TUẦN 1
Ngày soạn: 6/9/2014
Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2014
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Toán.
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới trong bài dạy cần
quan đến bài dạy
hình thành
- Học sinh biết kĩ năng đọc, viết - Củng cố về đọc, viết các số đến 100 000;
các số đến 100000.
viết tổng thành số.
- Biết tính chu vi của môt hình
- Kĩ năng giải toán về tính chu vi của
đã học trong chương trình lớp 3.
một hình.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố về đọc, viết các số đến 100 000; viết tổng thành số.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải toán về tính chu vi của một hình.
- Hoàn thiện các bài tập 1,2,(Bài 3:a) Viết được 2 số.b)Dòng 1.) HSKG làm hết
các bài tập còn lại.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức chăm chỉ, tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
-SGK ; GV kẻ sẵn BT2
-HS: SGK, Nháp…
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định- Kiểm tra: SGK của HS
- Giới thiệu bài
2. Phát triển bài.
1. Ôn đọc và viết số:
- GV viết số lên bảng
- Nêu giá trị từng hàng của mỗi số?
- Nêu ví dụ về số tròn chục, tròn
trăm, tròn nghìn,...?
- Cho HSTB đọc lại.
2. Thực hành:
Bài 1.(Tr 3)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
-Yêu cầu HS tự làm
- yêu cầu HS nêu quy luật của các số
trên tia số a và các số trong dãy số b.
- Nhận xét về các số trên tia số? các
Hoạt động của HS
+ HS lấy SGK mở bài đầu tiên môn
Toán.
- HS đọc và nêu
a, 83 251
b, 83 001; 80 201; 80 001
c,320; 13 580; 21 700; 8 000;
60 000;...
+ HS đọc yêu cầu
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
a.
0 10 000 20 000 30 000 40 000 50 000
1
số trong ý b?
Bài 2.(Tr3):
GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét
- Đọc lại các số.
Bài 3(Tr3):
- Gọi HS đọc bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4 (Tr4):
- Bài yêu cầu gì?
- Y/C HS làm bài
- Chấm bài
- Nhận xét bài làm.
- Nhắc lại cách tính chu vi các hình
đã học?(HS K, G)
3. Kết luận:
* Củng cố.
- HS đọc lại các số ở BT1.
- Nêu cách tính chu vi hình vuông,
hình chữ nhật?
* Dặn dò.
- Nhớ cách đọc, viết các số đến 100 000.
b- (các số: 38 000; 39 000; 40 000; 42 000)
- Nhận xét bài.
+ HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vào nháp
- Nhận xét bài làm.
+ HS đọc bài
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- Nhận xét bài, đọc lại các số.
+
HS đọc bài.
- Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
6 + 4 + 3 +4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(8 + 4) x 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
5 x 4 = 20 (cm)
Đáp số: 17 cm; 24 cm; 20 cm
- Học sinh nêu
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc.
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới trong bài dạy cần
quan đến bài dạy
hình thành
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có
- Học sinh biết về con vật Dế Mèn tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
trong cuộc sống hàng ngày.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ
cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- Giáo dục học sinh biết đoàn kết, giúp đỡ
lẫn nhau. Biết bênh vực và giúp đỡ bạn yếu.
2
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết thể hiện giọng đọc của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài.
2. Kĩ năng:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân
vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
3. Thái độ: Học sinh biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Biết bênh vực và giúp đỡ
bạn yếu.
* GDKNS: GD cho HS( KN thể hiện sự cảm thông; KN xác định giá trị; KN tự
nhận thức về bản thân)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK.
- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định:
* Kiểm tra:
- Sách vở, đồ dùng của HS.
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
* Luyện đọc:
- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?
Hoạt động của HS
- Lớp hát
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1HS đọc. Cả lớp chú ý nghe, theo
dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần
1.
- GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc bài theo đoạn.
- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa
lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa
từ.
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- Đọc bài theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài
3
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì
Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy
như thế nào?
chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng
đảng đá cuội.
- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người
những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất bự những phấn như mới lột. Cánh chị
yếu ớt?
mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa
quen mở.
- Đọc thầm đoạn 3.
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương
như thế nào?
ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả
được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu,
kiếm không đủ ăn, không trả được nợ.
Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận.
Lần này chúng chăng tơ chặn đường
bắt chị.
- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những - Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi
lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn
nghĩa hiệp của Dế Mèn?
hiếp kẻ yếu.
- Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng
ra, dắt Nhà Trò đi.
- Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh + Nhà Trò ngồi gục đầu … bự phấn.
nhân hoá mà em thích? Vì sao em
Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về
thích?
Nhà Trò như một cô gái đáng thương.
+Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà
Trò.
Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn
như 1 võ sĩ oai vệ.
+ Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng …
của bọn Nhện.
Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở,
bảo vệ kẻ yếu.
-> Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn
* Qua bài em thấy Dế Mèn là người sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những
như thế nào?
bất công.
* Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của
để các em có giọng đọc phù hợp.
bài.
- HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu - HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo
biểu.
cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV uốn nắn, sửa sai.
3. Kết luận:
* Củng cố: - Em học được gì ở nhân - HS trả lời.
4
vật Dế Mèn?
- GDMT: Chúng ta cần làm gì để bảo
vệ con vật sống trong thiên nhiên ?
* Dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò
HS về nhà đọc bài.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
__________________________________
Tiết 4: Chính tả(nghe viết).
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới trong bài dạy cần
quan đến bài dạy
hình thành
- Học sinh được đọc bài Dế Mèn
- Nghe- viết trình bày đúng đoạn CT từ
bênh vự kẻ yếu.
“Một hôm …đến vẫn khóc” trong bài Dế
- Biết viết nghe, viết một đoạn văn Mèn bênh vực kẻ yếu.
trong bài tập đọc.
- Làm BT phân biệt l/n.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe- viết trình bày đúng đoạn CT từ “Một hôm …đến vẫn
khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Kĩ năng: Viết đúng tên riêng : Dế Mèn, Nhà Trò.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n. (Bài tập 2a.)HSKG làm cả ý b. và
bài 3.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vở sạch,viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
-GV: chép bảng BT2
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
- ổn định- kiểm tra: SGK
- Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
a- Hướng dẫn nghe-viết chính tả
+ GV đọc đoạn văn
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn
- Đoạn trích cho em biết điều gì?
Hoạt động của HS
+ 1 HS đọc
- Hoàn cảnh Dế mèn gặp nhà Trò;
Hình dáng yếu ớt đáng thương của
chị Nhà Trò.
-Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi - HS nối nhau nêu miệng
viết?
- 1HS lên bảng viết.
-Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm -HS đọc và viết các từ khó ra nháp
5
được
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
+ GV đọc cho HS viết
+ GV đọc toàn bài HS soát lỗi
-Thu chấm 10 bài (tổ 1)
-Nhận xét bài viết của HS
b-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2a. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm vào vở
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét,chốt lời giải đúng
Những chữ điền lần lượt là: lẫn, nở,lẳn,
nịch, lông, loà, làm
Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận.
- Nhận xét lời giải đúng, giới thiệu qua
về cái la bàn
3. Kết luận:
- Củng cố: Gọi HS viết lại những từ
viết sai trong bài
- Dặn dò: Nhớ phân biệt phụ âm l/ n.
- HS viết vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
+ 1 HS đọc .
- Cả lớp làm vào vở BT.
- 1 HS lên bảng.
- HS đọc bài.
+ HS đọc bài, thảo luận nhóm 2
- HS trình bày
- Giải các câu đố
a/ Cái la bàn
b/ Hoa ban
- Học sinh tìm và nêu từ dễ viết sai
trong bài CT
........................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............
Ngày soạn: 7/9/2014
Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới trong bài dạy cần
quan đến bài dạy
hình thành
Thực hiện được phép cộng, - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng,
trừ các số có đến năm chữ số; nhân phép trừ các số đến 5 chữ số: nhân (chia)
chia đến số có năm chữ số với (cho) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một
số có một chữ số.
chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số: nhân
(chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- Bài tập cần làm: bài 1; bài 2(b) bài 3 (a,b)- HSKG làm thêm các ý còn lại
2. Kĩ năng: Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số.
6
3. Thái độ: Yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- Vở nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính: 4637 + 8245 =
5916 + 2358 =
- GV nêu mục tiêu ghi đầu bài.
2. Phát triển bài:
Bài 1(5): Tính nhẩm
- Hỏi: Nêu yêu cầu?
- Gọi HS nối tiếp nêu kết quả và nêu
cách nhẩm.
Bài 2(5): Đặt tính rồi tính
- Hỏi: Nêu yêu cầu?
b, 56 345 + 2 854
43 000 – 21 308
13 065 x 4
65 040 : 5
- NX, đánh giá.
Bài 3(5): Tính giá trị biểu thức
- Hỏi: Nêu yêu cầu?
- Hỏi: Nêu thứ tự TH phép tính trong
BT?
Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng làm
- KQ: 12 882
8 274
* Học sinh nêu y/c
- Tính nhẩm
- Làm nháp nêu kết quả.
a. 6000 + 2000 - 4000 = 4000.
90000 – (70000 – 20000) = 40000
90000 – 70000 -20000 = 0
12000 : 6 = 2000
b. 21000 x 3 = 63000.
9000 - 4000 x 2 = 1000
(9000 - 4000) x 2 = 10 000
8000 - 6000 : 3 = 6000
* HS đọc yêu cầu
- HS làm vở 2 em làm bảng phụ xong
trình bày.
KQ: 59 199 ; 21 692 ; 52 260 ; 13 008
* HS đọc yêu cầu
a. 3257 + 4659 - 1300
= 7916 - 1300
= 6616
b. 6000- 1300 x 2
= 6000 - 2600
= 3400
-Thứ tự thực hiện các phép tính
- Hỏi: Bài 3 củng cố kiến thức gì?
