Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

BCTC hợp nhất 6 tháng đầu năm 2016 (đã kiểm toán)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.16 KB, 34 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ
VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26

Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

MỤC LỤC

Báo cáo của Ban Giám đốc
Báo cáo soát xét thông tin tài chính giữa niên độ

Trang

1-3
4

Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ
·

Bảng cân đối kế toán hợp nhất giữa niên độ

·

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất giữa niên độ



7

·

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất giữa niên độ

8

·

Thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ

5-6

9 - 32


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ 26 công bố báo cáo này cùng với Báo cáo
tài chính hợp nhất giữa niên độ đã được soát xét cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016.
Thông tin khái quát
Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ 26 (sau đây gọi tắt là “Công ty”) được thành lập trên cơ
sở cổ phần hóa Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ 26 theo Quyết định số 4404/QĐ-BGTVT ngày 21

tháng 11 năm 2005 của Bộ Giao thông Vận tải. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động kinh doanh
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4003000096 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đăk Lăk cấp
ngày 15 tháng 07 năm 2006, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên
quan. Từ khi thành lập đến nay Công ty đã 1 lần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày
18/06/2012 với số đăng ký doanh nghiệp kiêm mã số doanh nghiệp là 6000234922.
Công ty chính thức giao dịch cổ phiếu trên sàn UPCOM tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vào ngày
10/01/2011 theo thông báo ngày 18/10/2010 của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (nay là Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội) với mã chứng khoán là D26.
Trụ sở chính
·

Địa chỉ:

387 Phạm Văn Đồng, Phường Tân Hòa, TP Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐăkLăk

·

Điện thoại:

(84) 0500 3823 483 - 3823 027

·

Fax:

(84) 0500 3823 452

·

Website:


www.duongbo26.vn

Ngành nghề kinh doanh chính
·

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết: Đầu tư, xây dựng các công trình: dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện, thủy điện;

·

Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét. Chi tiết: Sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất gạch không nung;

·

Hoạt động tư vấn quản lý. Chi tiết: Tư vấn kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm vật liệu xây
dựng, tư vấn quản lý điều hành dự án;

·

Cho thuê xe có động cơ;

·

Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng;

·

Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày;


·

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;

·

Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Chi tiết: Bán buôn xăng dầu, khí đốt và
các sản phẩm liên quan;

·

Bán lẻ dầu hỏa, ga, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh;

·

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê;

·

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. Chi tiết: Quản lý, bảo trì cơ sở hạ tầng đường bộ;

·

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ. Chi tiết: Tổ chức thu phí đường
bộ;

·

Buôn bán, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;


·

Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao. Chi tiết: Sản xuất bê tông đúc sẵn, bê tông
nhựa;

·

Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét;
Trang 1


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (tiếp theo)
·

Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác;

·

Gia công cơ khí; Xử lý và tráng phủ kim loại;

·

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.


Công ty con
Công ty Cổ phần Đường bộ 26.1
·

Địa chỉ: 387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk.

·

Ngành nghề kinh doanh chính: Xây dựng công trình giao thông.

·

Tỷ lệ sở hữu: 70,00%.

Nhân sự
Tổng số công nhân viên hiện có đến cuối kỳ kế toán là 125 người. Trong đó, cán bộ quản lý là 12 người.
Các thành viên của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Giám đốc và Kế toán trưởng trong kỳ kế toán và
đến ngày lập Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ này gồm có:
Hội đồng quản trị
·

Ông Nguyễn Minh Tiến

Chủ tịch

Tái bổ nhiệm ngày 26/04/2011

·

Ông Võ Văn Bản


Thành viên

Tái bổ nhiệm ngày 26/04/2011

·

Ông Lương Huy Hoàng

Thành viên

Tái bổ nhiệm ngày 26/04/2011

·

Ông Trịnh Văn Dũng

Thành viên

Tái bổ nhiệm ngày 26/04/2011

·

Ông Trần Trọng Tuấn

Thành viên

Bổ nhiệm ngày 26/04/2011

Ban Kiểm soát

·

Ông Lê Huy Cừ

Trưởng ban

Tái bổ nhiệm ngày 26/04/2011

·

Ông Đào Mạnh Cường

Thành viên

Tái bổ nhiệm ngày 26/04/2011

·

Bà Lê Thị Năm

Thành viên

Tái bổ nhiệm ngày 26/04/2011

Ban Giám đốc và Kế toán trưởng
·

Ông Nguyễn Minh Tiến

Giám đốc


Bổ nhiệm ngày 01/07/2006

·

Ông Trần Trọng Tuấn

Phó Giám đốc

Bổ nhiệm ngày 12/07/2008

·

Ông Bùi Huy Nguyệt

Kế toán trưởng

Bổ nhiệm ngày 16/07/2015

Kiểm toán độc lập
Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ này được soát xét bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
(Trụ sở chính: Lô 78 – 80, Đường 30 Tháng 4, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng; Điện thoại: (84)
0511.3655886; Fax: (84) 0511.3655887; Website: www.aac.com.vn; Email: ).

