Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các dự án do UBND thị xã Gia Nghĩa làm chủ đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ VĂN HÀ

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO CÁC DỰ ÁN
DO UỶ BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ GIA NGHĨA
LÀM CHỦ ĐẦU TƢ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ VĂN HÀ

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO CÁC DỰ ÁN
DO UỶ BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ GIA NGHĨA
LÀM CHỦ ĐẦU TƢ
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG TÙNG LÂM

Đà Nẵng, 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực, bảo đảm
khách quan, khoa học và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.

Tác giả luận văn

LÊ VĂN HÀ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ........................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. .................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu. ................................................................. 2
5. Những đóng góp khoa học của luận văn. .......................................... 3
6. Cấu trúc của luận văn. ...................................................................... 3
7. Tổng quan tài liệu. ............................................................................ 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN ĐẦU TƢ XDCB VÀ QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN .......................................................... 6
1.1. VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN. ......................................................... 6
1.1.1. Khái niệm. .................................................................................. 6
1.1.2. Phân loại nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. ............................ 7
1.1.3. Đặc điểm của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. ................................ 7
1.1.4. Vai trò của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. .................................... 8
1.2. QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN. ....................................... 9

1.2.1. Khái niệm. .................................................................................. 9
1.2.2. Chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý. ...................................... 10
1.2.3. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. ..................... 11
1.2.4. Đặc điểm quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. ........................ 12
1.2.5. Vai trò của quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. ..................... 13
1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN. ................. 15
1.3.1. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ XDCB hàng năm từ NSNN. ....... 15
1.3.2. Kiểm soát, thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. ................. 17
1.3.3. Quyết toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. .................................. 18
1.3.4. Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tƣ XDCB. ........ 19


1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB
TỪ NSNN. ................................................................................................... 20
1.4.1. Các nhân tố chủ quan................................................................ 20
1.4.2. Các nhân tố khách quan. ........................................................... 23
1.5. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƢ XDCB. ................................................................................ 25
1.5.1. Chỉ tiêu lập kế hoạch phân bổ vốn. ........................................... 25
1.5.2. Chỉ tiêu thanh toán vốn đầu tƣ. ................................................. 26
1.5.3. Chỉ tiêu về quyết toán vốn đầu tƣ. ............................................ 26
1.5.4. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động giám sát, thanh tra. .................. 27
1.5.5. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt động đầu tƣ
XDCB. ......................................................................................................... 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................. 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XDCB TỪ NSNN CỦA THỊ XÃ GIA NGHĨA GIAI ĐOẠN 2010-2014 . 30
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ GIA
NGHĨA. ....................................................................................................... 30
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của của thị xã Gia Nghĩa. ......... 30

2.1.2. Kinh tế - xã hội của thị xã Gia Nghĩa. ....................................... 32
2.1.3. Thuận lợi và hạn chế trong phát triển kinh tế - xã hội của thị xã
Gia Nghĩa. .................................................................................................... 33
2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƢ. ................................................... 35
2.2.1. Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN do UBND thị xã làm chủ đầu tƣ
giai đoạn 2010-2014. .................................................................................... 35
2.2.2. Kết quả đạt đƣợc....................................................................... 35
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN CHO
CÁC DỰ ÁN DO UBND THỊ XÃ LÀM CHỦ ĐẦU TƢ. ........................... 37


2.3.1. Lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ XDCB. ................................. 37
2.3.2. Kiểm soát, thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. ................. 43
2.3.3. Quyết toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. .................................. 48
2.3.4. Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tƣ XDCB. ........ 52
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN
CHO CÁC DỰ ÁN DO UBND THỊ XÃ LÀM CHỦ ĐẦU TƢ. .................. 54
2.4.1. Đánh giá trình tự thực hiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB. 54
2.4.2. Kết quả về mặt kinh tế - xã hội của công tác quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN của thị xã Gia Nghĩa. ........................................................ 57
2.4.3. Hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. . 60
2.5. NGUYÊN NHÂN CỦA CÁC HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VỐN XDCB TỪ NSNN CỦA THỊ XÃ GIA NGHĨA GIAI ĐOẠN NĂM
2010-2014. ................................................................................................... 62
2.5.1. Nguyên nhân chủ quan. ............................................................ 62
2.5.2. Nguyên nhân khách quan. ......................................................... 64
2.6. MỘT SỐ QUY ĐỊNH MỚI TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƢ. ..................................................................................................... 65
2.6.1. Lập kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB. .............................................. 66
2.6.2. Công tác quản lý vốn sẽ chặt chẽ hơn. ...................................... 66