Bài 4(5)- HSKG
- Hỏi: Nêu yêu cầu?
* HS đọc yêu cầu
- Hỏi: Nêu cách tìm x? (của từng a. x + 875 = 9936
phần)
x
= 9936 - 875
a, x + 875 = 9936
x
= 9061
x - 725 = 8259
x - 725 = 8259
7
- Hỏi: Bài 4 củng cố kiến thức gì?
Bài tập (5)- HSKG
- Hỏi: Bài tập cho biết gì?
- Hỏi: Bài tập hỏi gì?
- Hỏi: Nêu KH giải?
x
= 8259 + 725
x
= 8984
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính
Bài giải
Trong 1 ngày nhà máy S X được số ti vi
là: 680 : 4 = 170 (chiếc)
Trong 7 ngày nhà máy S X được số ti vi
là: 170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đ/S: 1190 chiếc ti vi.
3. Kết luận:
- Củng cố:Nêu cách tính giá trị của--- Học sinh nêu nội dung bài.
biểu thức
- Dặn dò: Chuẩn bị bài
.......................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.............................................
__________________________________
Tiết 2: Thể dục.
Bài 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP.
TRÒ CHƠI “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới trong bài dạy cần
quan đến bài dạy
hình thành
- Cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, - Một số nội dung, chương trình thể dục
điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, các trò
lớp, nội quy giờ thể dục.
chơi đã học.
- Ôn trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức.”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số
nội quy trong các giờ thể dục.
- Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ.
2. Kĩ năng
- Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của GV.
3. Thái độ: GD học sinh chăm học.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: trên sân trường
- Phương tiện : Giáo viên 1 cái còi, 4 quả bóng nhựa.
Nội dung
Định
lượng
8
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp. phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Trò chơi " Tìm người chỉ huy"
2. Phần cơ bản:
a.Giới thiệu chương trình thể dục lớp
4:
- Thời lượng học 2 tiết/ tuần học
trong 35 tuần , cả năm học 70 tiết.
- Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài
thể dục phát triển chung, bài tập
rèn luyện kỹ năng cơ bản, trò chơi
vận động và đặc biệt có môn học
tự chọn như : Đá cầu, ném
bóng........
- So với lớp 3 nội dung học nhiều
hơn sau mỗi nội dung đều có
kiểm tra đánh giá do đó yêu cầu
các em phải tham gia đầy đủ các
tiết học và tích cực học tập ở
nhà.....
b. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện
- Quần áo gọn gàng, đi giày hoặc
dép quai.
- Khi muốn ra vào lớp, nghỉ tập
phải xin phép giáo viên.
c. Biên chế tổ tập luyện
d. Trò chơi " Chuyển bóng tiếp sức"
- Giáo viên làm mẫu.
C1: Xoay người qua trái hoặc qua
phải, rồi chuyển bóng cho nhau.
C2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau
7'
1'
3'
3'
17'
3
3'
3'
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
- Nghe
- Nghe và thực hiện theo nội
dung.
8
5'
2'
2'
1'
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá.
9
- Nghe và thực hiện theo nội
dung.
- Tổ trưởng, cán sự do lớp bầu
- Giáo viên làm mẫu.
- Lớp chơi thử 2 lần.
- Chơi chính thức.
- Học sinh tập một số động tác
thả lỏng.
- Về nhà chuẩn bị trang phục
giầy ,dép cho tiết học sau.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
________________________________________
Tiết 3: Kể chuyện.
Tiết1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới trong bài dạy cần
quan đến bài dạy
hình thành
- Hậu qủa của lũ lụt do thiên nhiên -Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện
gây ra.
theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được
- Học sinh biết sơ lược về hồ Ba Bể toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do
qua truyện , sách , …
GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải
thích được sự hình thành hồ Ba Bể và ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích được sự hình thành hồ Ba Bể và ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
2. Kĩ năng:
- Kể lại được câu chuyện.
3. Thái độ:
- Biết bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả môi trường do thiên nhiên gây ra
(lũ lụt biết bảo vệ một số cảnh đẹp thiên nhiên tự tạo,…).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh về hồ Ba Bể.
- Sưu tầm tranh ảnh, chuyện về Hồ Ba Bể.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ: Kiểm tra sách vở HS
* Giới thiệu bài: Giới thiệu truyện.
- Cho học sinh xem tranh hồ Ba Bể.
- Xem tranh, đọc thầm yêu cầu
- Hướng dẫn HS mở SGK (Trang 8)
quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm
yêu cầu của bài kể chuyên.
2. Phát triển bài:
- GV kể chuyện lần 1.
- Nghe
+ Giải nghĩa từ khó
10
- GV kể lần 2.
- HD học sinh kể:
+ Các em chỉ cần kể đúng cốt chuyện,
không cần lặp lại nguyên văn lời cô kể.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về
nội ý nghĩa chuyện.
