Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

giáo án TIN HOC 11 theo DHPTNLCHS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 110 trang )

Giáo án tin học 11
Tuần 1

Năm học: 2017 - 2018
Ngày soạn: 27/08/2017

Tiết KHDH: 01

Bài 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức:
- Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ
- Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch
- Phân biệt được biên dịch và thông dịch
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch, phân biệt được các loại ngôn ngữ lập trình
3. Thái độ:
- Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao. Liên hệ được với quá
trình giao tiếp trong đời sống
- Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học
nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp.
- Ham muốn học ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện tử.
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: tự học, tự giải quyết vấn đề, tư duy, kỹ năng giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Tìm tòi khám phá và nghiên cứu khoa học, ngôn ngữ lập trình
II. Mô tả mức độ nhận thức

Nội dung

Câu
hỏi/bài


tập

Khái niệm
lập trình

ngôn
ngữ
lập
trình

Câu
hỏi/bài
tập định
tính
(TN/TL)

Nhận biết

Thông hiểu

(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

- Nắm được
khái niệm lập
trình và ngôn
ngữ lập trình

- Biết có 2
loại chương
trình dịch:
thông dịch và
biên dịch

- Hiểu ý
nghĩa và
nhiệm vụ của
chương trình
dịch

Vận
thấp

dụng

Vận dụng
cao

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

- Phân biệt
được hai khái
niệm biên
dịch và thông

dịch, phân
biệt được các
loại ngôn ngữ
lập trình.

- Lấy ví dụ
và giải thích
được ví dụ
với từng loại
chương trình
dịch

III. Xây dựng câu hỏi kiểm tra đánh giá
1. Ma trận câu hỏi:
Nội
dung

Câu
hỏi/bài
tập

Nhận biết

Thông hiểu

(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)


Khái
niệm lập
trình và
NNLT

Câu
hỏi/BT
định tính
(TN/TL)

ND.ĐT.NB1

ND.ĐT.TH

Vận
thấp

dụng

Vận
cao

dụng

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)


ND.ĐT.VDT

ND.ĐT.VDC

ND.ĐT.NB2

2. Câu hỏi và bài tập:

Trường THPT Lương Thế Vinh

1

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11
Năm học: 2017 - 2018
Câu ND.ĐT.NB1: Lập trình là gì? Ngôn ngữ lập trình là gì?
Câu ND.ĐT.NB2: Kết quả thu được của hoạt động lập trình là gì?
Câu ND.ĐT.TH: Chức năng của chương trình dịch?
Câu ND.ĐT.VDT: Sự giống và khác nhau của biên dịch và thông dịch?
Câu ND.ĐT.VDC:
Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về biên dịch và thông dịch ?
A. Chương trình dịch của ngôn ngữ lập trình bậc cao gọi là biên dịch còn thông dịch là chương trình dịch
dùng với hợp ngữ
B. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch;
C.Thông dịch lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh còn biên dịch phải dịch trước toàn bộ chương
trình sang mã nhị phân thì mới có thể thực hiện được;
D. Biên dịch và thông dịch đều kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh;

NỘI DUNG
1. Hoạt động khởi động
Hoạt động 1:
1. Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu làm quen với lập trình, hiểu lập trình là gì, ngôn ngữ lập trình là
gì. Hiếu chương trình dịch có chức năng gì. Phân biệt được thông dịch và biên dịch.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức: các nhân, cặp đôi
4. Phương tiện: SGK, SBT, bảng
5. Sản phẩm:
- Nhớ và hiểu khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
- Hiểu chức năng của chương trình dịch
- Phân biệt được thông dịch và biên dịch
6. Năng lực hướng đến: Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề
Nội dung hoạt động 1: Nêu vấn đề
Hoạt động GV

Hoạt động HS

Ở lớp 10 các em đã học các loại ngôn ngữ lập
trình.
? Hãy cho cô biết có mấy loại ngôn ngữ lập trình?
? Cho biết đặc điểm của từng loại?

Có 3 loại: ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ lập
trình bậc cao.
Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ máy có thể hiểu trực
tiếp.
Hợp ngữ: sử dụng từ tiếng Anh
Ngôn ngữ lập trình bậc cao:gần gũi với ngôn ngữ tự
nhiên.

Các bước để giải bài toán trên máy tính:
- Xác định bài toán
- Xây dựng và lựa thuật toán
- Viết chương trình (lập trình)
- Hiệu chỉnh
- Viết tài liệu
Input: hai số a, b.
Output: x = - b/a, ptvn, pt có vô số nghiệm.
Bước 1: nhập a, b;
Bước 2: nếu a <> 0 thì x=-b/a

? Có mấy bước để giải bài toán trên máy tính? Kể
tên?
Chúng ta thấy ở bước thứ 3 viết chương trình hay
còn gọi là lập trình.
Thế nào là lập trình?
Bài toán:
Viết chương trình giải phương trình ax + b = 0?
? Hãy xác định Input và Output bài toán? Xác định
thuật toán?

Trường THPT Lương Thế Vinh

2

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11


Năm học: 2017 - 2018
Bước 3: Nếu a = 0 thì ptvn;
Bước 4: nếu a = 0 và b=0 thì pt có vô số nghiệm

? Để diễn tả thuật toán cho người nước ngoài hiểu
em dùng ngôn ngữ nào?
? Còn để cho máy hiểu em dùng ngôn ngữ nào?
Dẫn dắt vấn đề: như vậy hoạt động diễn đạt một
thuật toán thông qua ngôn ngữ lập trình được gọi là
lập trình.

Em dùng tiếng Anh

Đọc SGK cho biết thế nào là lập trình?

HS tìm hiểu trả lời.
Lập trình là việc sử dụng cấu trúc dữ liệu và các
lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu
và diễn đạt các thao tác của thuật toán.
HS chia nhóm thảo luận trong 3 phút
TL: - Câu lệnh diễn tả các thao tác trong các bước
của thuật toán. (Câu lệnh đơn và câu lệnh ghép)
- Cấu trúc dữ liệu là một cách lưu trữ dữ liệu
tronng máy tính sao cho nó có thể được sử dụng
một cách hiệu quả.
HS suy nghĩ trả lời.
Là ngôn ngữ dùng để diễn tả thuật toán sao cho
máy tính có thể hiểu và thực hiện được  chương
trình; Thuật toán được mô tả bằng ngôn ngữ lập
trình gọi là chương trình. Dịch từ ngôn ngữ khác

sang ngôn ngữ máy. Gần gũi với ngôn ngữ tự
nhiên, dễ viết, dễ sử dụng và ít phụ thuộc vào các
loại máy cụ thể.
Đó là những đặc điểm của ngôn ngữ lập trình.
Nhưng khi sd ngôn ngữ lập trình bậc cao cần phải
có chương trình dịch.
- HS tham gia thảo luận tích cực
- Báo cáo kết quả, sản phẩm cho GV
- Chú ý quan sát, lắng nghe

Giải thích thế nào là câu lệnh? Thế nào là cấu trúc
dữ liệu?

? Ngôn ngữ lập trình là gì?
? Những đặc điểm của ngôn ngữ lập trình bậc cao?
Và để sử dụng ngôn ngữ lập trình bậc cao phải có
cái gì?

