Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

de thi hoc sinh gioi mon sinh hoc lop 10 so gddt vinh phuc nam hoc 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.81 KB, 5 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10 – THPT

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.
(Đề gồm 02 trang)

Câu 1 (1,0 điểm)
a. Theo hệ thống phân loại 3 Lãnh giới, sinh vật được phân loại thành 3 nhóm lớn gồm: Lãnh
giới Vi sinh vật cổ, Lãnh giới Vi khuẩn, Lãnh giới Sinh vật nhân thực. Trình bày điểm khác
nhau cơ bản giữa sinh vật thuộc Lãnh giới Vi khuẩn và sinh vật thuộc Lãnh giới Vi sinh vật cổ.
b. Nêu những nguyên nhân cơ bản gây nên tình trạng suy giảm đa dạng sinh vật trên Trái Đất.
Câu 2 (1,0 điểm)
a. Kể tên các loại đại phân tử hữu cơ chính trong tế bào. Những đại phân tử nào có cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân? Đơn phân cấu tạo nên các đại phân tử đó là gì?
b. Trình bày các loại liên kết hóa học đảm bảo tính ổn định trong cấu trúc và tính linh hoạt
trong chức năng của phân tử ADN xoắn kép.
Câu 3 (1,0 điểm)
Trong cơ thể động vật, hai tế bào nhận biết nhau dựa vào loại chất nào trên màng tế bào? Loại
chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào?
Câu 4 (1,0 điểm)
a. Trong các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất, hình thức nào không tiêu dùng
năng lượng có trong ATP?
b. Ở tế bào nhân thực, chất nào được vận chuyển từ tế bào chất vào trong nhân trong số những
chất sau: protein loại histon, nuclêôtit, tARN? Giải thích.
Câu 5 (1,0 điểm)


a. Trong thí nghiệm tách chiết ADN từ các tế bào gan, để tách ADN ra khỏi tế bào và nhân tế
bào, người ta cho một lượng nước rửa chén bát vào dịch nghiền tế bào. Sau đó khuấy nhẹ rồi để
yên trong 15 phút. Cho tiếp vào ống nghiệm một lượng nước cốt dứa và khuấy thật nhẹ. Hãy
cho biết vai trò của nước rửa chén bát và nước cốt dứa trong thí nghiệm này.
b. Biết màng nhân tạo được cấu tạo chỉ từ lớp kép phôtpholipit. Trong các chất sau: tinh bột,
vitamin K, Ca2+, CO2, những chất nào có thể khuếch tán qua màng sinh chất, những chất nào có
thể khuếch tán qua cả màng sinh chất và màng nhân tạo?


Câu 6 (1,0 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

a. Trong pha sáng quang hợp, ôxi được sinh ra từ quá trình nào? Trình bày vai trò của quá trình
đó.
b. Trong pha tối quang hợp, sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là chất nào? Tại sao
người ta lại gọi con đường C3 là chu trình?
Câu 7 (1,0 điểm)
a. Trong hô hấp tế bào, để phân giải hoàn toàn một phân tử glucôzơ trong điều kiện có ôxi, tế
bào cần bao nhiêu phân tử NAD+ và FAD+?
b. Tại sao tế bào sử dụng năng lượng có trong ATP cung cấp cho các hoạt động sống mà không
sử dụng trực tiếp năng lượng từ glucôzơ?
Câu 8 (1,0 điểm)
Các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
a. Các tế bào thực vật liên kết với nhau thành mô nhờ chất nền ngoại bào.
b. Màng của lưới nội chất được cấu tạo từ một lớp kép phôtpholipit.
c. Ở kì đầu của giảm phân I luôn có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp nhiễm sắc thể
tương đồng.
d. Trong chất nền ti thể và chất nền lục lạp có chứa ribôxôm giống với ribôxôm của vi khuẩn.
Câu 9 (1,0 điểm)