- HS đọc yêu cầu của bài.
a. Kể theo nhóm:
b. Thi kể trước lớp:
- Ngoài mục đích giải thích sự hình
thành của hồ Ba Bể câu chuyện còn nói
với ta điêù gì? (ý nghĩa của truyện).
- GVKL: bất cứ ở đâu con người cũng
phải có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ
những người khác khi gặp khó khăn,
hoạn nạn Những người đó sẽ được đền
đáp xứng đáng, gặp nhiều may mắn
trong cuộc sống.
- Giáo dục ý thức BVMT: Nhân dân ta
đã làm gì để khắc phục hậu quả do
thiên nhiên gây ra (lũ lụt)?
3. Kết luận:
- Củng cố: Qua chuyện sự tích hồ Ba
Bể em học tập được điều gì?
-Dặn dò: Về Kể lại chuyện cho người
thân nghe.
CB câu chuyện “Nàng tiên”.
- Nghe + nhìn tranh minh hoạ đọc
phần lời dưới mỗi tranh.
- Lắng nghe.
- Đọc lần lượt từng yêu cầu.
- Kể theo nhóm 4 mỗi em kể theo 1
tranh.
- Một em kể toàn chuyện.
- Mỗi tốp 4 em kể từng đoạn theo
tranh.
- Hai HS kể toàn chuyện.
- Câu chuyên ca ngợi con người giàu
lòng nhân ái (như hai mẹ con bà
nông dân). Khẳng định người giàu
lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng
đáng.
- Lớp nhận xét, chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
- HS nghe.
- HS nối tiếp trả lời.
- Trồng cây gây rừng, gìn giữ cảnh
đẹp thiên nhiên vệ sinh môi trường
sống….
- Liên hệ lũ lụt ở địa phương.
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
...............................
______________________________________
Tiết 4: Anh Văn.
(Gv chuyên dạy)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
10/9/2014
11
Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 5: LUYỆN TẬP
Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới trong bài dạy cần
quan đến bài dạy
hình thành
- Biết biểu thức có chứa 3, chứa 1 - Củng cố về BT có chứa một chữ, làm
phép tính nhân, toán thống kê.
quen với các BT có chứa 1 chữ có phép
tính nhân.
I Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về BT có chứa một chữ, làm quen với các BT có chứa 1
chữ có phép tính nhân.
2. Kĩ năng: Rèn cách đọc và tính giá trị của B.T; Củng cố bài toán về thống kê
số liệu.
- Hoàn thành các bài tập Bài 1,2, bài 4 (1trong 3 trường hợp)HSKG làm hết các
ý còn lại.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học chăm chỉ HT.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: chép sẵn bảng phụ BT 1a, 1b.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định
- Kiểm tra:
- HS nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
* Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1( 7): BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV treo bảng phụ chép sẵn BT1a và yêu
cầu HS đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của BT
nào?
+ Làm thế nào để tính được giá trị của BT
6 x a với a=5?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
Bài 2 (7 ): Yêu cầu HS đọc đề bài
GV nhận xét cho điểm.
Bài 3( 7): GV kẻ bảng như Sgk, yêu cầu HS
nêu y/c bài tập
+ BT đầu tiên trong bài là gì?
- GV hướng dẫn HS điền
- GV nhận xét cho điểm.
12
Hoạt động của HS
- Bài cũ
Tính giá trị của BT
250 + m với m = 15
( 265 )
* HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm
vào nháp.
6 x 5 = 30
- HS nhận xét bài làm.
* 1 HS đọc, 3 HS lên bảng làm,
lớp làm vào nháp.
- Nhận xét.
(a.56; b.123; c.137; d.74 )
* 1 HS đọc và TL
- Lớp làm vở, 3 HS lên bảng.
( Giá trị BT: 28; 167; 32 )
- HS nhận xét.
Bài 4 ( 7 ) :
- GV yêu cầu HS nhắc lại chu vi hình vuông.
+Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là
bao nhiêu?
- GV giới thiệu : Gọi chu vi hình vuông là p.
Ta có: P=a x4
- GV yêu cầu HS đọc BT4, sau đó làm bài.
- GV chấm điểm.
- Nhận xét bài HS.
3. Kết luận:
- Nêu cách tính giá trị BT có chứa một chữ?
- GV nhận xét tiết học
- Nhớ cách tính giá trị BT có chứa một chữ,
tính diện tích hình vuông.
* HSTL
- HS làm bài vào vở; 1em làm
vào bảng phụ.
a= 3cm thì p = 3 x 4 = 12(cm )
a= 5dm thì p = 5 x 4 = 20(dm)
a= 8m thì p = 8 x 4 = 32 (m )
- Nhận xét bài làm.
- Học sinh nêu nội dung bài.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
Những kiến thức HS đã biết có
Những kiến thức trong bài học cần
liên quan đến bài học
được hình thành
Cấu tạo của tiếng gồm ba phần, phân Khắc sâu cấu tạo của tiếng, biết hai
tích được cấu tạo của tiếng.
tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần , thanh) theo
bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt đầu với nhau trong thơ (BT4),
giải được câu đố BT5.