Trang 2


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk


BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (tiếp theo)
Trách nhiệm của Ban Giám đốc trong việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập và trình bày trung thực và hợp lý Báo cáo tài chính hợp nhất
giữa niên độ này trên cơ sở:
·

Tuân thủ các Quy định của các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
và các quy định pháp lý hiện hành khác có liên quan;

·

Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;

·

Đưa ra các phán đoán và ước tính kế toán một cách hợp lý và thận trọng;

·

Lập Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ trên cơ sở hoạt động liên tục.

·

Chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập
và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm
lẫn.


Các thành viên của Ban Giám đốc Công ty, bằng báo cáo này xác nhận rằng: Báo cáo tài chính hợp nhất
giữa niên độ bao gồm Bảng cân đối kế toán hợp nhất giữa niên độ, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất giữa niên độ, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất giữa niên độ và Thuyết minh Báo cáo tài chính
hợp nhất giữa niên độ kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của Công ty tại thời
điểm 30/06/2016 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ trong kỳ kế toán 6
tháng đầu năm 2016, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện
hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên
độ.
Thay mặt Ban Giám đốc
Giám đốc

Nguyễn Minh Tiến
Đăk Lăk, ngày 31 tháng 08 năm 2016

Trang 3


CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
THÀNH VIÊN CỦA PRIMEGLOBAL
Trụ sở chính
Lô 78-80 Đường 30 tháng 4, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng
Tel: 84.511.3655886; Fax: 84.511.3655887
Email:
Website:

Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh
47-49 Hoàng Sa (Tầng 4 Tòa nhà Hoàng Đan)
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Tel: 84.8.39102235; Fax: 84.8.39102349
Email:


Số: 879/BCSX-AAC

BÁO CÁO SOÁT XÉT THÔNG TIN TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Kính gửi:

Các Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ 26

Chúng tôi đã soát xét báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ gồm: Bảng cân đối kế toán hợp nhất giữa
niên độ tại ngày 30/06/2016, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất giữa niên độ, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ hợp nhất giữa niên độ cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016 và Bản thuyết minh báo cáo tài
chính hợp nhất giữa niên độ, được lập ngày 31/08/2016 của Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường
bộ 26 (sau đây gọi tắt là “Công ty”) đính kèm từ trang 5 đến trang 32.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính hợp nhất
giữa niên độ theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có
liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ và chịu trách nhiệm về kiểm
soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp
nhất giữa niên độ không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra kết luận về báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ dựa trên kết quả
soát xét của chúng tôi. Chúng tôi đã thực hiện công việc soát xét theo Chuẩn mực Việt Nam về hợp đồng
dịch vụ soát xét số 2410 “Soát xét thông tin tài chính giữa niên độ do kiểm toán viên độc lập của đơn vị
thực hiện”.
Công việc soát xét thông tin tài chính giữa niên độ bao gồm việc thực hiện các cuộc phỏng vấn, chủ yếu là
phỏng vấn những người chịu trách nhiệm về các vấn đề tài chính kế toán, và thực hiện thủ tục phân tích và
các thủ tục soát xét khác. Một cuộc soát xét về cơ bản có phạm vi hẹp hơn một cuộc kiểm toán được thực
hiện theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và do vậy không cho phép chúng tôi đạt được sự đảm bảo
rằng chúng tôi sẽ nhận biết được tất cả các vấn đề trọng yếu có thể được phát hiện trong một cuộc kiểm

toán. Theo đó, chúng tôi không đưa ra ý kiến kiểm toán.
Kết luận của Kiểm toán viên
Căn cứ trên kết quả soát xét của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, chúng tôi không thấy có vấn đề
gì để chúng tôi cho rằng báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ đính kèm không phản ánh trung thực và
hợp lý về tình hình tài chính của Công ty tại ngày 30/06/2016 và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như
các luồng lưu chuyển tiền tệ cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016, phù hợp với Chuẩn mực kế toán, Chế
độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo
tài chính hợp nhất giữa niên độ.

Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC

Lâm Quang Tú – Phó Tổng Giám đốc
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán: 1031-2013-010-1
Đà Nẵng, ngày 31 tháng 08 năm 2016

Báo cáo này được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất và Thuyết minh báo cáo hợp nhất đính kèm

Trang 4


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016
Mẫu số B 01 – DN/HN
Ban hành theo Thông tư
số 202/2014/TT - BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
GIỮA NIÊN ĐỘ
Ngày 30 tháng 06 năm 2016

TÀI SẢN

Mã Thuyết
số
minh

A.
I.
1.
2.
II.
1.
2.
III.
1.
2.
3.
4.
IV.
1.
2.
V.
1.
2.

TÀI SẢN NGẮN HẠN

Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền
Các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Chứng khoán kinh doanh
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu ngắn hạn của khách hàng
Trả trước cho người bán ngắn hạn
Phải thu ngắn hạn khác
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế GTGT được khấu trừ

100
110
111
112
120
121
123
130
131
132
136
137

140
141
149
150
151
152

B.
I.
1.
2.
II.
1.

TÀI SẢN DÀI HẠN
Các khoản phải thu dài hạn
Phải thu dài hạn của khách hàng
Phải thu dài hạn khác
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
Tài sản cố định vô hình
Bất động sản đầu tư
Tài sản dở dang dài hạn
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

210
211
216
220
221
222
223
227
230
240
241
242
250
260
261
262

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

270

2.
III.
IV.
1.
2.
V.
VI.

1.
2.

5

6
7
8
9.a
10
11

12.a

9.b
13

14

12.b

30/06/2016
VND

01/01/2016
VND

47.526.064.025
1.848.259.787
1.848.259.787

4.000.000.000
4.000.000.000
21.261.555.531
17.015.338.221
5.419.020.775
8.928.720.492
(10.101.523.957)
20.129.115.103
20.129.115.103
287.133.604
287.133.604
-

41.826.352.848
1.166.223.372
1.166.223.372
4.000.000.000
4.000.000.000
24.361.885.887
23.732.096.239
2.530.557.516
8.138.874.826
(10.039.642.694)
11.668.576.532
11.668.576.532
629.667.057
500.000.000
129.667.057

14.376.874.339

15.000.000
15.000.000
14.136.852.487
14.136.852.487
37.798.761.794
(23.661.909.307)
68.948.210
68.948.210
156.073.642
29.009.090
127.064.552

9.132.373.484
344.072.001
344.072.001
8.568.402.532
8.568.402.532
30.973.107.249
(22.404.704.717)
40.794.210
40.794.210
179.104.741
43.513.636
135.591.105
50.958.726.332

61.902.938.364

Thuyết minh kèm theo từ trang 9 đến trang 32 là bộ phận hợp thành Báo cáo tài chính này


Trang 5


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
Ngày 30 tháng 06 năm 2016

NGUỒN VỐN

Mã Thuyết
số
minh

Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Phải trả người bán ngắn hạn
Người mua trả tiền trước ngắn hạn
Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả ngắn hạn
Phải trả ngắn hạn khác
Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
Dự phòng phải trả ngắn hạn
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nợ dài hạn

Phải trả dài hạn người bán
Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

300
310
311
312
313
314
315
319
320
321
322
330
331
338

VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
- Cổ phiếu ưu đãi
2. Quỹ đầu tư phát triển
3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
- LNST chưa phân phối kỳ này
4. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Nguồn kinh phí

2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

400
410
411
411a
411b
418
421
421a
421b
429
430
431
432

C.
I.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
II
1.
2.

B.
I.
1.

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

430

15
16
17
18
19
20.a
21

20.b

22

22
22

30/06/2016
VND

01/01/2016
VND

47.016.319.791

43.003.819.791
5.918.378.982
9.569.260.856
4.123.429.204
2.799.956.857
115.994.763
6.793.024.990
11.725.484.354
1.319.598.390
638.691.395
4.012.500.000
4.012.500.000

34.477.074.318
31.852.074.318
3.733.751.235
1.225.906.000
5.705.146.832
5.526.810.457
61.417.352
5.973.664.299
7.738.081.497
1.319.598.390
567.698.256
2.625.000.000
2.625.000.000

14.886.618.573
14.481.302.284
10.000.000.000

10.000.000.000
3.521.425.530
351.272.044
351.272.044
608.604.710
405.316.289
405.316.289

16.481.652.014
16.057.726.851
10.000.000.000
10.000.000.000
3.521.425.530
1.886.093.611
1.886.093.611
650.207.710
423.925.163
423.925.163

61.902.938.364

50.958.726.332

Giám đốc

Kế toán trưởng

Người lập biểu

Nguyễn Minh Tiến

Đăk Lăk, ngày 31 tháng 03 năm 2016

Bùi Huy Nguyệt

Lê Phước Nhật

Thuyết minh kèm theo từ trang 9 đến trang 32 là bộ phận hợp thành Báo cáo tài chính này

Trang 6


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016
Mẫu số B 02 – DN/HN
Ban hành theo Thông tư
số 202/2014/TT - BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

6 tháng đầu
năm 2016
VND

6 tháng đầu

năm 2015
VND

CHỈ TIÊU

Mã Thuyết
số minh

1.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

23

28.304.813.510

14.657.699.317

2.