- Trong quá trình học sinh thảo luận câu hỏi, GV
theo dõi quan sát hướng dẫn HS.
- Nhận xét, đánh giá câu tả lời của HS
- Chốt lại kiến thức.

Ngôn ngữ lập trình
HS phát biểu

2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Chương trình dịch
1. Mục tiêu: Hiểu chương trình dịch là gì, chức năng của chương trình dịch.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở và giải quyết vấn đề.

3. Hình thức tổ chức: các nhân, cặp đôi
4. Phương tiện: SGK, SBT, bảng
5. Sản phẩm:
- Nhớ khái niệm chương trình dịch
- Nêu được chức năng của chương trình dịch
6. Năng lực chuyên môn: Hiểu rõ được sự quan trọng của chương trình dịch

Trường THPT Lương Thế Vinh

3

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11
Nội dung hoạt động 2:

Năm học: 2017 - 2018

Hoạt động GV

Hoạt động HS

? Chương trình dịch là gì?

HS tìm hiểu SGK trả lời.
Chức năng: chuyển đổi chương trình được
viết bằng NNLT bậc cao thành chương
trình thực hiện trên máy được.


- Chương trình nguồn: chương trình viết bằng ngôn
ngữ bậc cao, là dữ liệu vào
- Chương trình đích: chương trình đã được dịch
thành chương trình máy hiểu (ngôn ngữ máy), là kết
quả ra.
- Chương trình dịch có 2 giai đoạn: phân tích và
tổng hợp
 Phân tích: nhằm phân tích chương trình nguồn
về từ vựng và cú pháp.
 Tổng hợp: nhằm tạo ra chương trình đích gồm
3 bước: sinh mã trung gian, tối ưu mã, sinh mã.

Chú ý lắng nghe

GV bổ sung thêm kiến thức, giải thích một số thuật
ngữ.
Hoạt động 3: Thông dịch và biên dịch
1. Mục tiêu: Hiểu khái niệm thông dịch và biên dịch
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức: các nhân, cặp đôi
4. Phương tiện: SGK, SBT, bảng
5. Sản phẩm:
- Nhớ và hiểu khái niệm thông dịch và biên dịch.
- Nêu được sự khác nhau giữa biên dịch và thông dịch.
6. Năng lực chuyên môn: Hiểu rõ được sự quan trọng của chương trình dịch
Nội dung hoạt động 3:
Hoạt động GV

Hoạt động HS


? Tìm hiểu trong SGK cho biết khái niệm thông dịch
và biên dịch.

HS tìm hiểu trả lời.
Thông dịch:

Nhận xét, bổ sung câu trả lời của học sinh

B1: Kiểm tra tính đúng đắn của lệnh tiếp
theo trong chương trình nguồn

? Thông dịch và biên dịch khác nhau chỗ nào?

B2: Chuyển lệnh đó thành ngôn ngữ máy.
B3: Thực hiện các câu lệnh vừa được
chuyển đổi.
Biên dịch:
B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính
đúng đắn của lệnh trong chương trình
nguồn.
B2: Dịch toàn bộ chương trình nguồn

Trường THPT Lương Thế Vinh

4

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11


Năm học: 2017 - 2018
thành một chương trình trên ngôn ngữ máy.
Chú ý lắng nghe
HS suy nghĩ trả lời.
Biên dịch:
- Dịch toàn bộ chương trình
- Có thể lưu trữ để sử dụng lại
Thông dịch:
- Dịch từng câu lệnh
- Không lưu lại được

3. Hoạt động luyện tập và vận dụng
Hoạt động 4: Một số ví dụ
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm lập trình, ngôn ngữ lập trình, chương trình dịch, biên dịch và thông
dịch.
2. Phương pháp/kĩ thuật : Dạy học nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại, học sinh tự tìm tòi.
3. Hình thức dạy học: Trả lời một số câu hỏi, bài tập vân dụng
4. Phương tiện, SGK, máy chiếu, máy tính, chương trình mẫu.
5. Sản phẩm: Hiểu chương trình dịch. Phân biệt được thông dịch và biên dịch
4. Hoạt động tìm tòi và mở rộng
1. Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
2. Phương pháp/kĩ thuật : làm việc cá nhân, nhóm
3. Hình thức dạy học: Trong lớp và Ngoài lớp học
4. Phương tiện, SGK, máy chiếu, máy tính, chương trình mẫu.
5. Sản phẩm: Học sinh giải được các bài tập có sử dụng cấu trúc rẽ nhánh..

Trường THPT Lương Thế Vinh

5


GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11
Tuần 1

Năm học: 2017 - 2018
Ngày soạn: 27/08/2017

Tiết KHDH: 02

Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu chủ đề:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa
- Biết một số khái niệm tên, tên dành riêng, tên chuẩn, hằng và biến
- HS nhớ qui định về cách đặt tên hằng, biến... Biết nhận biết tên đặt sai, đúng, chú thích.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt.
- Nhớ các quy định về tên, hằng và biến.
- Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.
- Biết sử dụng đúng chú thích.
3. Thái độ:
- Tự giác, nghiêm túc, tích cực góp ý kiến xây dựng bài.
4. Năng lực hình thành:
- Năng lục chung: tự học, tự giải quyết vấn đề, tư duy, kỹ năng giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên môn: Nắm được các thành phần trong ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal
II. Mô tả mức độ nhận thức:
Nhận biết


Thông hiểu

(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Nội dung

Câu hỏi/bài
tập

1.Các
thành phần
cơ bản


Câu hỏi/bài
tập định tính
(TN/TL)

- Biết được
các thành
phần cơ bản
của ngôn
ngữ lập
trình

- Xác định
được ý nghĩa
từng thành
phần của
ngôn ngữ lập
trình.

- Lấy ví dụ
về cú pháp
và ngữ
nghĩa

- Xác định
được lỗi sai
cú pháp, lỗi
sai ngữ
nghĩa

2.Một số

khái niệm

Câu hỏi/bài
tập định tính
(TN/TL)

- Biết một
số khái niệm
tên, tên
dành riêng,
tên chuẩn,
hằng và biến
- HS nhớ
quy định về
cách đặt tên
hằng, biến,
nhận biết
tên đặt sai,
đúng.

- Hiểu quy
định đặt tên,
hằng, biến

- Đặt được
tên, hằng và
biến đúng
quy cách.

- So sánh

được sự
khác nhau
giữa hằng
và biến
- So sánh
điểm khác
nhau giữa
tên dành
riêng và tên
chuẩn

Trường THPT Lương Thế Vinh

6

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11

Năm học: 2017 - 2018

III. Xây dựng câu hỏi kiểm tra đánh giá:
1. Ma trận câu hỏi:

Nội dung

Câu hỏi/bài
tập


Nhận biết

Thông hiểu

(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Vận dụng
thấp
( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Vận dụng cao
( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

1. Các
thành
phần cơ
bản

Câu hỏi/bài
tập định
tính
(TN/TL)

ND1.ĐT.NB


ND1.ĐT.TH

ND1.ĐT.VDT

ND1.ĐT.VDC

2. Một
số khái
niệm

Câu hỏi/bài
tập định
tính
(TN/TL)

ND2.ĐT.NB

ND2.ĐT.TH

ND2.ĐT.VDT

ND2.ĐT.VDC

2. Câu hỏi, bài tập:
Câu ND1.ĐT.NB: Ngôn ngữ lập trình thường có mấy thành phần cơ bản? Đó là những thành phần nào?
Câu ND1.ĐT.TH: Nêu ý nghĩa cú pháp và ngữ nghĩa trong ngôn ngữ lập trình.
Câu ND1.ĐT.VDT: Lấy ví dụ về cú pháp, ngữ nghĩa
Câu ND1.ĐT.VDC: Trong một chương trình nếu còn có lỗi cú pháp, thông thường chương trình biên dịch
hay chương trình thông dịch phát hiện ra lỗi nhanh hơn và vì sao?