2. Kĩ năng: Phân tích cấu tạo của tiếng, nhận biết tiếng có vần giống nhau.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng:
Bảng phụ, phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ: Phân tích 3 bộ phận HS lên bảng, NX, đánh giá
của tiếng trong câu : Lá lành đùm lá
rách .
- NX, đánh giá.
13
- Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Bài 1(T12)
Nêu yêu cầu của BT,đọc cả VD
- 1HS đọc,lớp đọc thầm
HS làm theo cặp
- Phân tích cấu tạo của tiếng
trong câu tục ngữ theo sơ đồ
một
mẹ
chớ
hoài
đá
nhau
Tiếng
khôn
ngoan
đối
đáp
người
ngoài
gà cùng
 đầu Vần
kh
ôn
ng
oan
đ
ôi
đ
ap
ng
ươi
ng
oai
g
a
c
ung
Bài 2(T12): Nêu yêu cầu?
Tìm tiếng bắt vần với nhau trong 2
câu tục ngữ trên ?
m
m
ch
h
đ
nh
ôt
e
ơ
oai
a
au
nặng
nặng
sắc
huyền
sắc
ngang
- NX, sửa sai
- ngoài - hoài
- 1HS nêu
- 2HS lên bảng ,lớp làm vào vở .
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau: Choắt
- thoắt ,xinh - nghênh
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
Choắt - thoắt
- Cặp có vần giống nhau không hoàn
toàn: Xinh - nghênh
- 2 HS đọc yêu cầu
- Làm nháp, nộp cho cô giáo
Bài 3: Nêu yêu cầu?
- Y/c học sinh suy nghĩ làm đúng làm
nhanh .
Bài 4: Nêu yêu cầu?
- Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên tìm
lời giải là chữ ghi tiếng
- Câu đố y/c: Bớt đầu - bớt âm đầu
Bỏ đuôi - bỏ âm cuối
- Thi giải đúng giải nhanh
3. Kết luận:
- Nêu cấu tạo của tiếng? Những BP
nào nhất thiết phải có?
- Nhận xét giờ học
- Xem trước BT2(T17) tra từ điển để
hiểu nghĩa các từ
- HS nêu yêu cầu.
Dòng 1: Chữ bút - ut
Dòng 2: Chữ
-ú
Dòng 3- 4: Chữ - bút
14
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn.
Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
Những kiến thức HS đã biết có liên
Những kiến thức mới trong bài dạy
quan đến bài dạy
cần hình thành
- Biết nhân vật trong một số truyện đã học. - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
- Biết nhận xét và đánh giá một nhân - Nhận biết được tính cách của từng
vật đã được nghe, được đọc truyện.
người cháu qua câu chuyện Ba anh em.
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo
tình huống cho trước, đúng tính cách
NV(BT2, mục II).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật(ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) qua
câu chuyện Ba anh em.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách
NV(BT2, mục II).
3. Thái độ:
- Yêu thích môn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
- Lớp hát
* Bài cũ:
+ Bài văn kể chuyện khác bài - HS trả lời
văn không phải kể chuyện ở những
điểm nào?
( Kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên
quan đến 1 hoặc 1 số NV nhằm nói
lên 1 điều có ý nghĩa)
- Nhận xét, đánh giá
- Nhận xét
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài;
I. Nhận xét :
* Bài 1:(13)
15
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS nêu tên những truyện mới học
- Cho HS thảo luận theo cặp (2 phút)
- Gọi 1 số cặp trình bày
- Gọi Hs nhận xét, bổ sung
+ NV trong truyện có thể là ai?
- GV: Các NV trong truyện có thể là
người hay các NV, đồ vật, cây cối đã
được nhân hoá
* Bài 2:(13)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp
- HS trình bày.
+ Nhờ đâu mà em biết tính cách của
NV?
* GV: Tính cách của NV bộc lộ qua
hành động lời nói, suy nghĩ của NV.
II. Ghi nhớ:
- HS đọc ghi nhớ
- Lấy VD về tính cách của NV trong
những câu chuyện mà em đã được
đọc, được nghe?
III. Luyện tập
* Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cả lớp đọc thầm quan sát tranh, trao
đổi nhóm 4 trả lời câu hỏi
+ Nhân vật trong truyện Ba anh em là
những ai?
+ Nhận xét của bà về từng tính cách
của từng đứa cháu NTn?
- HS đọc yêu cầu
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ
Ba Bể.
- HS thảo luận cặp
- Một số cặp trình bày
Tên truyện NV
là NVlàcon vật
người
Sự tích hồ
- Hai mẹ con - Giao long
Ba Bể
bà nông dân
- Bà cụ ăn
xin
-Những
người dự lễ
hội
DếMèn bênh
- Dế Mèn
vực kẻ yếu.
- Nhà Trò
- Bọn nhện
- HS nhận xét, bổ sung
- Là người, động vật hay đồ vật
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp
- HS trình bày
* Dế Mèn: Khẳng khái, thương người,
ghét áp bức, bất công, sẵn sàng làm việc
nghĩa.
