Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

de thi giua hoc ki 1 mon tieng viet lop 5 truong tieu hoc dong kho 1 nam hoc 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.46 KB, 4 trang )

TRƯỜNG TH ĐỒNG KHO 1
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp: 5
Điểm

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I
Năm học : 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt (Phần đọc)
Thời gian: 25 phút

Lời phê của giáo viên.

I. Đọc hiểu: (5 điểm)
1. Đọc bài văn sau:

Giám khảo 1 Giám khảo 2

ĐỀ:

NHỮNG TRANG SÁCH ĐẦU TIÊN
Ngoài những buổi lên lớp, về nhà Cung rất chăm đọc sách, chẳng bao lâu
Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn như: “Tứ thư”, “Ngũ kinh”. Những
trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều
điều.
Bên cạnh những lời dạy của cổ nhân trong kinh thư, có lẽ còn có những
trang sách từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương đã dạy Nguyễn Sinh
Cung biết phải làm gì và bài học làm người có ích mà Nguyễn Sinh Cung đã
nhận thấy để tự răn mình là: Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi
gông xiềng nô lệ, thì một đấng nam nhi không thể lấy văn chương làm con
đường tiến thân, không nên chỉ biết lo cuộc sống của riêng mình.
Vậy là trong tâm trí của cậu bé Làng Sen đã sớm xuất hiện tình yêu quê


hương, để từ đó hình thành tình yêu Tổ quốc.
Trần Viết Lưu
2. Dựa vào bài đọc trên, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Chi tiết nào trong bài cho ta biết Nguyễn Sinh Cung rất ham học.
A. Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn Sinh Cung hiểu
được nhiều điều.
B. Nguyễn Sinh Cung còn học từ cuộc sống, từ người thân…
C. Ngoài những buổi lên lớp, về nhà Cung rất chăm đọc sách. chẳng bao lâu
Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn như: “Tứ Thư”, “Ngũ kinh”
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 2: Ngoài việc học trên lớp, học sách người lớn, Nguyễn Sinh Cung còn học ở đâu?
A. Học từ cuộc sống thiên nhiên.
B. Học từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương.
C. Học từ người thân như bố, mẹ…
Câu 3: Nhân vật Nguyễn Sinh Cung trong câu chuyện là ai?
A. Anh Kim Đồng.
B. Lê Quí Đôn.
C. Bác Hồ.
Câu 4: Dòng nào dưới đây là nhóm các từ đồng nghĩa ?
A. lung linh, long lanh, lóng lánh, mênh mông.
B. vắng vẻ, hiu quạnh, vắng ngắt, lung linh.
C. bao la, mênh mông, thênh thang, bát ngát.
Câu 5: Trong câu: “Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn Sinh
Cung hiểu được nhiều điều”. Từ tiền bối thuộc từ loại:
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
Câu 6: Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gông xiềng nô lệ, Nguyễn Sinh

Cung đã tự răn mình điều gì?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 7: Em hãy tìm một từ trái nghĩa với từ “chiến tranh” và đặt câu với từ vừa tìm
được.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Học sinh bốc thăm và đọc kết hợp trả lời câu hỏi do Giáo viên chọn một trong các
đoạn văn dưới đây: (Thời gian đọc khoảng 1,5 phút).
Đoạn 1: “Các em học sinh,……………Vậy các em nghĩ sao”. Bài Thư gửi các học
sinh sách TV5 tập 1 trang 4.
Đoạn 2: “Trong năm học,……………của các em”. Bài Thư gửi các học sinh sách
TV5 tập 1 trang 4, 5.
Đoạn 3: “Màu lúa chín,……………vàng giòn”. Bài Quang cảnh làng mạc ngày
mùa sách TV5 tập 1 trang 10.
Đoạn 4: “Quanh đó,……………ra đồng ngay”. Bài Quang cảnh làng mạc ngày
mùa sách TV5 tập 1 trang 10.
Đoạn 5: “Ngót 10 thế kỉ……………văn hiến lâu đời”. Bài Nghìn năm văn hiến
sách TV5 tập 1 trang 15.
Đoạn 6: “Chiếc máy xúc của tôi……….giản dị, thân mật”. Bài Một chuyên gia
máy xúc (TV 5 tập 1 trang 45)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Đoạn 7: “Từ đầu………….dân chủ nào ?”. Bài “Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai”
(TV 5 tập 1 trang 54)
Đoạn 8: “Từ đầu………….. đất liền”. Bài Những người bạn tốt (TV5 tập 1 trang 64)

Phần viết:
1. Viết chính tả: Nghe viết (Thời gian: 15 phút)
NHỮNG CÁNH BUỒM
Phía sau làng tôi có một con sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè,
sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non
nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi
những con lũ năm sau đổ về.
Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là
những cánh buồm.
Băng Sơn
2. Tập làm văn:
Hãy tả ngôi trường thân yêu mà em đã gắn bó trong nhiều năm qua.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Đáp án và thang điểm:

A. Phần đọc:
1. Đọc hiểu: (5 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu từ câu 1-5 được 0,5 điểm.
Câu 1: ý C
Câu 2: ý B
Câu 3: ý C
Câu 4: ý C
Câu 5: ý A
Câu 6: (1,5 điểm) Nguyễn Sinh Cung đã tự răn mình là: một đấng nam nhi không thể lấy
văn chương làm con đường tiến thân, (0,75 điểm) không nên chỉ biết lo cuộc sống của
riêng mình (0,75 điểm).
Câu 7: (1 điểm)

- Tìm đúng từ: 0,5 điểm
- Đặt đúng câu: 0,5 điểm.
2. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
*Cách đánh giá, cho điểm:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ
4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện
tính biểu cảm: 0 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
(Đọc quá 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả
lời được: 0 điểm)
B. Phần viết:
1. Chính tả: 5 điểm
- Sai 1 lỗi (âm đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa...) trừ 0,5 điểm
- Đối với những bài không mắc lỗi chính tả mà trình bày dơ, chữ viết cẩu thả,
không đúng mẫu chữ, cỡ chữ... trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm
Bài viết đạt điểm 5 phải đạt được các yêu cầu sau:
Viết được một bài văn tả cảnh theo đúng yêu cầu của đề. Bài văn có đủ 3 phần
mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng,
trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết,...GV linh động cho các
mức điểm: 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×