Câu ND2.ĐT.NB: Nêu cách đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal. Khái niệm hằng và biến.
Câu ND2.ĐT.TH: Hãy chọn biểu diễn tên đúng trong những biểu diễn sau:
A. ‘*****’

B. –tenkhongsai

C. (bai_tap)

D. Tensai

Câu ND2.ĐT.VDT: Lấy ví dụ về hằng và biến
Câu ND2.ĐT.VDC: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên giành riêng và tên chuẩn.
NỘI DUNG
1. Hoạt động khởi động:
Hoạt động 1:
1. Mục tiêu: Giúp học sinh biết các thành thần cơ bản của ngôn ngữ lập trình, biết cách đặt tên, hằng và
biến, biết sử dụng chú thích.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức: các nhân, cặp đôi
4. Phương tiện: SGK, SBT, bảng
5. Sản phẩm:
- Nhớ và phân biệt được cú pháp và ngữ nghĩa trong ngôn ngữ lập trình Pascal
- Biết cách đặt tên đúng quy cách
- Phân biệt hằng và biến
6. Năng lực hướng đến: Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề
Nội dung hoạt động 1:
Hoạt động GV
Kiểm tra bài cũ: Em hãy phân biệt 2 loại chương
trình dịch?
Trường THPT Lương Thế Vinh


Hoạt động HS
HS trả lời:

7

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11
Gọi HS lên trả lời
Nhận xét câu trả lời và cho điểm

Năm học: 2017 - 2018
- Thông dịch (Interpreter) là quá trình thi hành
từng lệnh một thông qua một chương trình gọi là
trình thông dịch.
- Biên dịch (compiler) là một quá trình dịch một
chuỗi các câu lệnh thành một chương trình mà máy
tính hiểu và thực hiện được

2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Các thành phần cơ bản
1. Mục tiêu: Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức: các nhân, cặp đôi
4. Phương tiện: SGK, SBT, bảng
5. Sản phẩm:
- Phân biệt cú pháp và ngữ nghĩa.
6. Năng lực chuyên môn: Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình. Hiểu cú pháp và ngữ

nghĩa.
Nội dung hoạt động 2:
Hoạt động GV

Hoạt động HS

? Có những yếu tố nào để xây dựng nên ngôn ngữ
tiếng Việt?

HS suy nghĩ trả lời
- Bảng chữ cái tiếng Việt, số, dấu.
- Cách ghép kí tự thành câu, cách ghép từ
thành câu
- Ngữ nghĩa của từ và câu.

NNLT cũng tương tự như vậy, nó gồm các thành
phần: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
? Hãy đọc SGK cho biết ngôn ngữ lập trình có những
thành phần nào?
VD: phần lớn NNLT đều sd dấu cộng ( +)
Xét hai biểu thức sau:
A+B
(1)
I+J
(2)
Giả sử: A, B là đại lượng nhận giá trị thực; I, J nhận
giá trị nguyên
(giải thích số thực và số nguyên)
Dấu (+) trong biểu thức (1) là cộng hai số thực
Dấu (+) trong biểu thức (2) là cộng hai số nguyên.


Đọc SGK và trả lời câu hỏi:
a) Bảng chữ cái:
- Các chữ trong bảng chữ cái viết hao và
thường từ a→z
- 10 chữ số thập phân Ả Rập: 0→9
- Các kí tự đặc biệt:
+
*
/
=
<
>
[
]
.
,
;
#
^
$
@
(
)
{
}
:

Dấu cách (mã ASCII 32)
_

b)Cú pháp: Là bộ qui tắt để viết chương
trình
c) Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác
cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự
dựa vào ngữ cảnh của nó.
Chú ý nghe giảng

Nhận xét câu trả lời của HS
Chốt kiến thức

Hoạt động 3: Một số khái niệm

Trường THPT Lương Thế Vinh

8

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11
Năm học: 2017 - 2018
1. Mục tiêu: Biết các khái niệm về tên, hằng và biến, chú thích trong ngôn ngữ lập trình Pascal
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức: các nhân, cặp đôi
4. Phương tiện: SGK, SBT, bảng
5. Sản phẩm:
- Đặt được tên chương trình ngôn ngữ lập trình Pascal
- Lấy được ví dụ hằng và biến. Xác định được hằng và biến trong một chương trình đơn giản.
6. Năng lực chuyên môn: Hiểu cách đặt tên một chương trình đúng quy cách, hiểu cú pháp và ngữ nghĩa.
Nội dung hoạt động 3:


Hoạt động GV

Hoạt động HS

a) Tên

HS thảo luận, tìm hiểu cử đại diện trả lời.

? Tìm hiểu SGK nêu khái niệm tên?

Khái niệm: Tên là một dãy liên tiếp không
quá 127 kí tự bao gồm chữ cái, chữ số hoặc
dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái
hoặc dấu gạch dưới.
- Quy tắc đặt tên trong Pascal
+ Tên là một dãy liên tiếp không quá 255
kí tự.

? Quy cách đặt tên trong Turbo Pascal?
Lấy ví dụ chứa các tên đúng-sai, yêu cầu học sinh
chọn tên đúng.

+ Gồm chữ số, chữ cái, hoặc dấu gạch dưới
và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch
dưới.

A ; A BC ; 6Pq
R12 ; X#y ; _45


+ Tên không phân biệt chữ hoa, chữ
thường và không sử dụng dấu khoảng
trắng.

Pascal có 3 loại tên, đó là:
+ Tên dành riêng: là những tên được ngôn ngữ lập
trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập
trình không được dùng với ý nghĩa khác.
Vd: Program, type, use, const...
+ Tên chuẩn: là những tên được ngôn ngữ lập trình
quy định dùng với một ý nghĩa nào đó, người lập
trình có thể định nghĩa lại để dùng nó với ý nghĩa
khác.
Vd: Abs, Interger, Byte
+ Tên do người lập trình đặt: là tên được dùng theo ý
nghĩa riêng của từng người lập trình, tên này được
khai báo trước khi sử dụng. Các tên không được trùng
với tên dành riêng.
Vd: Xyx, Tong
Quan sát theo dõi HS thảo luận

HS trả lời

Gọi nhóm đại diện trả lời

Chú ý lắng nghe

Nhận xét, đánh giâ và bổ sung câu trả lời của HS

Trường THPT Lương Thế Vinh


9

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11
Chốt lại kiến thức

Năm học: 2017 - 2018

b) Hằng và biến:
? Y/C HS tìm hiểu SGK nêu khái niệm hằng và biến.
Cho ví dụ minh họa.