- Hành động: Xoè 2 càng, dắt Nhà Trò đi
- Lời nói: Em đừng sợ...
- HS đọc ghi nhớ.
- Mẹ con bà nông dân: Nhân hậu, sẵn
sàng, giúp đỡ bà ăn xin
- Việc làm: Cho bà lão ăn xin ăn, ngủ
- Nhờ hành động, lời nói của NV.
* HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Ni- ki-ta; Gô-sa; Chi-ôm-ca.
- Ni-ki-ta ham chơi, không nghĩ đến
người khác, ăn xong là chạy tót đi chơi.
. Gô-sa hơi láu vì lén hắt những mẩu
16
+ Các em có đồng ý với nhận xét của
bà về từng đứa cháu không? Tại sao
bà lại có nhận xét như vậy?
* Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận tình huống.
+ Nếu là người biết quan tâm đến
người khác thì bạn nhỏ sẽ làm ntn?
+ Nếu là người không biết quan tâm
đến người khác thì bạn nhỏ sẽ làm ntn?
- HS kể chuyện trong nhóm sau đó kể
trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Kết luận;
* Củng cố:
+ Tính cách của NV thường bộc lộ
qua những gì?
* Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
bánh vụn xuống đất.
. Chi- ôm ca thì biết giúp bà và nghĩ đến
chim bồ câu nữa, nhặt mẩu bánh vụn cho
chim ăn.
- Nhờ quan sát những hành động của ba
anh em mà bà đưa ra những hành động
như vậy.
* HS đọc yêu cầu.
- Bạn nhỏ sẽ chạy lại, nâng em bé dậy,
phủi bụi, xin lỗi em, đỗ em bé nín khóc,
rủ em cùng chơi,…
- Bạn nhỏ se chạy đi để tiếp tục nô đùa,
cứ vui chơi mà chẳng để ý đến em bé.
- HS kể chuyện trước lớp
Gìơ ra chơi Minh cùng các bạn trong
lớp chơi trò đuổi bắt. Đang chạy, Minh
xô vào bé Lan học lớp 1. Lan bất ngờ bị
ngã soài ra sân trường, bật khóc nức nở.
Minh cũng loạng choạng rồi chạy lại.
Cậu nhẹ nhàng dắt Lan đứng dậy, dỗ em
nín khóc, phủi bụi ở quần áo cho em.
Cậu nói: “ Anh xin lỗi em nhé! Chúng ta
cùng ra góc kia chơi tiếp nào.” Lan nín
khóc và đi theo Minh, vừa đi vừa nhoẻn
miệng cười.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Tiết 4 : Khoa học :
Tiết 2 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
Những kiến thức HS đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài dạy
đến bài dạy
cần hình thành
- Học sinh biết tên một số cơ quan tiêu - Kể tên những biểu hiện bên ngoài
hóa ,hô hấp, tuần hoàn của con người.
của quá trình trao đổi chất.
- Biết thế nào là trao đổi chất.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần
- Vẽ được sơ đồ trao đổi chất.
hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy
ra ở bên ngoài cơ thể.
- Trình bày phối hợp được sự hoạt
động của các cơ quan tiêu hóa….
17
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan
thực hiện quá trình trao đổi đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở
bên ngoài cơ thể.
- Trình bày phối hợp được sự hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên ngoài cơ thể à giữa cơ thể
với môi trường.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được sơ đồ trao đổi chất ở người.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 8, 9 SGK.
- Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ:
- Thế nào là quá trình trao đổi chất?
- Vẽ lại quá trình trao đổi chất.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của
bài.
2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1:
- GV phát phiếu bài tập và HS đọc yêu
cầu bài:
+ Kể tên những biểu hiện bên ngoài
của quá trình trao đổi chất và những cơ
quan thực hiện quá trình đó.
+ Nêu những chất cơ thể lấy vào, thải
ra và những cơ quan trực tiếp thực hiện
quá trình trao đổi chất.
- Gọi HS đọc kết quả.
* Hoạt động 2:
- GV chia lớp thành 4 nhóm:
+ Trình bày mối quan hệ giữa các cơ
quan trong cơ thể trong quá trình trao
đổi chất.
Hoạt động của HS
- HS trả lời, vẽ sơ đồ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận làm bài.
- HS báo cáo kết quả.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS đọc mục bạn cần biết.
- GV nhận xét, chốt.
18
3. Kết luận:
- HS nêu
* Củng cố:
- Kể tên những cơ quan làm nhiệm vụ
trao đổi chất, nêu chức năng của từng
cơ quan ?
* Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS chuẩn bị bài sau.
........................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............
______________________________________
Tiết 5: Hoạt động tập thể.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc
phục.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
- Khắc phục tồn tại và phát huy ưu điểm.
II. Nội Dung:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ:
- Học sinh múa hát tập thể.