Các khoản giảm trừ doanh thu

02

24

49.498.182


161.774.089

3.

Doanh thu thuần về bán hàng và cc dịch vụ

10

28.255.315.328

14.495.925.228

4.

Giá vốn hàng bán

11

24.042.823.848

10.153.666.827

5.

Lợi nhuận gộp bán hàng và cc dịch vụ

20

4.212.491.480


4.342.258.401

6.

Doanh thu hoạt động tài chính

21

26

115.629.080

41.111.424

7.

Chi phí tài chính

22

27

428.887.891

236.724.344

Trong đó: Chi phí lãi vay

23


428.087.891

236.724.344

8.

Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết

24

-

-

9.

Chi phí bán hàng

25

28

165.538.700

156.328.000

10. Chi phí quản lý doanh nghiệp

26


28

3.253.794.064

3.209.446.213

11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

30

479.899.905

780.871.268

12. Thu nhập khác

31

29

38.603.000

17.748.000

13. Chi phí khác

30

14. Lợi nhuận khác


32
40

34.845.570
3.757.430

50.000.000
(32.252.000)

15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

50

483.657.335

748.619.268

16. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

115.254.028

164.696.239

17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
18. Lợi nhuận sau thuế TNDN

52
60


8.526.553
359.876.754

583.923.029

19. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ

61

351.272.044

583.923.029

20. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát

62

8.604.710

-

21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
22 Lãi suy giảm trên cổ phiếu

70
71

360
360


584
584

25

31

32
32

Giám đốc

Kế toán trưởng

Người lập biểu

Nguyễn Minh Tiến
Đăk Lăk, ngày 31 tháng 08 năm 2016

Bùi Huy Nguyệt

Lê Phước Nhật

Thuyết minh kèm theo từ trang 9 đến trang 32 là bộ phận hợp thành Báo cáo tài chính này

Trang 7


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26

387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016
Mẫu số B 03 – DN/HN
Ban hành theo Thông tư
số 202/2014/TT - BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT
GIỮA NIÊN ĐỘ
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

CHỈ TIÊU
I.
1.
2.
3.
-

Mã Thuyết
số minh

6 tháng đầu
năm 2016
VND

6 tháng đầu
năm 2015
VND


01

483.657.335

748.619.268

1.238.595.716
61.881.263
(115.629.080)
428.087.891
2.096.593.125
3.490.050.373
(8.460.538.571)

1.173.762.522
541.065.990
(41.111.424)
236.724.344
2.659.060.700
4.604.467.690
(3.653.215.712)

7.418.898.346

(661.608.718)

227.370.942
(373.510.480)
(252.574.308)

(426.308.182)
3.719.981.245

(450.000.000)
(205.372.974)
(300.000.000)
(223.581.000)
1.769.749.986

Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế
Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT
Các khoản dự phòng
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận từ hđ kd trước thay đổi vốn lưu động
Tăng, giảm các khoản phải thu
Tăng, giảm hàng tồn kho
Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể
lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
Tăng, giảm chi phí trả trước
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

02
03
05

06
08
09
10
11
12
14
15
17
20

13.a
26
27

17

II.
1.
2.
3.

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Tiền chi để mua sắm XD TSCĐ và các TS DH khác
Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

21
23

27
30

(6.853.808.545)
122.766.858
(6.731.041.687)

(2.000.000.000)
41.111.424
(1.958.888.576)

III.
1.
2.
3.

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Tiền thu từ đi vay
Tiền trả nợ gốc vay
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

33
34
36
40

12.752.055.938
(7.377.153.081)
(1.681.806.000)

3.693.096.857

4.618.594.175
(4.450.000.000)
168.594.175

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

50
60

682.036.415
1.166.223.372

(20.544.415)
614.886.150

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

61
70

1.848.259.787

594.341.735

22


5

5

Giám đốc

Kế toán trưởng

Người lập biểu

Nguyễn Minh Tiến
Đăk Lăk, ngày 31 tháng 08 năm 2016

Bùi Huy Nguyệt

Lê Phước Nhật

Thuyết minh kèm theo từ trang 9 đến trang 32 là bộ phận hợp thành Báo cáo tài chính này

Trang 8


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ
(Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất)


