất yếu
của việc phát triển NNL HC và các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển NNL HC.
Xem ñây là một nguồn lực quan trọng cho bộ máy chính quyền hoạt ñộng
hiệu lực, hiệu quả ñể ñáp ứng nhiệm vụ cách mạng trong thời kỳ mới.
Qua tìm hiểu của tác giả, mặc dù có nhiều ñề tài, công trình nghiên cứu
về nguồn nhân lực, ñào tạo, phát triển nguồn nhân lực hành chính. Tuy nhiên
hiện tại chưa có công trình nào nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực hành
chính công cấp xã, phường trên ñịa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Trên
9
cơ sở kế thừa các kết quả ñã ñược nghiên cứu và sử dụng ñể làm cơ sở lý luận
và phương pháp luận cho nghiên cứu của mình. Tác giả lựa chọn ñề tài "Phát
triển nguồn nhân lực hành chính cấp công cấp xã (phường) trên ñịa bàn thành
phố Pleiku, tỉnh Gia Lai" ñể làm ñề tài luận văn của mình.
10
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC HÀNH CHÍNH
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.1. Một số khái niệm
a. Nhân lực
Nhân lực theo Phạm Minh Hạc [13], ñó là sức lực trong mỗi con người
nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt ñộng. Sức lực ñó ngày
càng phát triển cùng với sự phát triển cơ thể con người và ñến một mức ñộ
nào ñó, con người ñủ ñiều kiện tham gia vào quá trình lao ñộng, con người có
sức lao ñộng.
Một khái niệm khác theo Nguyễn Vân ðiềm và Nguyễn Ngọc Quân,
nhân lực là nguồn lực của mỗi con người, gồm thể lực và trí lực. Thể lực chỉ
sức khoẻ thân thể, nó phụ thuộc vào tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, mức sống,
thu nhập, chế ñộ ăn uống, chế ñộ làm việc, nghỉ ngơi, chế ñộ y tế, tuổi tác,
thời gian công tác, giới tính...của mỗi người. Trí lực chỉ khả năng suy nghĩ, sự
hiểu biết, khả năng tiếp thu, tài năng, năng khiếu cũng như quan ñiểm, lòng
tin, nhân cách...của mỗi người [12].
Theo Võ Xuân Tiến thì "Nhân lực chỉ sức người, bao hàm cả sức mạnh
vật chất và sức mạnh tinh thần, cả ở mặt tài và mặt ñức" [26]. Sức mạnh vật
chất ñược tạo ra thông qua hoạt ñộng lao ñộng của con người tác ñộng vào tự
nhiên nhằm cải biến tự nhiên ñể phục vụ cho nhu cầu bản thân và xã hội,
ñồng thời cải biến chính bản thân con người và các quan hệ giữa con người
với con người. Sức mạnh tinh thần chính là trí lực trong mỗi con người.
Như vậy, xem xét dưới các góc ñộ khác nhau có thể có những khái
niệm khác nhau về nhân lực, từ những khái niệm này tác giả có thể nhận ñịnh
11
một cách khái quát về nhân lực:
Nhân lực là toàn bộ các khả năng về thể lực, trí lực và nhân cách của
con người, nó phản ánh khả năng lao ñộng của con người và là ñiều kiện
tiên quyết của mọi quá trình lao ñộng sản xuất của xã hội.
b. Nguồn nhân lực
"Nguồn lực con người" hay "nguồn nhân lực”, xuất hiện khi có sự thay
ñổi căn bản về phương thức quản lý, sử dụng con người. Khái niệm này ñược
hình thành trong quá trình nghiên cứu, xem xét con người với tư cách là một
nguồn lực, là ñộng lực của sự phát triển. Các công trình nghiên cứu trên thế
giới và trong nước ñề cập ñến khái niệm nguồn nhân lực với các góc ñộ khác
nhau.
Theo Liên Hợp Quốc thì nguồn nhân lực là trình ñộ lành nghề, là kiến
thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm
năng ñể phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng ñồng.
"Nguồn nhân lực là nguồn lực con người và nguồn lực ñó ñược xem xét
ở hai khía cạnh. Trước hết, với ý nghĩa là nguồn gốc, nơi phát sinh ra nguồn
lực thì nguồn nhân lực nằm ngay trong bản thân con người, ñó là sự khác
nhau cơ bản giữa nguồn nhân lực với nguồn lực khác. Thứ hai, với tư cách là
nguồn lực của quá trình phát triển, thì nguồn nhân lực là nguồn lực của con
người là khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, ñược
biểu hiện ra ở số lượng và chất lượng nhất ñịnh tại một thời ñiểm nhất ñịnh"
[11].