2. Nội dung sinh hoạt:
- Bầu cán sự lớp:
1. Lớp trưởng: Hồ Quỳnh Anh
2. Lớp phó: Trương Quang Bào
3. Lớp phó: Hoàng Thu Hiền
3. Đánh giá các hoạt động trong tuần :
* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp qua tuần 1.
* GV đánh giá chung:
a.Ưu điểm:
- Đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập.
- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.
- Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi.
19
b. Khuyết điểm:
- Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài.
- 1 số ít trong lớp chưa tự giác học tập, còn ỉ lại.
* Nhận xét cụ thể.
- 15 phút đầu giờ tự quản chưa tốt, còn mất trật tự: Duy, Thuận, Long.
- Quên vở bài tập ở nhà: Vân, Thuận.
4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: Tổ 1
- Tuyên dương cá nhân: Đỗ Trang, Quỳnh Anh.
5. Kế hoạch tuần tới:
* Nền nếp:
- Phát động thi đua đợt1.
- Ổn định duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần này.
* Học tập:
- Soạn sách vở đầy đủ trước khi đến lớp.
- Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài.
- Thuộc bảng nhân và bảng chia.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập thứ sáu kiểm tra
*Các hoạt động khác:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công.
- Chăm sóc cây vườn trường.
- Trang trí lớp học thân thiện.
- Duy trì sinh hoạt đội có chất lượng
- Đăng ký ngày học tốt: Thứ tư ngày
- Học bài hát, múa tập thể.
- Thực hiện tốt thể dục giữa giờ
- Thực hiện tốt ATGT.
_________________________________________________
TUẦN 2
20
Ngày soạn: 13/ 9/ 2014
Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2014
Tiết 1:
CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán.
Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học
liên quan đến bài học
cần được hình thành.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các
- Viết, đọc các số có năm chữ số.
hàng liền kề
- Mối liên hệ giữa các đơn vị liền kề
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
* BTCL: BT1,2,3 . BT4(a,b).
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ như SGK, các thẻ số
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
a. Đơn vị, chục, trăm
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK trang 8
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục?
+ Mấy chục bằng 1 trăm?
b. Nghìn, chục nghìn, trăm nghìn
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn?
+ Mười chục nghìn bằng bao nhiêu?
- Hãy viết số 100 000
+ Số 100 000 có mấy chữ số?
- GV treo bảng các hàng của số
- GV giới thiệu bảng.
21
Hoạt động của HS
- 1HS lên bảng
Tính giá trị BT: 245 x 2 – n ,
biết n = 87 (245 x 2 -87= 490- 87= 403)
- HS quan sát và TLCH của GV
- 10 đơn vị
- 10 chục
- 10 trăm; 10 nghìn
- 10 chục nghìn bằng một trăm
nghìn
- 1 HS viết bảng. Cả lớp viết vào
nháp
số: 100 000
(Viết số: 432 516
- Nêu giá trị của từng hàng?
- Giới thiệu cách đọc, viết số 432 516
- Nêu giá trị của từng hàng ?
- GV viết số có 6 chữ số yêu cầu HS đọc
* Thực hành:
Bài 1(8). GV gắn thẻ ghi số vào bảng các
hàng của số có 6 chữ số, yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét,viết số cho HS đọc.
Bài 2(8). Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng.
- GV hỏi: + Số nào gồm 8 trăm nghìn, 3
chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn
vị?
Đọc số: Bốn trăm ba mươi hai
nghìn năm trăm mười sáu)
- HS nêu và đọc lại số.
+ HS đọc yêu cầu.
- HS đọc bài
- HS tiếp nối đọc
+ HS đọc
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở
nháp
- HSTL
- HS đọc lại số.
+ HS đọc tiếp nối
Bài 3(8). GV viết số lên bảng, chỉ số bất - VD số 96 315 có 9 chục nghìn, 6
kì và gọi HS đọc.
nghìn, 3 trăm, 1 chục, 5đơn vị.
- Nêu mỗi số gồm có bao nhiêu?
+ 1 HS viết bảng phụ,lớp làm vào vở
Bài 4(8). GV đọc số yêu cầu HS viết số
(a- 63 115;b/ 723 936;
- GV chấm bài, nhận xét.
c/ 943 103; d/ 860 372)
- Học sinh TB làm ý a,b.
- Đọc lại các số ở BT2,4
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Nêu cách đọc các số có 6 chữ số.
* Dặn dò:
- Nhớ cách đọc các số có 6 chữ số
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
____________________________________________
Tiết 3: Tập đọc.
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. ( Tiếp theo )
Những kiến thức học sinh đã biết
Những kiến thức mới trong bài học
có liên quan đến bài học
cần được hình thành.
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước - Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân
đầu có giọng đọc phù hợp tính cách vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn
của nhân vật.
có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất
- Biết Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
hiệp đã học ở bài trước.
22
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng:
- Rèn đọc diễn cảm: giọng đọc đúng với tính cách của từng nhân vật.
3. Thái độ:
- Luôn quan tâm đến người khác
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ôn định lớp
* Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm.
+ Tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ NTn?