2.6.3. Hạn chế tiêu cực trong quyết toán dự án hoàn thành. ................ 67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................. 68
CHƢƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN CỦA THỊ XÃ GIA NGHĨA ......... 69
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA THỊ XÃ GIA
NGHĨA. ....................................................................................................... 69
3.1.1 Quan điểm đầu tƣ XDCB........................................................... 69
3.1.2. Phƣơng hƣớng và nhiệm vụ. ..................................................... 69


3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN CỦA THỊ XÃ GIA NGHĨA. ........................... 71
3.2.1. Những giải pháp có thể triển khai trong ngắn hạn. .................... 71
3.2.2. Những giải pháp triển khai trong dài hạn. ................................. 78
3.3. KIẾN NGHỊ. ......................................................................................... 80
3.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ƣơng. ..................... 80
3.3.2. Đối với tỉnh Đắk Nông. ............................................................ 81
KẾT LUẬN ................................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NSNN

:

Ngân sách Nhà nƣớc


GPMB

:

Giải phòng mặt bằng

UBND

:

Ủy ban nhân dân

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KBNN

:

Kho bạc Nhà nƣớc

XDCB

:

Xây dựng cơ bản


KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

TW

:

Trung ƣơng

CNXD

:

Công nghiệp xây dựng

DV

:

Dịch vụ

NLT

:

Nông lâm thủy sản


DTTN

:

Diện tích tự nhiên

ĐTXH

:

Đầu tƣ xã hội


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

2.2

2.3

Trang

Tình hình phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2010-

32


2014 của thị xã Gia Nghĩa
Tình hình vốn đầu tƣ xã hội giai đoạn 2010-2014

33

của thị xã Gia Nghĩa
Kế hoạch chi Ngân sách nhà nƣớc của thị xã Gia
Nghĩa giai đoạn 2010-2014

38

Kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN theo cơ cấu
2.4

nguồn vốn của thị xã Gia Nghĩa giai đoạn năm

39

2010-2014
2.5

2.6

2.7

2.8

Kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN theo
lĩnh vực giai đoạn năm 2010-2014

Kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN theo
đặc điểm của dự án giai đoạn năm 2010-2014
Tình hình tạm ứng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của
thị xã Gia Nghĩa giai đoạn năm 2010-2014
Tình hình giải ngân vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của
thị xã Gia Nghĩa giai đoạn năm 2010-2014

41

42

44

46

Tình hình công tác lập báo cáo quyết toán các công
2.9

trình, dự án hoàn thành của thị xã Gia Nghĩa giai

49

đoạn 2010-2014
2.10
2.11

Tình hình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
của thị xã Gia Nghĩa giai đoạn 2010-2014
Tình hình thanh tra, kiểm tra công tác quản lý vốn


50
53


đầu tƣ XDCB từ NSNN do Thanh tra thị xã thực
hiện
2.12

Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Gia
Nghĩa giai đoạn năm 2010-2014