1. Đặc điểm hoạt động

1.1. Khái quát chung
Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ 26 (sau đây gọi tắt là “Công ty”) được thành lập trên
cơ sở cổ phần hóa Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ 26 theo Quyết định số 4404/QĐ-BGTVT
ngày 21 tháng 11 năm 2005 của Bộ Giao thông Vận tải. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động
kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4003000096 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
Đăk Lăk cấp ngày 15 tháng 07 năm 2006, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý
hiện hành có liên quan. Từ khi thành lập đến nay Công ty đã 1 lần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh vào ngày 18/06/2012 với số đăng ký doanh nghiệp kiêm mã số doanh nghiệp là
6000234922.
1.2. Lĩnh vực kinh doanh chính: Xây dựng, sửa chữa công trình giao thông.
1.3. Ngành nghề kinh doanh
·

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết: Đầu tư, xây dựng các công trình: dân dụng,
công nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện, thủy điện;

·

Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét. Chi tiết: Sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất gạch không
nung;

·

Hoạt động tư vấn quản lý. Chi tiết: Tư vấn kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm vật liệu xây
dựng, tư vấn quản lý điều hành dự án;

·


Cho thuê xe có động cơ;

·

Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng;

·

Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày;

·

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;

·

Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Chi tiết: Bán buôn xăng dầu, khí đốt
và các sản phẩm liên quan;

·

Bán lẻ dầu hỏa, ga, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh;

·

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê;

·


Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. Chi tiết: Quản lý, bảo trì cơ sở hạ tầng đường bộ;

·

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ. Chi tiết: Tổ chức thu phí
đường bộ;

·

Buôn bán, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;

·

Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao. Chi tiết: Sản xuất bê tông đúc sẵn, bê
tông nhựa;

·

Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét;

·

Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác;

·

Gia công cơ khí; Xử lý và tráng phủ kim loại;

·


Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.

Trang 9


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ
(tiếp theo)
(Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất)

1.4. Cấu trúc doanh nghiệp
Công ty bao gồm Công ty mẹ và 01 công ty con. Công ty con đã được hợp nhất vào báo cáo tài chính
hợp nhất giữa niên độ này. Ngoài ra, không có công ty con nào bị loại khỏi quá trình hợp nhất.
Trong năm, Công ty không thực hiện tái cấu trúc.
Công ty con: Công ty Cổ phần Đường bộ 26.1
·

Địa chỉ: 387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

·

Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng, sửa chữa công trình giao thông.

·


Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng.

·

Vốn thực góp: 2.000.000.000 đồng.

·

Quyền biểu quyết của Công ty mẹ: 70,00%.

2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12. Riêng báo
cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ này được lập cho kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/2016 đến ngày
30/06/2016.
Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán và trình bày Báo cáo tài chính là Đồng Việt Nam (VND).
3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được hướng dẫn tại Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban
hành.
Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ được lập và trình bày tuân thủ theo quy định của Thông tư
202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 về hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất.
4. Tóm tắt các chính sách kế toán chủ yếu

4.1 Các nguyên tắc và phương pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất
4.1.1 Cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty bao gồm báo cáo tài chính của Công ty mẹ và công ty con.
Công ty con là doanh nghiệp do Công ty kiểm soát. Sự kiểm soát tồn tại khi Công ty có khả năng trực
tiếp hay gián tiếp chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công ty nhận đầu tư nhằm thu

được lợi ích từ các hoạt động của công ty này. Báo cáo tài chính của công ty con được hợp nhất trong
báo cáo tài chính hợp nhất từ ngày Công ty bắt đầu kiểm soát đến ngày kết thúc kiểm soát.
Các Báo cáo tài chính của Công ty và công ty con sử dụng để hợp nhất được lập cho cùng kỳ kế toán
và được áp dụng các chính sách kế toán một cách nhất quán. Các bút toán điều chỉnh được thực hiện
đối với bất kỳ chính sách kế toán nào có điểm khác biệt nhằm đảm bảo tính nhất quán giữa Công ty mẹ
và Công ty con.
Các số dư, giao dịch nội bộ và các khoản lãi hoặc lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ
giữa Công ty mẹ và Công ty con với nhau bị loại trừ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất.

Trang 10


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ
(tiếp theo)
(Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất)