HS thảo luận tìm hiểu SGK trả lời
-Hằng: là đại lượng có giá trị không thay
đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Trong Pascal thường có 3 loại hằng:
 Hằng số học là các số nguyên và số
thực, có dấu hoặc không dấu.
 Hằng xâu: là chuỗi ký tự trong bộ mã
ASCII, được đặt trong cặp dấu nháy.
 Hằng logic: là giá trị đúng (True) hoặc
sai (False).
VD: 2, 4, 0...., TRUE, FALSE, “Lop
11A5”,...
-Biến: là đại lượng được đặt tên, dùng để
lưu trữ giá trị và giá trị có thể thay đổi trong
quá trình thực hiện chương trình.

-VD: x, y, a, b,...

Quan sát hướng dẫn HS thảo luận
Gọi đại diện nhóm trả lời
Nhận xét, bổ sung
Chốt kiến thức

Chú ý lắng nghe
c) Chú thích:
? Chú thích trong ngôn ngữ lập trình dùng để làm gì?
Cách sử dụng ra sao?
Gọi HS trả lời
Nhận xét câu trả lời của HS.
Chốt lại kiến thức
Cách chú thích trong ngôn ngữ Pascal hoặc C++
được mô tả:
NNLT
Chú thích một dòng Chú thích nhiều
dòng
Pascal {Chú thích} (*chú thích
………….*)
{chú thích
………….}
C++ //Chú thích
/*chú thích
……………*/
Trường THPT Lương Thế Vinh

HS tìm hiểu SGK trả lời.
-Chú thích giúp cho người đọc chương

trình nhận biết ý nghĩa của chương trình dễ
dàng hơn.
-Chú thích được đặt giữa cặp dấu { }
hoặc (* *) dùng để giải thích cho chương
trình rõ ràng dễ hiểu.
HS chú ý quan sát, lắng nghe.

10

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11

Năm học: 2017 - 2018

3. Hoạt động luyện tập và vận dụng:
1. Mục tiêu: Nêu các thành phần cơ bản của NNLT, khái niệm tên, hằng, biến
2. Phương pháp/kĩ thuật : Dạy học nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại, học sinh tự tìm tòi.
3. Hình thức dạy học: Trả lời một số câu hỏi, bài tập vân dụng
4. Phương tiện, SGK, máy chiếu, máy tính, chương trình mẫu.
5. Sản phẩm: Biết cách đặt tên trong Turbo Pascal đúng quy cách, lấy được ví dụ về hằng, biến…
4. Hoạt động tìm tòi và mở rộng:
1. Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
2. Phương pháp/kĩ thuật : làm việc cá nhân, nhóm
3. Hình thức dạy học: Trong lớp và Ngoài lớp học
4. Phương tiện, SGK, máy chiếu, máy tính, chương trình mẫu.
5. Sản phẩm: HS tự lấy được ví dụ, trr lời được một số câu hỏi và bài tập
-------------------------------------------------------------Tuần 2


Ngày soạn: 02/09/2017

Tiết KHGD: 3

BÀI TẬP CHƯƠNG 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Áp dụng kiến thức đã học ở 2 bài trước để giải bài tập theo yêu cầu.
2. Kỹ năng:
Vận dụng được kiến thức đã học giải một số bài tập
3. Thái độ:
Tự giác, nghiêm túc, tích cực góp ý kiến xây dựng bài.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Giúp cho học sinh hệ thông hóa lại các kiến thức về lập trình và ngôn ngữ lập trình.
- Hiểu được chức năng của chương trình dịch, thông dịch và biên dịch.
5. Định hướng phát triển năng lực:
Trường THPT Lương Thế Vinh

11

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11
Năm học: 2017 - 2018
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác, tự quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: Nắm được các thành phần trong ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal
II. CHẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
1. Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án soạn giảng, máy chiếu, câu hỏi trắc nghiệm.
2. Chuẩn bị của HS: Xem lại kiến thức đã học ở bài 1 và 2 tin học 11.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Trường THPT Lương Thế Vinh

12

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học Nội
11 dung

Hoạt động của
HS

Năm học: Hoạt
2017 động
- 2018của GV

Năng
lực hình
thành

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, cá nhân
Phương pháp: Hỏi đáp.
Câu 1: Pascal có 3 loại tên, đó là:
+ Tên dành riêng: là những tên dùng
với ý nghĩa xác định, người lập trình
không được dùng với ý nghĩa khác.


Câu 1: Trong Pascal
có những loại tên nào
và nêu một vài từ
khoá theo mỗi loại
tên?

Vd: Program, type

HS chuẩn bị trả
lời câu hỏi
HS khác nhận xét
câu trả lời

+ Tên chuẩn: là những tên dùng với
một ý nghĩa nào đó, người lập trình có
thể định nghĩa lại để dùng nó với ý
nghĩa khác.
Vd: Abs, Interger, Byte
+ Tên do người lập trình đặt: là tên
được dùng theo ý nghĩa riêng của
từng người lập trình, tên này được
khai báo trước khi sử dụng. Các tên
không được trùng với tên dành riêng.
Vd: Xyx, Tong
Câu 2:
Hằng là đại lượng có giá trị không
thay đổi trong quá trình thực hiện
chương trình.
Biến là đại lượng được đặt tên, dùng
để lưu trữ giá trị và giá trị có thể thay

đổi trong quá trình thực hiện chương
trình.

Câu 2: Nêu khái
niệm hằng, biến và
so sánh sự khác nhau
giữa chúng?

HS chuẩn bị trả
lời câu hỏi
HS khác nhận xét
câu trả lời

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, hỏi đáp, thuyết trình, so sánh.

Bài 1: Vì ngôn ngữ lập trình bậc cao
rất gần gủi với tự nhiên, phù hợp với
đông đảo người lập trình, dễ lập trình.
Bài 2: Vì chương trình dịch có chức
năng chuyển đổi các chương trình viết
bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang
ngôn ngữ máy để máy tinh hiểu và
thực hiện được.

GV yêu cầu HS dựa
vào kiến thức đã học
ở bài 1 và 2 thảo luận
trả lời lần lượt các
câu hỏi sau:

- Bài 1: Tại sao phải
xây dựng ngôn ngữ
lập trình bậc cao ?
- Bài 2: Tại sao cần
phải có chương trình
dịch?

Bài 3: Biên dịch và thông dịch khác
nhau ở chỗ:
Trường THPT Lương Thế Vinh

13

- Thông dịch (Interpreter) là quá trình

- Bài 3: Biên dịch

HS tham khảo
kiến thức đã học,
thảo luận và cử
đại diện trả lời
lần lượt các câu
hỏi.

Năng
lực đàm
thoại,
hợp tác,
giải
quyết

vấn đề.
Năng
lực tìm
tòi.