59


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Sơ đồ
1.1

Tên bảng
Bộ máy quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN

Trang
10


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Thị xã Gia Nghĩa đƣợc thành lập tháng 7/2005, sau gần 10 năm thành
lập đƣợc sự quan tâm đầu tƣ của tỉnh cùng với sự nỗ lực cố gắng của cả hệ
thống chính trị và nhân dân các dân tộc trên địa bàn thị xã Gia Nghĩa, diện
mạo đô thị Gia Nghĩa đã có những thay đổi căn bản xứng tầm là trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh. Trong thời gian qua, thị xã Gia
Nghĩa đã tập trung đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và nhiều dự án
công trình trọng điểm tạo động lực cho tăng trƣởng và phát triển nhanh về
kinh tế - xã hội.
Bên cạnh đó, xuất phát điểm kinh tế thấp, nguồn vốn đầu tƣ XDCB của
thị xã Gia Nghĩa chủ yếu từ NSNN còn hạn hẹp so với nhu cầu đầu tƣ. Tuy
nhiên, công tác quản lý vốn đầu tƣ chƣa thực sự hiệu quả, tình trạng đầu tƣ
dàn trải, tiến độ thi công chậm trễ, kéo dài, chất lƣợng thi công không đảm
bảo, vƣợt chi phí dự toán ban đầu, gây ô nhiễm môi trƣờng. Công trình xây
xong không sử dụng, một số tiêu cực trong quá trình đầu tƣ xây dựng làm cho
dự án bị thất thoát, tham ô, lãng phí vốn đầu tƣ, hiệu quả kinh tế xã hội thấp,
gây bức xúc trong nhân dân.
Đề tài “Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cho các dự án do
UBND thị xã Gia Nghĩa làm chủ đầu tƣ” đƣợc lựa chọn nhằm đánh giá
thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB, chỉ ra những kết quả đã đạt
đƣợc, những tồn tại, hạn chế cần khắc phục và đề xuất, bổ sung hoàn thiện
các giải pháp để nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý đầu tƣ, ứng dụng
các giải pháp đã đề xuất vào thực tiễn trong công tác điều hành quản lý đầu
tƣ, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý vốn đầu tƣ, đánh giá thực
trạng, đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB
từ NSNN của thị xã Gia Nghĩa. Nhiệm vụ của đề tài cụ thể nhƣ sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đầu tƣ và quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN.
- Phân tích thực trạng đầu tƣ và quản lý đầu tƣ XDCB của thị xã Gia
Nghĩa. Chỉ ra những kết quả đã đạt đƣợc, những tồn tại, vƣớng mắc trong
quản lý đầu tƣ XDCB trên địa bàn thị xã Gia Nghĩa, làm rõ những nguyên
nhân của những tồn tại, yếu kém trong công tác quản lý vốn đầu tƣ của thị xã
Gia Nghĩa.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN của thị xã Gia Nghĩa.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
+ Nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cho các dự án do UBND thị xã
Gia Nghĩa làm chủ đầu tƣ, quyết định đầu tƣ. Bao gồm: nguồn ngân sách thị
xã, từ nguồn các chƣơng trình dự án tỉnh phân cho thị xã đầu tƣ, xây dựng
trên địa bàn thị xã. Đề tài không nghiên cứu việc quản lý chi NSNN các công
trình thuộc vốn đầu tƣ XDCB do các đơn vị khác quản lý đầu tƣ trên địa bàn
thị xã Gia Nghĩa.
+ Thời gian nghiên cứu: từ năm 2010 đến năm 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Vận dụng những lý luận chung về quản lý kinh tế, lý luận về quản lý
vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. Kế thừa có chọn lọc kết quả các công trình
nghiên cứu trƣớc đây, đồng thời sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng
hợp, thống kê nguồn số liệu thực tế, kinh nghiệm quản lý thực tiễn…


3
5. Những đóng góp khoa học của luận văn
Phân tích, đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc, những mặt còn hạn chế
trong công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cho các dự án do UBND
thị xã Gia Nghĩa làm chủ đầu tƣ.
Vận dụng những quy định, chính sách mới của Nhà nƣớc đã ban hành

trong lĩnh vực đầu tƣ công và kinh nghiệm thực tiễn để đề ra những giải pháp
hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của thị xã Gia
Nghĩa.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục…kết cấu đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn đầu tƣ XDCB và quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác đầu tƣ và quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN của thị xã Gia Nghĩa giai đoạn 2010-2014.
Chƣơng 3: Những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN của thị xã Gia Nghĩa.
7. Tổng quan tài liệu
Trong những năm qua, đã có một số nghiên cứu khoa học liên quan đến
công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN đƣợc công bố. Tuy
nhiên, phần lớn các nghiên cứu này chủ yếu chỉ tập trung nghiên cứu phƣơng
pháp quản lý vốn đầu tƣ và đề ra giải pháp hoàn hiện công tác quản lý vốn
đầu tƣ theo các quy định cũ, chƣa đánh giá cụ thể các thay đổi trong công tác
quản lý vốn đầu tƣ theo Luật Đầu tƣ công, Luật Xây dựng (sửa đổi), Luật Đấu
thầu (sửa đổi). Một số công trình khoa học đƣợc tiếp cận, tham khảo cho việc
nghiên cứu của đề tài này nhƣ sau:
- Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ Ngân
sách Nhà nƣớc của huyện Bình Sơn, Quảng Ngãi” của tác giả Đỗ Thiết


4
Khiêm thực hiện năm 2011 tại Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã xây dựng đƣợc
một hệ thống cơ sở lý luận làm tiền đề phân tích, đánh giá thực trạng công tác
quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ Ngân sách Nhà nƣớc của huyện Bình Sơn, tỉnh
Quảng Ngãi, tuy nhiên đề tài không xây dựng các nhóm chỉ tiêu để làm cơ sở
đánh giá thực trạng đầu tƣ.