a. Trong điều kiện: tế bào có bộ NST bình thường; quá trình nguyên phân, giảm phân diễn ra
bình thường. So sánh cấu trúc nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân với cấu trúc nhiễm sắc
thể ở kì giữa của giảm phân II.
b. Tại sao trong quá trình phân đôi của vi khuẩn (phân bào trực tiếp) không cần hình thành thoi
vô sắc vẫn có thể chia đồng đều vùng nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con?
Câu 10 (1,0 điểm)
a. Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng của một số vi sinh vật sau: nấm, vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh,
vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục, vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía?
b. Nuôi cấy vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nguồn cung cấp năng lượng là glucôzơ và
các chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi khuẩn. Khi quần thể vi khuẩn sinh trưởng ở pha lũy
thừa, lấy các mẫu vi khuẩn đưa vào 2 bình nuôi cấy sau:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Bình nuôi cấy 1: Chỉ có nguồn cung cấp năng lượng là glucôzơ và các chất cần thiết cho sự
sinh trưởng của vi khuẩn.
- Bình nuôi cấy 2: Chỉ có nguồn cung cấp năng lượng là saccarôzơ và các chất cần thiết cho sự
sinh trưởng của vi khuẩn.
Biết bình 1 và bình 2 là môi trường nuôi cấy không liên tục. Các chất cần cho sự sinh trưởng
của vi khuẩn ở các môi trường nuôi cấy là như nhau. Vẽ và giải thích đường cong sinh trưởng
của vi khuẩn E. coli trong hai bình trên.
-------Hết------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………….; Số báo danh:……………
Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10
I. LƯU Ý CHUNG:
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học
sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
II. ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung trình bày
a. Khác nhau giữa vi khuẩn và vi sinh vật cổ:
- Vi khuẩn có thành tế bào cấu tạo từ peptidoglican, hệ gen không chứa intron
- Vi sinh vật cổ có thành tế bào không phải peptidoglican, hệ gen chứa intron,
sống trong điều kiện môi trường rất khắc nghiệt

Điểm
0.25
0.25

b. Nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học:
1

- Do con người khai thác quá mức, không có kế hoạch đối với các nguồn tài

(1đ) nguyên, nhất là khai thác rừng.
- Ô nhiễm môi trường làm tổn hại đến nguồn thức ăn, nơi ở cũng như điều kiện
sinh sống của sinh vật.
a. - Các loại đại phân tử hữu cơ chính trong tế bào gồm: cacbohidrat, lipit,
protein, axit nucleic

0.25
0.25
0.25


2


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Những đại phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân:

(1đ) + Cacbohidrat: đơn phân là đường đơn.
+ Protein: đơn phân là axit amin.

0.25

+ Axit nucleic (gồm ADN, ARN): đơn phân là nucleotit.
b. - Đảm bảo tính ổn định: liên kết cộng hóa trị trên một mạch và liên kết hidro
giữa 2 mạch.

0.25

- Tính linh hoạt về chức năng: liên kết hidro giữa 2 mạch.

0.25

- Hai tế bào nhận ra nhau nhờ phân tử glicoprotein

0.25

- Quá trình tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất.
+ Protein được tổng hợp ở các riboxom trên mạng lưới nội chất hạt, sau đó đưa
vào xoang của mạng lưới nội chất hạt và tạo thành túi tiết.
3
(1đ)

+ Túi tiết được đưa đến bộ máy Gôngi. Ở bộ máy gongi, protein được hoàn thiện

cấu trúc và gắn thêm hợp chất saccarit để tạo thành glicoprotein hoàn chỉnh.
+ Glicoprotein được gắn vào màng của các túi tiết, đưa đến màng và dung hợp
giữa màng của túi với màng tế bào.
a. - Hình thức vận chuyển không tiêu tốn năng lượng ATP: Vận chuyển thụ
động.
- Chất vận chuyển từ tế bào chất vào trong nhân tế bào:

4

+ Protein loại histon, nuclêôtit: là thành phần cấu tạo của nhiễm sắc thể.

0.25
0.25
0.25
0.25
0.5

(1đ) + tARN không được vận chuyển vào trong nhân vì tARN không tham gia vào
hoạt động hay thành phần cấu tạo của nhân tế bào. (Có thể trình bày ý khác, nếu

0.25

đúng vẫn cho điểm)
a. - Nước rửa chén: phá vỡ màng sinh chất và màng nhân.
- Dịch chiết quả dứa: chứa enzim proteaza phân giải protein (loại histon) giải
5
(1đ)

phóng ADN khỏi protein.
b. Những chất có thể khuếch tán qua màng sinh chất

- Vitamin K, Ca2+, CO2.

0.25
0.25
0.25


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Những chất có thể khuếch tán qua màng sinh chất và màng nhân tạo
- Vitamin K, CO2.
a. - Ôxi trong quang hợp được hình thành từ quá trình quang phân li nước.
- Ý nghĩa của quá trình quang phân li nước: Tạo electron cung cấp cho chuỗi
truyền e trong pha sáng (truyền e cho diệp lục)
6
(1đ)

b. - Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là APG (Axit phôtpho glixêric).
- Con đường C3 được gọi là chu trình vì
+ Ở giai đoạn mở đầu CO2 kết hợp với RiDP.

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25




×