4.1.2 Hợp nhất kinh doanh
Tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng của công ty con được xác định theo giá trị hợp lý tại ngày mua
công ty con. Bất kỳ khoản phụ trội nào giữa giá mua và tổng giá trị hợp lý của tài sản được mua được
ghi nhận là lợi thế thương mại. Bất kỳ khoản thiếu hụt nào giữa giá mua và tổng giá trị hợp lý của tài
sản được mua được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán phát sinh hoạt động
mua công ty con.
4.1.3 Phương pháp ghi nhận lợi ích của cổ đông không kiểm soát
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát là phần lợi ích trong tài sản thuần của công ty con không được

nắm giữ bởi Công ty và được trình bày thành một chỉ tiêu riêng biệt thuộc phần vốn chủ sở hữu trên
bảng cân đối kế toán hợp nhất. Giá trị lợi ích cổ đông không kiểm soát trong giá trị tài sản thuần của
các Công ty con hợp nhất, gồm: Lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua được xác định theo giá
trị hợp lý tài sản thuần của công ty con tại ngày mua; lợi ích cổ đông không kiểm soát trong sự biến
động của tổng vốn chủ sở hữu kể từ ngày mua đến đầu kỳ báo cáo và lợi ích cổ đông không kiểm soát
trong sự biến động của tổng vốn chủ sở hữu phát sinh trong kỳ báo cáo. Các khoản lỗ phát sinh tại
công ty con phải được phân bổ tương ứng với phần sở hữu của cổ đông không kiểm soát, kể cả trường
hợp số lỗ đó lớn hơn phần sở hữu của cổ đông không kiểm soát trong tài sản thuần của công ty con.
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát là phần lợi ích trong lãi hoặc lỗ của công ty con không được nắm
giữ bởi Công ty, được xác định căn cứ vào tỷ lệ lợi ích cổ đông không kiểm soát và lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp của các công ty con và được trình bày là một chỉ tiêu riêng biệt trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
4.2 Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn và tiền đang chuyển.
Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ
ngày đầu tư, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong
việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo.
4.3 Các khoản đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các khoản tiền gởi có kỳ hạn (bao gồm cả các loại tín
phiếu, kỳ phiếu), trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi mà bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại một thời
điểm nhất định trong tương lai, các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi
hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận theo giá ghi sổ sau khi đã đánh giá lại. Số
dự phòng tổn thất được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của khoản đầu tư.
Trường hợp các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ thì
được đánh giá lại theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi Công ty thường xuyên có
giao dịch tại thời điểm cuối kỳ.

Trang 11



CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ
(tiếp theo)
(Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất)

4.4 Các khoản nợ phải thu
Các khoản nợ phải thu bao gồm: phải thu khách hàng và phải thu khác:
· Phải thu khách hàng là các khoản phải thu mang tính chất thương mại, phát sinh từ các giao dịch
có tính chất mua bán giữa Công ty và người mua.
· Phải thu khác là các khoản phải thu không có tính chất thương mại, không liên quan đến giao dịch
mua bán, nội bộ.
Các khoản nợ phải thu được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng nợ phải thu khó đòi. Dự phòng thể
hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất tại thời điểm cuối kỳ kế toán đối với các khoản phải thu đã quá
hạn thu hồi trên 6 tháng hoặc chưa đến thời hạn thu hồi nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản,
đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn,... Việc trích lập dự phòng thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính.
4.5 Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên với giá trị được xác định như sau:
· Nguyên vật liệu, hàng hóa: bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại;
· Thành phẩm: bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí

chung có liên quan trực tiếp được phân bổ dựa trên mức độ hoạt động bình thường.
Giá trị thuần có thể thực hiện là giá bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành hàng tồn Giá trị
thuần có thể thực hiện là giá bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành hàng tồn kho và chi
phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập cho từng mặt hàng khi giá trị thuần có thể thực hiện
được của mặt hàng đó nhỏ hơn giá gốc. Việc trích lập dự phòng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông
tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính.
4.6 Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế.
Nguyên giá bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí mà Công ty bỏ ra để có được tài sản cố định hữu
hình tính đến thời điểm đưa tài sản cố định đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh
sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hình nếu các chi phí này chắc
chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều
kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
Khấu hao
· Tài sản cố định hữu hình dùng cho sản xuất kinh doanh được khấu hao theo phương pháp đường
thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản. Thời gian khấu hao phù hợp với Thông tư
số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính. Cụ thể như sau:

Trang 12


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ

(tiếp theo)
(Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất)

Loại tài sản
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị dụng cụ quản lý

Thời gian khấu hao (năm)
10 - 50
4 – 12
4 – 10
3 – 10

· Đối với tài sản cố định dùng cho hoạt động sự nghiệp, hao mòn được tính theo phương pháp
đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản. Mức khấu hao phù hợp với Quyết
định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 05 năm 2008 của Bộ Tài chính.
Loại tài sản

Thời gian khấu hao (năm)