HS tham khảo
kiến thức SGK,
kiến thức đã
chuẩn bị trả lời
GV: câu
Lương Thị Hậu
lần lượt các
hỏi. GV nhận xét


Giáo án tin học 11
Năm học: 2017 - 2018
IV.
Câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh:
1. Bảng mô tả mức độ nhận thức:

Tên

Cấp
độ

Vận dụng
Nhận biết

Chủ

đề

BÀI TẬP
CHƯƠNG I

Thông hiểu

- Nêu được các
khái niệm cơ
bản như hằng,
biến, các loại
tên,…
- Nhận biết
được quy ước
đặt tên

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

- Xác định
được các loại
hằng, loại tên

- Phân biệt
cách sử dụng
hằng và biến

- Sử dụng được
kí hiệu chú

thích
trong
Pascal

- Phân biệt
được
thông
dịch và biên
dịch

- Áp dụng trả
lời được các
câu hỏi ngoài
SGK và câu hỏi
trắc nghiệm

2. Câu hỏi và bài tập cũng cố, dặn dò
Hướng dẫn tự học.
Yêu cầu HS xem lại các bài tập và đọc bài mới “Bài 3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH”
Yêu cầu HS dựa vào kiến thức bài mới soạn bài mới theo hệ thống câu hỏi sau:
Câu 1: Chương trình Pascal có cấu trúc như thế nào? Phần nào nhất thiết phải có? Phần nào có
thể có hoặc không? Các cặp dấu quy định như thế nào trong cú pháp?
Câu 2: Phần khai báo có thể khai báo những gì? Nội dung và cú pháp khai báo như thế nào? Lấy
ví dụ cho từng phần?
Câu 3: Phần thân chương trình có cú pháp như thế nào?
Câu 4: Mỗi nhóm viết 1 chương trình Pascal đơn giản nhất?

----------------------------------------------------------Tuần 2

Ngày soạn: 02/09/2017


Tiết KHDH: 04

Chuyên đề: CHƯƠNG TRÌNH PASCAL ĐƠN GIẢN
Bài 3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I.

Mục tiêu chủ đề:
1. Kiến thức:
- Biết được cấu trúc chung của một chương trình.
- Biết được các thành phần của chương trình và cách khai báo các phần: tên chương trình, thư viện, biến,
hằng.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các phần của một chương trình đơn giản.
- Sử dụng được kiểu dữ liệu và khai báo biến để viết được một chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Tự giác, nghiêm túc, tích cực góp ý kiến xây dựng bài.
- Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều quy định nghiêm ngặt trong lập trình
- Cố gắng học tập vượt qua những lúng túng, khó khăn ở giai đoạn bắt đầu học lập trình.
Trường THPT Lương Thế Vinh

14

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11
Năm học: 2017 - 2018
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác, tự quản lý.

- Năng lực chuyên biệt: Nắm chắc cấu trúc và viết được chương trình Pascal đơn giản.
II.

Mô tả mức độ nhận thức:

Nội dung

1. Cấu trúc
chung

2. Các thành
phần
của
chương
trình

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Nhận biết


Thông hiểu

(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Câu hỏi/bài
tập định
tính
(TN/TL)

- Biết cấu
trúc chương
trình gồm
có mấy
phần, đó là
những phần
nào.

- Hiểu
chương
trình là sự
mô tả của
thuật toán
bằng một
ngôn ngữ
lập trình


- Phân biệt
được các kí
hiệu trong
cấu trúc
chương
trình

Câu hỏi/bài
tập định
tính
(TN/TL)

- Biết được
các thành
phần của
một chương
trình
- Nhận biết
được các
thành phần
của một
chương
trình đơn
giản.

- Hiểu được
cách khai
báo các
thành phần
của chương

trình

- Khai báo
được cho
một số
chương
trình đơn
giản

Câu
hỏi/bài tập

- Viết được
một chương
trình đơn
giản hoàn
chỉnh

III.
Xây dựng câu hỏi kiểm tra đánh giá:
1. Ma trận câu hỏi:

Nội dung

Câu hỏi/bài
tập

Nhận biết

Thông hiểu


(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Vận dụng
thấp
( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

1. Cấu
trúc
chung

Câu hỏi/bài
tập định
tính
(TN/TL)

ND1.ĐT.NB

ND1.ĐT.TH

ND1.ĐT.VDT

2. Các
thành
phần của

chương
trình

Câu hỏi/bài
tập định
tính
(TN/TL)

ND2.ĐT.NB

ND2.ĐT.TH

ND2.ĐT.VDT

Trường THPT Lương Thế Vinh

15

Vận dụng cao
( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

ND2.ĐT.VDC

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11
Năm học: 2017 - 2018
2. Câu hỏi, bài tập:

Câu ND1.ĐT.NB: Cấu trúc chung của chương trình Pascal gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
Câu ND1.ĐT.TH: Khi nào thì một chương trình không có phần khai báo? Hãy nêu một ví dụ minh họa.
Câu ND1.ĐT.VDT: Trong biểu thức bất kì, ngôn ngữ lập trình dùng những loại ngoặc nào để xác định trình
tự thực hiện các phép tính?
Câu ND2.ĐT.NB: Phần khai báo và phần thân của chương trình Pascal được khai báo như thế nào?
Câu ND2.ĐT.TH: Nếu khai báo thừa biến hoặc hằng, tức là khai báo các biến, hằng không dùng đến trong
phần thân chương trình, chương trình dịch có báo sai không?
Câu ND2.ĐT.VDT:
Chọn câu phát biểu hợp lí nhất ?
A. Khai báo hằng thường được sử dụng cho một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình
B. Biến đơn là biến chỉ nhận những giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình
C. Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong
chương trình
D. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có giá trị không đổi và xuất hiện
nhiều lần trong chương trình
Câu ND2.ĐT.VDC: Xét chương trình Pascal cho khung dưới đây :

PROGRAM vi_du;

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới
đây:

BEGIN

A. Khai báo tên chương trình là vi du

Writeln(‘Xin chao cac ban’);

B. Khai báo tên chương trình là vi_du


Writeln(‘Moi cac ban lam quen voi
Pascal’);

C. Thân chương trình có hai câu lệnh

END.

D. Chương trình không có khai báo hằng

NỘI DUNG
1. Hoạt động khởi động:
Hoạt động 1:
1. Mục tiêu: HS biết cấu trúc chung của chương trình, biế cách khai báo một chương trình.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức: các nhân, cặp đôi
4. Phương tiện: SGK, SBT, bảng
5. Sản phẩm:
- Khai báo được một chương trình đơn giản
6. Năng lực hướng đến: Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề
Nội dung hoạt động 1:
Hoạt động GV
Hãy tìm hiểu SGK cho biết: Cấu trúc chung của
một chương trình gồm có mấy phần? Đó là những
phần nào?
Trong đó phần nào cần có, phần nào quy định
không bắt buộc phải có?
Trường THPT Lương Thế Vinh

Hoạt động HS
- HS tìm hiểu trả lời:

Mỗi chương trình nói chung gồm 2 phần: phần khai
báo và phần thân chương trình.
[<Phần khai báo>]
<Phần thân>
16

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11
Năm học: 2017 - 2018
Nhận xét, bổ sung câu trả lời của học sinh
- Trong đó: Phần thân chương trình nhất thiết phải
có. Phần khai báo có thể có hoặc không có tùy vào
Chốt lại kiến thức.
chương trình cụ thể.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Các thành phần của chương trình
1. Mục tiêu: Biết cách khai báo các thành phần của chương trình: khai báo tên, khai báo thư viện, khai
báo hằng, khai báo biến.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức: các nhân, cặp đôi
4. Phương tiện: SGK, SBT, bảng
5. Sản phẩm:
- Khai báo được chương trình đơn giản.
6. Năng lực chuyên môn: Biết và khai báo đúng các thành phần của một chương trình.

