Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề thi học kì 1 môn vật lý 9 năm học 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.87 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH THUẬN
KIỂM TRA HỌC KÌ I – VẬT LÝ 9
(Năm học 2017 – 2018)
I/ Mục đích:
a). Kiến thức: Hệ thống hóa toàn bộ nội dung kiến thức của: Điện học và điện từ học.
b). Kỷ năng: Biết vận dụng kiến thức của Điện học và điện từ học vào bài kiểm tra.
c). Thái độ: kiên trì, cẩn thận, yêu thích môn học, trình bày logic, sạch sẽ.
II/ Hình thức đề kiểm tra học kì I tự luận 100%
Cấp độ

Vận dụng
Nhận
biết

Tên

Thông hiểu

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Cộng

Chủ đề
Chủ đề 1:
Điện học (24
tiết)

Nhận biết
được


công thức
định luật
Ôm.

Hiểu định luật
ôm và hiểu
cách vận dụng
định luật ôm;
hiểu được tác
hại khi sống
đường cao thế
và hiểu được
biện pháp khắc
phục.

Vận dụng được công
thức: định luật ôm, 2
điện trở mắc nối tiếp,
nhiệt lượng nhận hay
cung cấp, định luật Jun
- Len-xơ vào giải bài
tập.

Vận
dụng
được
công
thức:
hiệu
suất, công suất

tiêu thụ, điện
năng vào giải
bài tập.

Số câu

1

3

3

1

8

Số điểm

1

3

4,25

0,75

9

11,1


33,3

47,2

8,3

90,0

Tỉ lệ%
Chủ đề 2:
Điện từ học

Hiểu được quy
tắc bàn tay trái.

(14 tiết)
Số câu

1

1

Số điểm

1

1

100,0


10,0

Tỉ lệ%
Tổng số câu

1

4

3

1

9

Tổng số điểm

1

4

4,25

0,75

10

10,0

40,0


42,5

7,5

100,0

Tỉ lệ%

III/ Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
IV/ Đề kiểm tra:


TRƯỜNG TH – THCS VĨNH BÌNH BẮC
ĐỀ CHÍNH THỨC

Đề kiểm tra học kì 1, năm học 2017 – 2018)
Môn Vật lý 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian chép đề)

Đề bài:
Câu 1 (3 điểm).
a). Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong
hệ thức.
b). Áp dụng: Một bóng đèn có điện trở lúc thắp sáng là 400Ω. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu
bóng đèn là 220 V. Tính cường độ dòng điện qua đèn.
Câu 2 (2đ).\
a). Sống gần các đường dây cao thế gây ra tác hại gì? Nêu biện pháp khắc phục?
b). Phát biểu quy tắc bàn tay trái?

Câu 3 (2 đ).
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở
R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ U2 = 3 V.
a/. Tính Rtđ và số chỉ của ampe kế A.
b/. Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
Câu 4 (3đ).
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua
bếp: I = 2,5A.
a). Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 15 giây?
b). Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,8 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời
gian đun sôi nước là 25 phút, nhiệt dung riêng của nước là c = 4 200J/kg.K. Tính nhiệt
lượng cần cung cấp cho nước sôi.
Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra. Tính hiệu suất của bếp?
c). Trong một tháng (30 ngày) một gia đình sử dụng bếp điện trên, mỗi ngày sử dụng
bếp 2 giờ. Nếu giá tiền điện năng sinh hoạt 1kWh là 1650 đồng thì tiền điện phải trả trong
tháng là bao nhiêu?


V/ Đáp án và thang điểm:
TRƯỜNG TH - THCS VĨNH BÌNH BẮC

Đáp án đề kiểm tra học kì 1

ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC

Năm học 2017 – 2018
Môn Vật lý 9

Câu


Đáp án

Điểm

1 (3 a). *Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với
điểm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
* Hệ thức : I =
bằng ôm ( Ω ).

U
. Trong đó U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), R đo
R

b). Áp dụng : I =

0,5
1
0,5

U 220
=
= 0,55 (A)
R 400

2

a). Tác hại: Sống gần các đường dây cao thế rất nguy hiểm, làm cho con
người bị suy giảm trí nhớ, bị nhiễm điện do hưởng ứng. Sự cố điện xảy ra có
(2
điểm) thể : chập điện, rò điện, nổ trạm biến áp,...để lại những hậu quả nghiêm

trọng.
Biện pháp: Di dời các hộ dân sống gần các đường điện cao áp và tuân thủ
các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
b) Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào
lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện
thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
3
(2
điểm)

Tóm tắt:

1

R1 = 5Ω; R2 = 15Ω;

Giải:

U2 = 3V

a) Vì R2 nt R2 nên:

0,25

a) RAB =?; I2 =?

RAB = R1 + R2 = 5 + 15 = 20Ω

0,5


Và I = I1 = I2

(3
điểm)

0,5

0,25

UAB =?; U1=?

4

0,5

=

U
3 1
= = = 0,2 A
R
15 5

b) UAB =IAB.RAB = 0,2.20 = 4V

0,25

U1= I1.R1 = 0,2.5 = 1V

0,25


Tóm tắt:

0,5

R = 80Ω; I = 2,5A
a) t = 15s
b) V= 1,8l hay m =
1,8kg.
0

0

t 1= 25 C;
0

0,5

0

t 2 = 100 C;

Giải:
a). Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 15 giây:
Q = I2Rt = (2,5)2. 80.15 = 7 500J

0,5

b). Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước sôi:
Q1 = mc∆t = 1,8.4 200.(100 - 25)

= 567 000J.

0,5


C = 4 200J/kg.K;

Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 25 phút:

t’ = 25p = 1500s

Q2 = I2Rt = (2,5)2. 80.1500 = 750 000J

c). t’’ = 2.30 h

Tính hiệu suất của bếp:

= 216 000s
1 650 đồng

H=

Q1
567000
=
= 0, 756 = 75, 6%
Q2 750000

a). Q =?


c). Điện nặng sử dụng điện:

b).Q1 =? Q2 = ? H =?

A = p.t = I2Rt = (2,5)2. 80.216 000

c). Tiền điện = ?

0,5
0,25

0,5

= 108 000 000 : 3 600 000 = 30 kWh
Tiền điện = 30.1650 = 49 500 đồng.

(Chú ý: học sinh có thể làm bài nhiều cách khác nhau vẫn đúng)

0,25



×