- Luận văn “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
quản lý các dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình” của tác giả Bùi Đức Chung, thực hiện năm 2008 tại trƣờng Đại
học Bách khoa Hà Nội. Luận văn đã tập trung đánh giá thực trạng đầu tƣ phát
triển và hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ phát triển từ NSNN ở tỉnh Ninh Bình
giai đoạn 2003-2006. Tuy nhiên chi tập trung vào công tác quản lý từng dự án
đầu tƣ cụ thể mà không chú trọng nghiên cứu công tác quản lý tổng thể về
vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN.
- Luận văn „Tăng cƣờng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua
KBNN trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk” của tác giả Phạm Bình, thực hiện năm
2012 tại Đại học Đà Nẵng. Tác giả là cán bộ trực tiếp làm công tác kiểm soát,
thanh toán vốn đầu tƣ của KBNN Đăk Lăk nên đã có những đánh giá, phân
tích sâu sát thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ qua KBNN Đăk Lăk. Tuy
nhiên, đề tài chỉ tập trung vào đánh giá quy trình kiểm soát, thanh toán vốn
đầu tƣ còn các hoạt động khác nhƣ lập kế hoạch phân bổ vốn, phân bổ vốn,
quyết toán vốn, thanh tra, kiểm soát vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN chƣa đƣợc
chú trọng đầu tƣ nghiên cứu.
- Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn
vốn ngân sách tỉnh Đăk Lăk” của tác giả Bùi Văn Yên, thực hiện năm 2014
tại Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã tập trung đánh giá 3 khâu trong nội dung quản
lý vốn đầu tƣ là: lập kế hoạch phân bổ vốn, thanh toán vốn và quyết toán vốn


5
nhƣng không chú trọng đến thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng vốn
đầu tƣ.
Luận văn đƣợc thực hiện trên cơ sở kế thừa những kết quả của các
nghiên cứu trƣớc đó, đồng thời đánh giá khách quan thực trạng quản lý vốn
đầu tƣ XDCB từ NSNN cho các dự án do UBND thị xã Gia Nghĩa làm chủ
đầu tƣ giai đoạn 2010-2014, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại hạn

chế và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế. Từ đó đề tài đã đề xuất
phƣơng hƣớng, giải pháp và những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN của thị xã Gia Nghĩa. Các giải pháp đƣợc đề xuất
sẽ góp phần phát huy tính chủ động, sáng tạo của các cấp chính quyền địa
phƣơng, tạo lập môi trƣờng tài chính lành mạnh nhằm giải phóng và phát
triển các nguồn lực, phân bổ ngân sách một cách hợp lý, đảm bảo công bằng
sử dụng có hiệu quả nguồn NSNN phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của thị xã Gia Nghĩa.
Điểm mới của luận văn so với các công trình nghiên cứu trƣớc đây đó
là công trình đƣợc nghiên cứu một cách toàn diện, trên cơ sở khoa học về
thực trạng quản lý đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn thị xã Gia Nghĩa.
Đồng thời đề ra đƣợc phƣơng hƣớng, mục tiêu, đặc biệt là hệ thống các giải
pháp vừa có tính cấp bách trƣớc mắt, vừa có tính chiến lƣợc lâu dài nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn với mục
tiêu nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nƣớc phục vụ tốt hơn nhu cầu và
lợi ích của nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở địa phƣơng.