Nhà cửa vật kiến trúc

10 - 25

Máy móc thiết bị

5 – 15


Phương tiện vận tải

6 – 10

Thiết bị dụng cụ quản lý

5 - 10

Tài sản cố định khác

5 - 20

4.7 Thuế TNDN hoãn lại
Thuế TNDN hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết thúc kỳ kế toán
giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích
báo cáo tài chính. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời
ngoại trừ các khoản chênh lệch tạm thời phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả
của một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận/lỗ tính
thuế tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Thuế TNDN hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế còn
tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính
thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa
sử dụng. Giá trị ghi sổ của tài sản thuế TNDN hoãn lại được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán
sao cho đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế TNDN hoãn lại chưa được ghi nhận trước
đây được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận
tính thuế để có thể sử dụng các tài sản thuế TNDN hoãn lại chưa ghi nhận này.
Giá trị của thuế thu nhập hoãn lại được tính theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho kỳ tài sản được thu
hồi hay nợ phải trả được thanh toán dựa trên các mức thuế suất đã ban hành hoặc xem như có hiệu lực
tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ nếu khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế và chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan đến cùng một đối tượng nộp thuế
và được quyết toán với cùng một cơ quan thuế.
4.8 Chi phí trả trước
Chi phí trả trước được phân loại thành chi phí trả trước ngắn hạn và chi phí trả trước dài hạn. Đây là
các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
nhiều thời kỳ. Căn cứ vào tính chất, mức độ chi phí, Công ty lựa chọn phương pháp và tiêu thức phan
bổ phù hợp trong thời gian mà lợi ích kinh tế được dự kiến tạo ra.
Trang 13


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ
(tiếp theo)
(Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất)

4.9 Các khoản nợ phải trả
Các khoản nợ phải trả bao gồm: phải trả người bán và phải trả khác:
· Phải trả người bán là các khoản phải trả mang tính chất thương mại, phát sinh từ các giao dịch có
tính chất mua bán giữa nhà cung cấp và Công ty;
· Phải trả khác là các khoản phải trả không có tính chất thương mại, không liên quan đến giao dịch
mua bán, nội bộ.
Các khoản nợ phải trả được ghi nhận theo giá gốc, được phân loại thành nợ phải trả ngắn hạn và dài
hạn căn cứ theo kỳ hạn nợ còn lại tại ngày kết thúc năm tài chính.
4.10 Vay và nợ phải trả thuê tài chính

Các khoản vay và nợ phải trả thuê tài chính được phản ánh theo giá gốc và được phân loại thành nợ
ngắn hạn, dài hạn căn cứ theo kỳ hạn nợ còn lại tại ngày kết thúc kỳ kế toán..
Các khoản vay và nợ phải trả thuê tài chính được Công ty theo dõi chi tiết theo đối tượng, theo các khế
ước vay, kỳ hạn gốc, kỳ hạn nợ còn lại và theo nguyên tệ.
Chi phí đi vay
Chi phí đi vay bao gồm lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay
của Công ty. Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí hoạt động trong kỳ phát sinh, trừ khi thỏa mãn
điều kiện được vốn hoá theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Chi phí đi vay”.
Chi phí đi vay liên quan đến khoản vay riêng biệt chỉ sử dụng cho mục đích đầu tư, xây dựng hoặc
hình thành một tài sản cụ thể của Công ty thì được vốn hóa vào nguyên giá tài sản đó. Đối với các
khoản vốn vay chung thì số chi phí đi vay có đủ điều kiện vốn hoá trong kỳ kế toán được xác định theo
tỷ lệ vốn hoá đối với chi phí lũy kế bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng hoặc sản
xuất tài sản đó.
Việc vốn hóa chi phí đi vay sẽ tạm ngừng lại trong các giai đoạn mà quá trình đầu tư, xây dựng hoặc
sản xuất tài sản dở dang bị gián đoạn, trừ khi sự gián đoạn đó là cần thiết. Thời điểm chấm dứt việc
vốn hóa chi phí đi vay là khi các hoạt động chủ yếu cần thiết cho việc chuẩn bị đưa tài sản dở dang
vào sử dụng hoặc bán đã hoàn thành.
4.11 Chi phí phải trả
Các khoản phải trả được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch
vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc Công ty đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa.
4.12 Dự phòng phải trả
Dự phòng phải trả là nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) của Công ty phát
sinh từ các sự kiện đã qua và có khả năng làm giảm sút lợi ích kinh tế của Công ty do việc thanh toán
khoản nợ đó. Các khoản dự phòng được ghi nhận khi nghĩa vụ nợ được ước tính một cách đáng tin
cậy.
4.13 Vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu được phản ánh số vốn thực tế đã góp.