Trường THPT Lương Thế Vinh

17


GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11
Nội dung hoạt động 2:

Năm học: 2017 - 2018

Hoạt động GV

Hoạt động HS

Bước 1: GV yêu cầu HS tham khảo nội dung SGK và
kiến thức đã chuẩn bị ở nhà thảo luận trả lời các câu
hỏi sau:

* Khai báo tên chương trình:
[Program <tên chương trình>;]
Ví dụ: Program Vi_du; Program bai_1;
* Khai báo thư viện:

- Trong phần khai báo, có những khai báo nào?
- Hãy lấy một vài ví dụ khác về khai báo tên chương
trình?
- Tại sao cần phải có phần khai báo thư viện?

- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn một số
thư viện cung cấp một số chương trình thông
dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng các chương

trình đó cần khai báo thư viện chứa nó.
Ví dụ: Uses crt;
* Khai báo hằng
- Bắt đầu bằng từ khóa Const:

- Có những loại hằng nào? Khai báo hằng bắt đầu
bằng từ khoá gì? Cú pháp như thế nào? Và cần lưu
ý gì khi khai báo hằng xâu?

Ví dụ: Const MaxN=1000;
Pi=3.14;
KQ=’ket qua:’;
* Khai báo biến
- Tất cả các biến dùng trong chương trình đều
phải được đặt tên và khai báo cho chương trình
dịch biết để xử lý và lưu trữ.

- Tất cả các biến dùng trong chương trình phải như
thế nào ?

- Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm
thực hiện chương trình được gọi là biến đơn.

- Thế nào là biến đơn? Lấy ví dụ khai báo biến đơn?

Ví dụ: Khi khảo sát pt đường thẳng
ax+by+c=0, các hệ số a, b, c có thể khai báo
như những biến đơn.

- Phần thân chương trình có cấu trúc như thế nào?

Hãy lấy ví dụ?

b) Phần thân chương trình: Phần thân chương
trình được viết giữa 2 từ khóa:

 Bước 2: HS tham khảo kiến thức SGK, kiến thức
đã chuẩn bị thảo luận và cử đại diện trả lời lần lượt
các câu hỏi.

Begin
[<dãy lệnh>]

GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

End.
Hoạt động 3: Ví dụ chương trình đơn giản
1. Mục tiêu: Giúp HS hình dung và hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách khai báo một chương trình.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức: các nhân, cặp đôi
4. Phương tiện: SGK, SBT, bảng
5. Sản phẩm: Khai báo được một chương trình đơn giản.
6. Năng lực hướng đến: Năng lực khai báo được một chương trình đơn giản.
Nội dung hoạt động 3:

Trường THPT Lương Thế Vinh

18

GV: Lương Thị Hậu



Giáo án tin học 11
Hoạt động GV

Năm học: 2017 - 2018
Hoạt động HS

 Bước 1: GV yêu cầu HS tham khảo nội dung
SGK và kiến thức đã chuẩn bị ở nhà hoàn thành
chương trình cho các ví dụ được yêu cầu.
 Bước 2: HS tham khảo kiến thức SGK, kiến
thức đã đã học thảo luận nhóm và cử đại diện lên
bảng viết chương trình theo yêu cầu. GV nhận xét.

Ví dụ 1: Chương trình đưa ra màn thông báo “xin
chào các bạn”.
- Ví dụ 2: Chương trình nhập số a và xuất ra ra
màn hình với câu “a la:”.

3. Hoạt động thực hành và vận dụng:
1. Mục tiêu: Biết cấu trúc chung của chương trình. Biết cách khai báo các thành phần của chương trình.
2. Phương pháp/kĩ thuật : Dạy học nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại, học sinh tự tìm tòi.
3. Hình thức dạy học: Trả lời một số câu hỏi, bài tập vân dụng
4. Phương tiện, SGK, máy chiếu, máy tính, chương trình mẫu.
5. Sản phẩm: Biết cách khai báo một chương trình Pascal đơn giản.
4. Hoạt động tìm tòi và mở rộng:
1. Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
2. Phương pháp/kĩ thuật : làm việc cá nhân, nhóm
3. Hình thức dạy học: Trong lớp và Ngoài lớp học
4. Phương tiện, SGK, máy chiếu, máy tính, chương trình mẫu.

5. Sản phẩm: HS tự lấy được ví dụ, trr lời được một số câu hỏi và bài tập
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 3

Ngày soạn: 10/09/2017

Tiết KHDH: 05

Chuyên đề: CHƯƠNG TRÌNH PASCAL ĐƠN GIẢN (tt)
Bài 4 + 5: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
KHAI BÁO BIẾN
I.

Mục tiêu chủ đề:
1. Kiến thức:
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: Nguyên, thực, kí tự, logic.
- Xác định được kiểu của dữ liệu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
- Hiểu cách khai báo biến và biết khai báo biến đúng.
2. Kỹ năng:
- Nhớ được tên các kiểu dữ liệu chuẩn, bộ nhớ lưu trữ một giá trị và phạm vi giá trị.
- Sử dụng được kiểu dữ liệu và khai báo biến để viết được một chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Tự giác, nghiêm túc, tích cực góp ý kiến xây dựng bài.
- Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều quy định nghiêm ngặt trong lập trình
- Cố gắng học tập vượt qua những lúng túng, khó khăn ở giai đoạn bắt đầu học lập trình.
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác, tự quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: Nắm chắc các kiểu dữ liệu chuẩn và khai báo biến cụ thể cho mỗi bài.
II.
Mô tả mức độ nhận thức:
Nội dung


Câu
hỏi/bài tập

Trường THPT Lương Thế Vinh

Nhận biết

Thông hiểu

(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

19

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

( Mô tả yêu

( Mô tả yêu

GV: Lương Thị Hậu



Giáo án tin học 11

1. Một số
kiểu dữ liệu
chuẩn

2.Khai báo
biến

III.

Năm học: 2017 - 2018

Câu hỏi/bài
tập định
tính
(TN/TL)

- Biết một
số kiểu dữ
liệu định
sẵn:
nguyên,
thực, kí tự,
lô gic

- Hiểu được
các kiểu dữ
liệu


Câu hỏi/bài
tập định
tính
(TN/TL)

- Biết cấu
trúc để khai
báo biến

- Hiểu được
cách khai
báo bién

cầu cần đạt)

cầu cần đạt)

- Khai báo
đúng và nhận
biết khai báo
sai của các
đoạn chương
trình đơn
giản

- Viết được
một chương
trình đơn
giản hoàn

chỉnh có
khai báo
biến

Xây dựng câu hỏi kiểm tra đánh giá:
1. Ma trận câu hỏi:
Nhận biết

Thông hiểu

(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Nội dung

Câu hỏi/bài
tập

1. Một số
kiểu dữ
liệu chuẩn

Câu hỏi/bài
tập định tính
(TN/TL)

ND1.ĐT.NB


ND1.ĐT.TH

2. Khai
báo biến

Câu hỏi/bài
tập định tính
(TN/TL)

ND2.ĐT.NB

ND2.ĐT.TH

Vận dụng
thấp
( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

ND2.ĐT.VDT

Vận dụng cao
( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

ND2.ĐT.VDC

2. Câu hỏi, bài tập:
1. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
Câu ND1.ĐT.NB: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau :

A. Mọi ngôn ngữ lập trình đều có các kiểu dữ liệu chuẩn là : kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự, kiểu
lôgic
B. Quy định về phạm vi giá trị và kích thước bộ nhớ lưu trữ một giá trị của các kiểu dữ liệu chuẩn
trong mọi ngôn ngữ lập trình là như nhau
C. Dữ liệu kiểu byte có 256 giá trị từ 0, 1, 2, …, 255
D. Dữ liệu kiểu kí tự chỉ có 256 giá trị
Câu ND1.ĐT.TH: Hãy chọn phương án ghép sai . Ngôn ngữ lập trình cung cấp một số kiểu dữ liệu chuẩn
để
Trường THPT Lương Thế Vinh

20

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11
Năm học: 2017 - 2018
A. Người lập trình biết phạm vi giá trị cần lưu trữ
B. Người lập trình biết dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ
C. Người lập trình biết có các phép toán nào có thể tác động lên dữ liệu
D. Người lập trình không cần đặt thêm các kiểu dữ liệu khác
2. Khai báo biến
Câu ND2.ĐT.NB: Trường hợp nào dưới đây là tên biến trong Pascal ?
A. Giai-Ptrinh-Bac 2;

B. Ngay_sinh;

C. _Noi sinh;

D. 2x;


Câu ND2.ĐT.TH: Phát biểu nào dưới đây là sai ?
A. Cách khai báo biến trong ngôn ngữ lập trình khác nhau có thể khác nhau
B. Trong Pascal các biến cùng kiểu có thể được khai báo trong cùng một danh sách biến, các biến
cách nhau bởi dấu phẩy
C. Kiểu dữ liệu của biến phải là kiểu dữ liệu chuẩn
D. Hai biến cùng một phạm vi hoạt động (ví dụ như cùng trong một khai báo var) không được
trùng tên
Câu ND2.ĐT.VDT:

Câu ND2.ĐT.VDC: Trong bài toán giải phương trình bậc hai : ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0 ), có thể chọn đặt tên
các biến tương ứng cho các đại lượng : hệ số của x2, hệ số của x, hệ số tự do, biệt số delta = b2 - 4*a*c, hai
nghiệm (nếu có) là x1, x2 là :
A. a, b, c, delta, x1, x2
B. hs_a, hs_b, hs_c, bietso_delta, nghiem_x1, nghiem_x2
C. heso_xbingphuong, heso_x, bietso_delta, nghiem_thu_nhat, nghiem_thu_hai
D. hs1, hs2, hs3, bs, n1, n2
NỘI DUNG
1. Hoạt động khởi động:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Mục tiêu: HS nhớ cấu trúc chung của một chương trình. Nhó cú pháp khai báo tên chương trình, khai
báo hằng, khai báo thư viện.
2. Hình thức tổ chức: các nhân
3. Phương tiện: SGK, SBT, bảng
4. Sản phẩm:
- Biết cấu trúc chung của một chương trình
- Viết cú pháp khai báo tên chương trình,, khia báo hằng, khai báo thư viện.
5. Năng lực hướng đến: Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề
Nội dung hoạt động 1:
Trường THPT Lương Thế Vinh


21

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11
Hoạt động GV

Năm học: 2017 - 2018

- Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Cấu trúc chung của một chương trình gồm
mấy phần? Đó là những phần nào? Phần nào bắt
buộc phải có, phần nào không bắt buộc?

Hoạt động HS
- HS lên bảng trình bày.
- Chú ý lắng nghe.

Câu 2: Nêu cấu cú pháp khai báo tên chương trình,
khai báo thư viện, khai báo hằng. Lấy ví dụ minh
họa.
- Nhận xét, cho điểm
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Một số kiểu dữ liệu chuẩn
1. Mục tiêu: Biết chi tiết về các kiểu dữ liệu: số nguyên, số thực, kiểu kí tự, kiểu logic. Biết sử dụng
đúng.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức: các nhân, cặp đôi

4. Phương tiện: SGK, SBT, bảng
5. Sản phẩm:
- Biết cách sử dụng các kiểu dữ liệu chuẩn trong Pascal.
6. Năng lực chuyên môn: Biết và sử dụng đúng các kiểu dữ liệu chuẩn.
Nội dung hoạt động 2:
Hoạt động GV

Hoạt động HS

Bước 1: GV yêu cầu HS tham khảo nội dung SGK và
kiến thức đã chuẩn bị ở nhà trả lời các câu hỏi sau:

- Trong Pascal thường sử dụng một số
kiểu dữ liệu như: Kiểu nguyên, kiểu thực,
kiểu kí tự, kiểu lôgic.

- Nêu một số kiểu dữ liệu chuẩn thường dùng trong
các biến đơn trong Pascal ?
- Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu nguyên nào
thường dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại?
- Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu số thực nào
thường dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại?
- Trong ngôn ngữ Pascal, có bao nhiêu kiểu ký tự?
- Trong ngôn ngữ Pascal, có bao nhiêu kiểu logic,
gồm các giá trị nào?

a) Kiểu nguyên
- Có 4 loại: Byte (1 byte), word (2 byte),
integer (2 byte) và longint (4 byte).
b) Kiểu thực

- Có 2 loại: Real (6 byte), extended (10
byte).
c) Kiểu kí tự: Gồm các kí tự thuộc bộ mã
ASCII (256 kí tự có mã ASCII thập phân
từ 0 đến 255).

Bước 2: HS tham khảo kiến thức SGK, kiến thức đã
chuẩn bị trả lời lần lượt các câu hỏi. GV nhận xét và
chuẩn kiến thức.

d) Kiểu logic:
- Có 1 loại: Boolean, gồm 2 phần tử: True
và False.
Hoạt động 3: Khai báo biến
1. Mục tiêu: giúp HS biết cách khai báo biến đúng cú pháp trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở và giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức: các nhân, cặp đôi
4. Phương tiện: SGK, SBT, bảng
5. Sản phẩm: Khai báo được biến của một chương trình đơn giản.
Trường THPT Lương Thế Vinh

22

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11
Năm học: 2017 - 2018
6. Năng lực hướng đến: khai báo được biến trong ngôn ngữ Pascal.
Nội dung hoạt động 3:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 Bước 1: GV yêu cầu HS tham khảo nội dung
SGK và kiến thức đã chuẩn bị ở nhà thảo luận trả
lời các câu hỏi sau:

Trong Pascal, khai báo biến bắt đầu bằng từ khóa
VAR, có dạng :

- Yêu cầu học sinh ngiên cứu sách giáo khoa và
cho biết vì sao phải khai báo biến?
- Khai báo biến bắt đầu bằng từ khoá gì? Cú pháp
khai báo cho một biến và nhiều biến khác nhau
như thế nào?
- Từ yêu cầu bài toán của GV đưa ra hãy xác định
và khai báo biến cho phù hợp nhất?
 Bước 2: HS tham khảo kiến thức SGK, kiến thức
đã chuẩn bị thảo luận và cử đại diện trả lời lần lượt
các câu hỏi. GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Ví du 2 : Tính chu vi (CV) và diện tích (S) của
hình HSn có bán kính (R) bất kỳ.