6
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN ĐẦU TƢ XDCB VÀ QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN
1.1. VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN
1.1.1. Khái niệm
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là việc sử dụng một phần vốn tiền tệ đã
tập trung vào NSNN để đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội, phát
triển sản xuất nhằm đạt mục tiêu ổn định và tăng trƣởng kinh tế.
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển
nền kinh tế, là một trong những yếu tố cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất

cho nền kinh tế.Vốn đầu tƣ XDCB bao gồm:
- Vốn cho xây lắp: Là chi phí để xây dựng mới, mở rộng và khôi phục
các loại nhà cửa, vật kiến trúc (có thể sử dụng lâu dài hoặc tạm thời) đƣợc ghi
trong dự toán xây dựng và chi phí cho việc lắp đặt máy móc vào nền, bệ cố
định (gắn liền với công dụng của tài sản cố định mới tái tạo);
- Vốn cho đầu tƣ thiết bị: là phần vốn để mua sắm, vận chuyển và bốc
dỡ các máy móc thiết bị, các công cụ sản xuất của công trình từ nơi mua đến
công trình;
- Vốn cho chi phí XDCB khác: Là những phần vốn chi cho các công
việc có liên quan đến xây dựng công trình nhƣ chi phí thăm dò khảo sát, thiết
kế công trình, chi phí thuê mua hoặc thiết kế, bồi thƣờng GPMB, di chuyển
vật kiến trúc, chi phí chuẩn bị khu đất để xây dựng, chi phí cho các công trình
tạm phục vụ cho thi công (lán trại, kho tàng, điện và nƣớc), chi phí đào tạo
cán bộ công nhân vận hành sản xuất sau này, chi phí lƣơng chuyên gia (nếu
có), chi phí chạy thử máy, thử nghiệm và khánh thành…
Do đó, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là khoản vốn ngân sách, đƣợc Nhà
nƣớc dành phần lớn cho việc đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng


7
kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn, cũng nhƣ các khoản chi đầu
tƣ khác theo quy định của Luật NSNN.
1.1.2. Phân loại nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
a. Theo cấp ngân sách
Theo Luật ngân sách, vốn đầu tƣ XDCB đƣợc phân theo cấp ngân sách,
gồm vốn ngân sách Trung ƣơng và vốn ngân sách địa phƣơng
- Vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách Trung ƣơng do các Bộ, Cơ quan
ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty
nhà nƣớc quản lý.

- Vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách địa phƣơng do các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ƣơng và các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
và các phƣờng, xã, thị trấn quản lý.
b. Theo tính chất nguồn vốn
- Vốn đầu tƣ XDCB tập trung: Là vốn đầu tƣ cho các dự án bằng nguồn
vốn đầu tƣ phát triển thuộc NSNN do ngân sách các cấp quản lý.
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ: Là vốn NSNN thuộc nhiệm vụ chi
thƣờng xuyên, các hoạt động sự nghiệp mang tính chất đầu tƣ XDCB nhƣ:
duy tu, bảo dƣỡng, sửa chữa các công trình giao thông, nông nghiệp, thủy lợi,
ngƣ nghiệp, lâm nghiệp và các Chƣơng trình quốc gia, dự án Nhà nƣớc.
1.1.3. Đặc điểm của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
Là một loại vốn đầu tƣ nên nó có các điểm giống với nguồn vốn đầu tƣ
thông thƣờng, ngoài ra vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN còn có những đặc điểm
khác nhƣ sau:
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN về cơ bản không vì mục tiêu
lợi nhuận, đƣợc sử dụng vì mục đích chung của mọi ngƣời, lợi ích lâu dài cho
một ngành, địa phƣơng và cả nền kinh tế.


8
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ
tầng kỹ thuật, hoặc định hƣớng đầu tƣ vào những ngành, lĩnh vực chiến lƣợc.
- Chủ thể sở hữu của vốn xây dựng cơ bản từ NSNN là Nhà nƣớc, do
đó vốn đầu tƣ đƣợc Nhà nƣớc quản lý, điều hành sử dụng theo các quy định
của Luật NSNN và các quy định của pháp luật khác...
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN đƣợc gắn bó chặt chẽ với
NSNN và đƣợc cấp thẩm quyền quyết định đầu tƣ vào các lĩnh vực xây dựng
cơ bản phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội; vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
đƣợc đầu tƣ từ ban đầu cho đến khi hoàn thành bàn giao để đƣa vào sử dụng.
1.1.4. Vai trò của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN

Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trò hết sức quan trọng, nó vừa là
nguồn động lực để phát triển kinh tế - xã hội, lại vừa là công cụ để điều tiết,
điều chỉnh nền kinh tế và định hƣớng trong xã hội cụ thể nhƣ sau:
- Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tạo ra năng lực sản xuất mới, phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế, nhờ đó tạo điều
kiện cũng nhƣ môi trƣờng thuận lợi hơn cho các hoạt động kinh tế - xã hội
khác. Bởi vì phần lớn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tập trung cho phát triển kết
cấu hạ tầng trọng điểm nhƣ: Giao thông, điện, nƣớc, thủy lợi, trƣờng học...
- Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
giữa các ngành, nhằm giải quyết những vấn đề mất cân đối trong phát triển
giữa các vùng lãnh thổ, phát huy một cách tối đa những lợi thế so sánh về tài
nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị... của từng vùng lãnh thổ.
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN chiếm một tỷ trọng khá lớn
trong tổng vốn đầu tƣ của quốc gia, Năm 2014 ở Việt Nam vốn đầu tƣ phát
triển toàn xã hội thực hiện theo giá hiện hành ƣớc tính đạt 1220,7 nghìn tỷ
đồng, tăng 11,5% so với năm 2013 và bằng 31% GDP, bao gồm: Vốn khu
vực Nhà nƣớc đạt 486,8 nghìn tỷ đồng, tăng 10,1% so với năm 2013; vốn khu


9
vực ngoài Nhà nƣớc đạt 468,5 nghìn tỷ đồng, tăng 13,6%; vốn khu vực có
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đạt 265,4 nghìn tỷ đồng, tăng 10,5%. Trong
vốn đầu tƣ của khu vực Nhà nƣớc, vốn từ ngân sách Nhà nƣớc thực hiện năm
2014 ƣớc tính đạt 207,7 nghìn tỷ đồng, bằng 102% kế hoạch năm và tăng
0,3% so với năm 2013. [Nguồn: Tổng cục thống kê- Thông cáo về tình hình
kinh tế xã hội năm 2014].
- Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là một trong những điều kiện để phát
triển công nghệ, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Bởi vì,
nguồn vốn này có tác động rất lớn đến việc hình thành và phát triển các
ngành, sản phẩm mới, góp phần nâng cao trình độ công nghệ của sản xuất,

nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả của nền kinh tế.
- Có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội nhƣ: xóa
đói, giảm nghèo, phát triển bền vững… Thông qua việc đầu tƣ phát triển kết
cấu hạ tầng, cơ sở sản xuất kinh doanh và các công trình văn hóa, xã hội góp
phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
1.2. QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN
1.2.1. Khái niệm
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là sự tác động có tổ chức và điều
chỉnh bằng quyền lực Nhà nƣớc đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt
động XDCB của con ngƣời; do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành
chính thực hiện; nhằm hỗ trợ các chủ đầu tƣ thực hiện đúng vai trò, chức
năng, nhiệm vụ của ngƣời đại diện sở hữu vốn Nhà nƣớc trong các dự án đầu
tƣ; ngăn ngừa các ảnh hƣởng tiêu cực của dự án; kiểm tra, kiểm soát, ngăn
ngừa các hiện tƣợng tiêu cực trong việc sử dụng vốn Nhà nƣớc nhằm tránh
thất thoát, lãng phí.


10
1.2.2. Chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý
* Chủ thể quản lý: là tổng thể các cơ quan quản lý sử dụng vốn đầu tƣ
XDCB của Nhà nƣớc với cơ cấu tổ chức nhất định.
* Đối tƣợng quản lý: chính là vốn đầu tƣ XDCB của nhà nƣớc (xét về
mặt hiện vật).
Khái niệm chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN là một khái niệm tƣơng đối. Tùy từng giác độ nghiên cứu, chủ thể và
đối tƣợng quản lý sẽ đƣợc xem xét cho phù hợp.
Bộ máy quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc minh họa theo sơ đồ
1.1:


Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Theo sơ đồ 1.1, việc quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của một dự
án đƣợc thực hiện ở các cơ quan nhƣ sau:
- Ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ là ngƣời đại diện theo pháp
luật của tổ chức, (cơ quan nhà nƣớc tùy theo vốn đầu tƣ và phân cấp quyết
định đầu tƣ).
- Các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc thực hiện quản lý nhà nƣớc
theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao liên quan trực tiếp, hoặc gián tiếp đến