- Gọi HS nhận xét.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- GV chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu….bay được xa.
+ Đoạn 2: Tôi đế gần….ăn thịt em.
+ Đoạn 3: còn lại
- Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 1,GVsửa
lỗi cho HS.
- GV ghi bảng: nặc nô, co rúm lại, béo
múp béo míp
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết
hợp giải thích từ khó
- Cho HS đọc bài theo cặp ( 2 phút )
- Gọi 2 cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu:
* Tìm hiểu bài
* Đoạn 1.
-Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng
23
Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng
- HS đọc bài
- HS nghe GV chia đoạn
- HS đoc nối tiếp đoạn
- HS đoc từ khó, câu dài
- HS đọc nối tiếp bài lần 2
- HS đọc bài theo cặp
- HS đọc bài trước lớp
- HS đọc đoạn 1
- Chăng tơ kín ngang đường, bố trí
sợ ntn?
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy
thì bọn nhện sẽ làm gì?
+ Em hiểu " sừng sững", " lủng củng" có
nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 giúp em hình dung ra điều gì?
* Đoạn 2.
- Gọi HS đọc thầm đoạn 2
+ Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện sợ?
+ Dế mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
- GV giảng từ: chóp bu
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp
Dế Mèn?
- GV giảng từ: nặc nô
- 1HS đọc đoạn văn
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
* Đoạn 3:
- Cho HS đọc đoạn 3.
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn
nhện đã hành động ntn?
+ Từ ngữ " cuống cuồng" gợi cho em
điều gì?
+ Đoạn cuối nói lên điều gì?
- Gọi HS nhắc lại.
- Gọi 1HS đọc toàn bài
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm
giọng đọc.
- Tổ chức HS luyện đọc đoạn: "Từ trong
hốc đá...đi không."
+ GV đọc mẫu
- Cho HS đọc bài theo nhóm đôi(2 phút )
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
24
nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện
núp trong các hang đá với dáng vẻ
hung dữ.
- Để bắt Chị Nhà Trò phải trả nợ.
- Sừng sững: vật to lớn đứng chắn
ngang tầm nhìn.
- Lủng củng: Lộn xộn, nhiều không
có trật tự ngăn nắp.
1. Trận địa mai phục của bọn nhện
thật đáng sợ.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Hỏi lời lẽ ra oai, phóng càng đạp
phanh phách.
- Thách thức: chóp bu, bọn này.
- Chóp bu: đứng đầu
- Nhện cái nhảy ra ngang tàng, đanh
đá, nặc nô, sau đó co rúm lại rồi rập
đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
- Nặc nô:người đàn bà hung dữ, táo tợn
-1 HS đọc đoạn văn
2. Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- HS đọc đoạn 3
- Thét lên so sánh bọn nhện giàu có
béo múp béo míp... ----> hành động
hèn hạ không quân tử, xấu hổ, dùng
hình ảnh tương phản để đe doạ chúng.
- Sợ hãi cùng dạ ran cả bọn cuống
cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết
các dây tơ chăng lối.
- Cuống cuồng: Bọn nhện rất vội
vàng rối rít vì quá lo lắng.
3. Dế Mèn giảng giải để bọn nhện
nhận ra lẽ phải.
*Nội dung: Ca ngợi tấm lòng hào
hiệp , ghét áp bức bất công bênh
vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn
+ Đ 1: giọng căng thẳng, hồi hộp
+ Đ2 : Nhanh lời DM dứt khoát, kiên
quyết.
+ Đ3 : Hả hê, lời DM rành rọt, mạch
lạc.
- HS luyện đọc
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS thi đọc diễn cảm
3. Kết luận:
- HS nhận xét, đánh giá
- Qua câu chuyện em học tập ở DM đức
tính gì đáng quí?
- Nêu một vài việc làm thể hiện việc - Học sinh liên hệ bản thân.
bênh vực, giúp đỡ bạn yếu?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
__________________________________________________
Tiết 4: Chính tả:
Tiết 2: (Nghe – viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới trong bài dạy cần
quan đến bài dạy
hình thành
- Có tình cảm yêu quý bạn bè, biết - Nghe – viết đúng và trình bày bài viết
giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT2 và BT (3) a/ b.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe – viết đúng và trình bày bài viết chính tả sạch sẽ đúng quy định
2. Kĩ năng: Làm đúng BT2 và BT (3) a/ b
3. Thái độ : GD học sinh ham thích luyện chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III. Cách hoạt động dạy học:
Các hoạt động GV
Các hoạt của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
- HS hát chuyển tiết.
* Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào - HS thực hiện theo yêu cầu, lớp
vở nháp những từ do GV đọc.
viết vào vở nháp: nở nang, béo
- Nhận xét về chữ viết của HS.
lắm, chắc nịch,
- Nhận xét phần kiểm tra.
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
* Hướng dẫn nghe – viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi SGK.
+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hạnh?
+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10
năm.
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không
điểm nào?
quản khó khăn, ngày ngày cõng
25