Ví dụ 3 : Giải phương trình bậc 2 hai :
ax2+bx+c=0. Với a, b, c số nguyên bất kỳ nhập từ
bàn phím.
Ví dụ 4: Để tính chu vi và diện tích tam giác cần
khai báo các biến nào?


Var <danh sách biến> :<kiểu dữ liệu> ;
Trong đó :
- Danh sách biến là một hoặc nhiều tên biến, các
tên biến được viết cách nhau bởi dấu phẩy.
- Kiểu dữ liệu là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn
hoặc kiểu dữ liệu do người lập trình định nghĩa.
Ví dụ 1: Var x: word;
y: char;

HS lên bảng trình bày
Ví dụ 2: Var R :integer ;
CV, S :real ;
Ví dụ 3: Var a, b, c, Delta :integer ; x1, x2 :real ;
Ví dụ 4:
Var a, b, c, p, s, cv: Real;
a, b, c: dùng để lưu độ dài 2 cạnh của tam giác.
p: nửa chu vi tam giác
cv, s: chu vi và diện tích tam giác
Suy nghĩ trả lời câu hỏi

3. Hoạt động thực hành và vận dụng:
1. Mục tiêu: Biết các kiểu dữ liệu chuẩn, cách khai báo biến trong ngôn ngữ Pascal.
2. Phương pháp/kĩ thuật : Dạy học nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại, học sinh tự tìm tòi.
3. Hình thức dạy học: Trả lời một số câu hỏi, bài tập vân dụng
4. Phương tiện, SGK, máy chiếu, máy tính, chương trình mẫu.
5. Sản phẩm: Biết cách khai báo biến một chương trình, sử dụng kiểu dữ liệu phù hợp.
4. Hoạt động tìm tòi và mở rộng:
1. Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
2. Phương pháp/kĩ thuật : làm việc cá nhân, nhóm
3. Hình thức dạy học: Trong lớp và Ngoài lớp học

4. Phương tiện, SGK, máy chiếu, máy tính, chương trình mẫu.
5. Sản phẩm: HS tự lấy được ví dụ, trả lời được một số câu hỏi và bài tập
Tuần 3:

Ngày soạn: 14/09/2017

Tiết KHDH: 06

Chuyên đề: CHƯƠNG TRÌNH PASCAL ĐƠN GIẢN (tt)
Bài 6: PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN (Tiết 1)

Trường THPT Lương Thế Vinh

23

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11
Năm học: 2017 - 2018
Mục tiêu chủ đề:
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn.
- Biết diễn đạt một biểu thức trong ngôn ngữ lập trình.
2. Kỹ năng:
- HS viết được các biểu thức số học với các bài toàn toán thông dụng.
3. Thái độ:
- Tự giác, nghiêm túc, tích cực góp ý kiến xây dựng bài.
- Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập trên lớp, khẳng định giá trị bản thân thông qua các hoạt động
học tập.

4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác, tự quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: biết vận dụng các kiến thức toán học, vật lí, ... để áp dụng vào việc viết các loại
biểu thức trong ngôn ngữ lập trình
II.
Mô tả mức độ nhận thức:
I.

Nội dung

1.Phép toán

Vận
dụng cao

Thông hiểu

(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Câu hỏi/bài
tập định
tính
(TN/TL)

- Biết một
số phép

toán trong
Pascal

- Hiểu được
các phép
toán sử
dụng trong
trường hợp
nào, kết quả
của các
phép toán.

Câu hỏi/bài
tập định
tính
(TN/TL)

- Biết khái
niệm biểu
thức số học;

- Hiểu được
cách viết
biểu thức số
học trong
Pascal.

- Viết được
các biểu
thức số học

đơn giản
trong
Pascal

- Viết
được các
biểu thức
số học
phức tạp
trong
Pascal

Câu hỏi/bài
tập định
tính
(TN/TL)

- Biết khái
niệm Hàm
số học
chuẩn;
- Biết cách

- Hiểu được
cách viết
các hàm số
học chuẩn

- Viết được
các biểu

thức có sử
dụng hàm
đơn giản

- Viết
được các
biểu thức
có sử
dụng hàm

Câu
hỏi/bài tập

2.Biểu thức
số học

3.Hàm số học
chuẩn

Vận dụng
thấp

Nhận biết

Trường THPT Lương Thế Vinh

- Biết các
quy tắc để
viết biểu
thức số học

trong
Pascal;
- Biết thứ
tự thực hiện
các phép
toán trong
Pascal

24

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

( Mô tả
yêu cầu
cần đạt)

GV: Lương Thị Hậu


Giáo án tin học 11

Năm học: 2017 - 2018
biểu diễn
hàm số học
chuẩn;
- Biết các
hàm số học
chuẩn
thường

dùng

trong
Pascal

phức tạp
hơn trong
Pascal

III.
Xây dựng câu hỏi kiểm tra đánh giá:
3. Ma trận câu hỏi:

Nội dung

Câu hỏi/bài
tập

Nhận biết

Thông hiểu

(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Vận dụng
thấp

( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Vận dụng cao
( Mô tả yêu
cầu cần đạt)

1. Phép
toán

Câu hỏi/bài
tập định tính
(TN/TL)

ND1.ĐT.NB

ND1.ĐT.TH

2. Biểu
thứ
c số
học

Câu hỏi/bài
tập định tính
(TN/TL)

ND2.ĐT.NB

ND2.ĐT.TH


ND2.ĐT.VDT

ND2.ĐT.VDC

3. Hàm số
học
chu
ẩn

Câu hỏi/bài
tập định tính
(TN/TL)

ND3.ĐT.NB

ND3.ĐT.TH

ND3.ĐT.VDT

ND3.ĐT.VDC

4. Câu hỏi, bài tập:
Câu ND1.ĐT.NB: Trong Pascal có các phép toán nào? Nêu lưu ý? Lấy ví dụ.
Câu ND1.ĐT.TH: Em hiểu thế nào là chia nguyên, chia lấy dư? Lấy ví dụ minh họa.
Câu ND2.ĐT.NB: Khái niệm biểu thức số học là gì?
Câu ND2.ĐT.TH: Cách viết biểu thức trong Pascal theo quy tắc nào? Các phép toán thực hiện theo thứ tự ra
sao? Lấy ví dụ minh họa.
Câu ND2.ĐT.VDT: Biểu diễn biểu thức dưới dạng biểu thức Pascal: Ax2 + Bx +C
xy x  y x 2

2a  5b  c; ;

Câu ND2.ĐT.VDC: Biểu diễn biểu thức sau dưới dạng biểu thức trong Pascal:
2z 1 2 2z
z
Câu ND3.ĐT.NB: Trong Pascal có các hàm số học chuẩn nào?
Câu ND3.ĐT.TH: Nêu cách biểu diễn các hàm số học chuẩn trong Pascal.
b
Câu ND3.ĐT.VDT: Chuyển biểu thức sau dưới dạng Pascal: a 2  2
x 1

sin x  cos 2 x
a b 
x3  4
Câu ND3.ĐT.VDC: Chuyển biểu thức sau dưới dạng Pascal:
2

NỘI DUNG
Trường THPT Lương Thế Vinh

25

GV: Lương Thị Hậu


×