11
quản lý vốn NSNN trong đầu tƣ XDCB nhƣ: Kế hoạch, Tài chính, Quản lý đô
thị, Thanh tra, .....
- Chủ đầu tƣ là ngƣời đƣợc giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử
dụng vốn để thực hiện đầu tƣ theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan cấp vốn thực hiện việc cấp vốn theo đề nghị của chủ đầu tƣ,
thanh toán trực tiếp cho nhà thầu. Cơ quan cấp vốn trên địa bàn thị xã là Kho
bạc Nhà nƣớc tỉnh Đắk Nông có chức năng kiểm soát và thanh toán vốn đầu
tƣ.
- Các nhà thầu là ngƣời cung cấp sản phẩm cho Chủ đầu tƣ. Một dự án
có thể có một hoặc nhiều nhà thầu, nhƣ: Tƣ vấn lập dự án, thiết kế, giám sát
chất lƣợng công trình, quản lý dự án, cung cấp máy móc thiết bị và nhà thầu
xây lắp thực hiện việc thi công xây dựng công trình.
1.2.3. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
- Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.
Tiết kiệm và đạt hiệu quả cao vừa là mục tiêu, vừa là phƣơng hƣớng,
tiêu chuẩn để đánh giá công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tƣ XDCB. Nội
dung của nguyên tắc này là, quản lý sao cho với một đồng vốn đầu tƣ XDCB
từ NSNN bỏ ra, phải thu đƣợc lợi ích lớn nhất. Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả
phải đƣợc xem xét trên phạm vi toàn xã hội và trên tất cả các phƣơng diện

kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
- Nguyên tắc tập trung, dân chủ.
Trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB, nguyên tắc này thể hiện toàn bộ vốn
đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc tập trung quản lý theo một cơ chế thống nhất
của Nhà nƣớc thông qua các tiêu chuẩn, định mức, các quy trình, quy phạm
về kỹ thuật nhất quán và rành mạch. Việc phân bổ vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN phải theo một chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch tổng thể. Đảm bảo việc
đầu tƣ đúng trọng tâm, trọng điểm, phát huy tối đa hiệu quả đầu tƣ.


12
Tính dân chủ là đảm bảo cho mọi ngƣời cùng tham gia vào quản lý sử
dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. Dân chủ đòi hỏi phải công khai cho mọi
ngƣời biết, thực hiện cơ chế giám sát cộng đồng, minh bạch, công khai các số
liệu liên quan đến đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN.
- Nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa các lợi ích.
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN phải đảm bảo hài hòa giữa lợi ích
Nhà nƣớc, tập thể và ngƣời lao động.
- Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo vùng.
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN theo ngành, trƣớc hết bằng các
quy định về tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật do Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý
chuyên ngành ban hành. Quản lý theo địa phƣơng, vùng là xây dựng đơn giá
vật liệu, nhân công, ca máy cho từng địa phƣơng.
Ngoài ra, trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN còn phải tuân thủ
các nguyên tắc nhƣ: Trình tự đầu tƣ và xây dựng; phân định rõ trách nhiệm và
quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nƣớc, chủ đầu tƣ, tổ chức tƣ vấn và nhà
thầu trong quá trình đầu tƣ XDCB…
1.2.4. Đặc điểm quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
- Quản lý vốn XDCB từ NSNN gắn liền với định hƣớng phát triển kinh
tế xã hội của đất nƣớc, của địa phƣơng theo từng thời kỳ. Nguồn lực NSNN

phải bảo đảm các hoạt động của Nhà nƣớc trên tất cả các lĩnh vực, do đó Nhà
nƣớc phải lựa chọn phạm vi, để tập trung nguồn tài chính vào chiến lƣợc, định
hƣớng phát triển kinh tế xã hội, để giải quyết những vấn đề lớn của đất nƣớc,
của địa phƣơng trong từng thời kỳ cụ thể, do vậy chi XDCB từ NSNN luôn
gắn liền với định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, của địa
phƣơng trong từng thời kỳ nhất định.
- Quản lý vốn XDCB từ NSNN gắn liền với quyền lực của Nhà nƣớc.
Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất quyết định quy mô, nội dung, cơ cấu


