Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

cau hoi trac nghiem va bai tap dia ly 11 cong hoa nhan dan trung hoa tiet 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.03 KB, 4 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ 11
Bài 10. CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 2. KINH TẾ
I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Nêu khái quát thành tựu của công cuộc hiện đại hóa đất nước của Trung Quốc.
Câu 2. Dựa vào hình 10.9 (tr 94 SGK), nhận xét sự phân bố ngành nông nghiệp của
Trung Quốc. Vì sao có sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và
miền Tây?
Câu 3. Phân tích bảng số liệu sau để thấy rõ sức mạnh và vị trí của ngành công nghiệp
Trung Quốc.
Bảng 10.2. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc
Năm

1985

1995

2004

Xếp hạng
trên thế giới

Than (triệu tấn)

961,5

1536,9

1634,9

1



Điện (tỉ kWh)

390,6

956,0

2187,0

2

Thép (triệu tấn)

47

95

272,8

1

Xi măng (triệu tấn)

146

476

970,0

1


Phân đạm (triệu tấn)

13

26

28,1

1

Sản phẩm

Câu 4. Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền vào ô trống các nội dung thể hiện mối quan
hệ giữa biện pháp và kết quả của công cuộc hiện đại hoá nông nghiệp của Trung Quốc.

Hành chính
Tíchcực
BIỆN
PHÁP

KẾT QUẢ

Kĩ thuật
Hạn chế


Câu 5. Hiện đại hóa nông nghiệp Trung Quốc nhằm mục tiêu chủ yếu :
a. Dẫn đầu thế giới về sản lượng một số nông sản.
b. Đảm bảo lương thực cho nhân dân, cung cấp nguyên liệu cho ngành công

nghiệp.
c. Tạo nguồn hàng xuất khẩu để thu ngoại tệ.
d. Phát huy tiềm năng của tự nhiên.
Câu 6. Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc phân bố tạp trung ở vùng :
a. Vùng phía Tây Bắc.

c. Vùng Đông Bắc.

b. Vùng Tây Nam.

d. Vùng Đông Nam.

Câu 7. Những ngành công nghiệp được Trung Quốc ưu tiên phát triển trong chính sách
công nghiệp mới là :
a. Công nghiệp dệt may, chế biến lương thực - thực phẩm.
b. Công nghiệp khai thác, luyện kim.
c. Công nghiệp chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.
d. Công nghiệp năng lượng, viễn thông.
Câu 8. Biện pháp nào sau đây Trung Quốc đã không áp dụng trong quá trình hiện đại hóa
công nghiệp :
a. Giao quyền chủ động cho các xí nghiệp.
b. Huy động toàn dân sản xuất công nghiệp.
c. Thực hiện chính sách mở cửa.
d. Hiện đại hóa trang thiết bị cho các ngành công nghiệp.
Câu 9. Hiện nay quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam được thể hiện qua 16 chữ vàng,
đó là:......................................................................................................................................
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1. Công cuộc hiện đại hóa đất nước của Trung Quốc đã đạt được những thành tựu to lớn:
- Mức tăng trưởng GDP cao nhất thế giới, trung bình đạt hơn 8%/năm.
- Năm 2004 tổng GDP đạt 1649,3 tỉ USD, đứng thứ 7 trên thế giới.

- Ngành thương mại phát triển mạnh. Giá trị xuất nhập khẩu đạt trên 1154,4 tỉ USD,
chiếm vị trí thứ 3 trên thế giới.
- Điều kiện sống của nhân dân được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người tăng 5
lần trong vòng 20 năm (từ 276 USD năm 1985 lên 1269 USD năm 2004).


- Ổn định xã hội, mở rộng giao lưu buôn bán với các nước trên thế giới tạo điều
kiện cho nền kinh tế phát triển.
Câu 2. Sự phân bố ngành nông nghiệp của Trung Quốc.
- Miền Đông:
+ Khu vực đông bắc có các sản phẩm nông nghiệp chính:
Cây lương thực - thực phẩm: lúa mì, ngô, khoai tây, đỗ tương.
Cây công nghiệp: thuốc lá, chè, củ cải đường, bông.
Chăn nuôi: vùng có đầy đủ các loại vật nuôi như ngựa, bò, lợn, cừu.
+ Khu vực đông nam có các sản phẩm nông nghiệp chính:
Cây lương thực - thực phẩm: lúa gạo, ngô, đỗ tương.
Cây công nghiệp: chè, thuốc lá, bông, mía.
Chăn nuôi: vùng có đầy đủ các loại vật nuôi như ngựa, bò, lợn, cừu. Ngoài ra, ở
khu vực đông nam còn phát triển mạnh hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản.
- Miền Tây: Sản phẩm nông nghiệp nghèo nàn, chủ yếu chỉ phát triển chăn nuôi
cừu.
Sự phân bố nông nghiệp của Trung Quốc có sự khác biệt lớn giữa miền Đông
và miền Tây
- Ở miền Đông tập trung nhiều đồng bằng với diện tích rộng lớn, đất đai màu mỡ.
Miền Đông của Trung Quốc nằm trong hai đới khí hậu nhiệt đới và ôn đới, lại chịu ảnh
hưởng của biển nên thuận lợi để đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp (Trung Quốc vừa có
sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới và vừa có sản phẩm nông nghiệp ôn đới).
- Miền Tây: địa hình chủ yếu là các cao nguyên rộng lớn, đất đai bạc màu lại có
khí hậu lục địa khắc nghiệt nên chỉ sản xuất được các sản phẩm chịu nóng như chăn nuôi
cừu.

Câu 3. Phân tích bảng số liệu để chứng minh sức mạnh và vị trí của ngành công nghiệp
Trung Quốc.
Gợi ý: xử lí bảng số liệu để thấy được sự tăng lên của sản lượng các ngành công nghiệp
những năm sau so với năm 1985 theo bảng sau:
Năm
Sản phẩm

1985

Than (triệu tấn)

961,5

Điện (tỉ kWh)

390,6

Sản lượng năm
1995 so với

Sản lượng năm
2004 so với

Xếp hạng
trên thế

năm 1985

năm 1985


giới

+ 575,4

+ 673,4

1
2


Thép (triệu tấn)

47

1

Xi măng (triệu tấn)

146

1

Phân đạm (triệu tấn)

13

1

- Sản lượng của các ngành công nghiệp đều tăng qua các năm nhưng không đồng
đều giữa các ngành (lấy số liệu chứng minh).

- Đặc biệt các ngành thép, điện, xi măng có sự tăng trưởng rất cao (liên lệ nhu cầu
để thực hiện hiện đại hóa ngành công nghiệp).
- Các ngành này chiếm vị trí cao trên thế giới và đây cũng là các ngành công
nghiệp thể hiện sức mạnh của nền kinh tế Trung Quốc.
Kết luận
Câu 4.
Giao quyền sử dụng đất cho
cho các hộ nông dân

Sản xuất được nhiều loại
nông sản năng suát cao

Hành
chính

Thành
tựu

Miễn thuế đất nôngnghiệp
BIỆN
PHÁP

Xây dựng mới đường giao
thông, hệ thống thủy lợi

KẾT QUẢ

Sản lượng một số nông sản
đứng đầu thế giới


Tỉ trọng ngành trồng trọt
lớn hơn chăn nuôi

Kĩ thuật
Hạn chế
Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất

Phổ biến giống mới

Cây lương thực chiếm vị trí
quan trọng

Bình quân lương thực đầu
người thấp

Đáp án phần trắc nghiệm khách quan: 5b, 6d, 7c, 8b.
Câu 9. “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”



×