Nghiên cứu của Phạm Minh Hạc “Nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm
năng lao ñộng của một nước hoặc một ñịa phương, tức nguồn lao ñộng ñược
chuẩn bị (ở các mức ñộ khác nhau) sẵn sàng tham gia một công việc lao ñộng
nào ñó, tức là những người lao ñộng có kỹ năng (hay khả năng nói chung),
bằng con ñường ñáp ứng ñược yêu cầu của cơ chế chuyển ñổi cơ cấu lao
12
ñộng, cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa” [13].
Một quan niệm khác về nguồn nhân lực "Là tổng hợp những năng lực,
sức mạnh hiện có thực tế và dưới dạng tiềm năng của lực lượng người, mà
trước hết là lực lượng lao ñộng ñang và sẵn sàng tham gia vào quá trình phát
triển kinh tế - xã hội của ñất nước" [15].
Theo Võ Xuân Tiến "Nguồn nhân lực là tổng thể những tiềm năng của
con người (trước hết và cơ bản nhất là tiềm năng lao ñộng), gồm thể lực, trí
lực và nhân cách của con người nhằm ñáp ứng yêu cầu của một tổ chức hoặc
một cơ cấu kinh tế - xã hội nhất ñịnh" [27].
Nguồn nhân lực, theo cách tiếp cận mới, có nội hàm rộng rãi bao gồm
các yếu tố cấu thành về số lượng, tri thức, khả năng nhận thức và tiếp thu kiến
thức, tính năng ñộng xã hội, sức sáng tạo... Như vậy, các khái niệm trên cho
thấy nguồn lực con người không chỉ ñơn thuần là lực lượng lao ñộng ñã có và
sẽ có, mà còn bao gồm sức mạnh của thể chất, trí tuệ, tinh thần của các cá
nhân trong một cộng ñồng, một quốc gia ñược ñem ra hoặc có khả năng ñem
ra sử dụng vào quá trình phát triển xã hội.
Từ những phân tích nêu trên, tác giả luận văn cho rằng: "Nguồn nhân
lực là tổng thể những tiềm năng của con người gồm: thể lực, trí lực và nhân
cách của con người nhằm ñáp ứng một cơ cấu kinh tế - xã hội ñòi hỏi".
c. Nguồn nhân lực hành chính công
Nguồn nhân lực hành chính công bao gồm những lao ñộng tham gia
trực tiếp vào các hoạt ñộng hành chính công ở các cơ quan hành chính nhà
nước và có thu thập từ chính hoạt ñộng ñó.
- Trong ñó cơ quan hành chính nhà nước:
+ Là cơ quan trong hệ thống chính trị của một quốc gia, là bộ phận cấu
thành của bộ máy nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền thành lập và hoạt
ñộng theo những nguyên tắc và trình tự nhất ñịnh, ñược quy ñịnh rõ chức
13
năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy nhằm thực hiện chức năng theo quy ñịnh của
pháp luật, có ñầy ñủ tư cách pháp nhân.
+ Cơ quan hành chính nhà nước nói chung là cơ quan chấp hành, ñiều
hành của cơ quan quyền lực nhà nước. Thẩm quyền của các cơ quan hành
chính nhà nước chỉ giới hạn trong phạm vi hoạt ñộng chấp hành, ñiều hành
(hay còn gọi là hoạt ñộng quản lý hành chính nhà nước).
+ Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước có mối liên hệ chặt chẽ,
thống nhất, ñược thành lập từ trung ương ñến cơ sở, ñứng ñầu là chính phủ.
+ ðặc trưng quan trọng của cơ quan hành chính nhà nước là tổ chức
mang tính quyền lực nhà nước, ñược sử dụng quyền lực nhà nước, nhân danh
nhà nước khi tham gia vào các quan hệ pháp luật nhằm thực hiện các quyền
và nghĩa vụ pháp lý với mục ñích hướng tới cộng ñồng.
- Nguồn nhân lực hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước là
ñề cập ñến ñội ngũ cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước.
ðây là những người ñược tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc bầu cử và ñược quy
ñịnh rõ tại ðiều 4 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008:
+ Cán bộ hành chính nhà nước là công dân Việt Nam, ñược bầu cử, phê
chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan thuộc
hệ thống hành chính nhà nước ở trung ương, ở tỉnh, thành phố, ở huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà
nước.
+ Công chức hành chính nhà nước là công dân Việt Nam, ñược tuyển
dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính Nhà
nước, từ cấp trung ương ñến cấp cơ sở, trong biên chế và hưởng lương từ
ngân sách nhà nước.
Như vậy có thể hiểu: Nguồn nhân lực hành chính công là tổng thể các
tiềm năng lao ñộng (thể lực, trí lực và nhân cách) của những con người làm