13
chi và phân bổ nguồn vốn đầu tƣ cho các mục tiêu quan trọng, bởi vì Quốc
hội là cơ quan quyết định nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia.
Chính phủ là cơ quan có nhiệm vụ quản lý, điều hành các khoản chi XDCB từ
NSNN. Đối với NSNN thị xã, Hội đồng nhân dân thị xã quyết định dự toán
chi NSNN thị xã, chi tiết theo các lĩnh vực chi XDCB, chi thƣờng xuyên;
quyết định phân bổ; quyết định các chủ trƣơng, biện pháp để triển khai thực
hiện ngân sách. Uỷ ban nhân dân thị xã lập, phân bổ, quyết định và tổ chức
chỉ đạo thực hiện kế hoạch chi XDCB theo từng lĩnh vực và địa bàn.
- Quản lý vốn XDCB từ NSNN mang tính đặc thù. Đây là các khoản
chi chủ yếu đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
không có khả năng thu hồi vốn. Chính vì vậy, chi XDCB từ NSNN là các
khoản chi không hoàn trả trực tiếp. Đặc điểm này, giúp phân biệt với các
khoản tín dụng đầu tƣ của doanh nghiệp, chi XDCB gắn với hoạt động đầu tƣ
xây dựng có đặc điểm quy mô quản lý lớn, thời gian quản lý dài, sản phẩm
đầu tƣ đơn chiếc, phụ thuộc đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội, điều kiện địa
hình, địa chất, thời tiết khí hậu của từng địa phƣơng.
1.2.5. Vai trò của quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
- Quản lý vốn XDCB từ NSNN có vai trò to lớn đối với quá trình thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, một địa phƣơng. Sự gia tăng

vốn và sử dụng chúng một cách hiệu quả, sẽ tác động rất lớn đến tăng trƣởng,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu của
nền kinh tế theo hƣớng tích cực. Kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới cho
thấy, con đƣờng tất yếu có thể tăng trƣởng nhanh và bền vững là tăng cƣờng
đầu tƣ nhằm tạo ra sự phát triển ở khu vực công nghiệp và dịch vụ nhằm đạt
đƣợc tốc độ tăng trƣởng nhanh của toàn bộ nền kinh tế.


14
- Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tƣ XDCB có tác dụng giải quyết những mất
cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đƣa những vùng kém phát triển
thoát khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài
nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị của những vùng có khả năng phát triển
nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy những vùng khác cùng phát triển. Nhƣ
chúng ta đã biết, cơ sở hạ tầng là rất quan trọng, là tiền đề để thúc đẩy các
lĩnh vực đầu tƣ của các ngành và cũng là tiền đề để phát triển kinh tế xã hội
nói chung, ví dụ: nhƣ giao thông, cở sở hạ tầng thuận lợi thì sẽ kích thích giao
thƣơng kinh tế - văn hóa giữa các vùng, từ đó làm tiền đề cho chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
- Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần phát triển con ngƣời
và giải quyết vấn đề xã hội. Chi đầu tƣ XDCB cho giáo dục cũng là một dạng
đầu tƣ - đầu tƣ vốn con ngƣời, lĩnh vực đầu tƣ này cũng nhằm tăng cƣờng
năng lực sản xuất cho tƣơng lai của nền kinh tế, vì khi con ngƣời đƣợc trang
bị kiến thức tốt hơn thì sẽ làm việc hiệu quả hơn, năng suất lao động sẽ cao
hơn. Đồng thời tạo ra tăng trƣởng kinh tế và bản thân tăng trƣởng kinh tế tác
động trực tiếp đến việc góp phần giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội nhƣ
tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo, giảm khoảng cách thu nhập giữa các tầng
lớp dân cƣ, thực hiện đền ơn đáp nghĩa, bảo hiểm xã hội và các hoạt động từ
thiện khác... Khi đã giải quyết tốt các vấn đề xã hội, đến lƣợt nó lại là động

lực thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và tạo ra sự phát triển bền vững trong tƣơng
lai.
- Quản lý vốn XDCB từ NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà
nƣớc trực tiếp tác động điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế giữ vững
vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nƣớc. Chi XDCB từ NSNN đƣợc coi là "vốn
mồi" để thu hút các nguồn lực trong và ngoài nƣớc, là hạt nhân thúc đẩy xã
hội hoá đầu tƣ, thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc.


×