Trang 14



CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ
(tiếp theo)
(Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất)

Phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp được trích lập các quỹ và chia cho cổ đông theo Quyết định
của Đại hội đồng cổ đông.
Cổ tức trả cho cổ đông không vượt quá số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và có cân nhắc đến các
khoản mục phi tiền tệ nằm trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có thể ảnh hưởng đến luồng tiền
và khả năng chi trả cổ tức.
4.14 Ghi nhận doanh thu
· Doanh thu hợp đồng xây dựng
ü Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi
kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy thì doanh thu và chi
phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành;
ü Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực
hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy thì doanh
thu và chi phí của hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành trong
kỳ được khách hàng xác nhận.
·

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có khả năng thu được các lợi ích kinh
tế và có thể xác định được một cách chắc chắn, đồng thời thỏa mãn điều kiện sau:

ü Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi những rủi ro đáng kể và quyền sở hữu về sản phẩm đã
được chuyển giao cho người mua và không còn khả năng đáng kể nào làm thay đổi quyết định
của hai bên về giá bán hoặc khả năng trả lại hàng.
ü Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đã hoàn thành dịch vụ. Trường hợp dịch vụ
được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực
hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

·

Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi doanh thu được xác định tương đối chắc chắn và
có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
ü Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế.
ü Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc lợi
nhuận từ việc góp vốn.

·

Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty, được ghi
nhận khi có thể xác định được một cách tương đối chắc chắn và có khả năng thu được các lợi ích
kinh tế

4.15 Giá vốn hàng bán
Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ được ghi nhận đúng kỳ, theo nguyên tắc phù hợp
với doanh thu và nguyên tắc thận trọng.
Các khoản chi phí vượt trên mức bình thường của hàng tồn kho và dịch vụ cung cấp được ghi nhận
ngay vào giá vốn hàng bán trong kỳ, không tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ.

Trang 15



CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ
(tiếp theo)
(Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất)

4.16 Chi phí tài chính
Chi phí tài chính phản ánh các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài
chính: chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính, chiết khấu thanh toán cho
người mua, các khoản chi phí và lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại
tệ, lỗ tỷ giá hối đoái và các khoản chi phí của hoạt động đầu tư khác.
4.17 Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quản lý chung của
doanh nghiệp.
4.18 Chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ với thuế suất có
hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính. Thu nhập chịu thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do
điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán cũng như điều chỉnh các khoản thu
nhập và chi phí không phải chịu thuế hay không được khấu trừ.
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết thúc kỳ kế toán
giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích
báo cáo tài chính hợp nhất.

4.19 Công cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao dịch có
liên quan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản tài chính đó. Tài sản tài chính của Công ty bao gồm: tiền
mặt, tiền gởi ngắn hạn, các khoản đầu tư tài chính, phải thu khách hàng và phải thu khác.
Nợ phải trả tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, nợ phải trả tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao dịch
có liên quan trực tiếp đến việc phát hành nợ phải trả tài chính đó. Nợ phải trả tài chính của Công ty
bao gồm các khoản vay, phải trả người bán, chi phí phải trả và phải trả khác.
Đánh giá lại sau lần ghi nhận ban đầu
Hiện tại, chưa có quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.
4.20 Thuế suất và các lệ phí nộp Ngân sách mà Công ty đang áp dụng
· Thuế giá trị gia tăng:
ü Đối với hoạt động xây lắp, bán vật liệu xây dựng: Áp dụng thuế suất 10%;
ü Đối với các hàng hóa và dịch vụ khác: Áp dụng mức thuế suất theo qui định hiện hành.
Trang 16


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ
(tiếp theo)
(Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất)

·


Thuế thu nhập doanh nghiệp:
ü Tại Công ty mẹ: Áp dụng thuế suất 20%.
ü Tại Công ty con: Áp dụng mức thuế suất 20%.

·

Các loại thuế khác và lệ phí nộp theo quy định hiện hành.

4.21 Các bên liên quan
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng (trực tiếp hoặc gián tiếp) kiểm soát hoặc có
ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định về các chính sách tài chính và hoạt động.
Đơn vị tính: VND
5. Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn
Cộng

30/06/2016

01/01/2016

555.284.445
1.292.975.342

62.324.306
1.103.899.066

1.848.259.787


1.166.223.372

6. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
30/06/2016
Giá gốc
Giá trị ghi sổ

01/01/2016
Giá gốc
Giá trị ghi sổ

Tiền gửi có kỳ hạn không
quá 12 tháng

4.000.000.000

4.000.000.000

4.000.000.000

4.000.000.000

Cộng

4.000.000.000

4.000.000.000

4.000.000.000


4.000.000.000

Tại ngày 30/06/2016, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn của Công ty bao gồm các khoản tiền gửi có kỳ
hạn còn lại không quá 12 tháng tại các ngân hàng. Ban Giám đốc đánh giá rằng các khoản đầu tư này không bị
suy giảm, tổn thất về mặt giá trị.

7. Phải thu ngắn hạn của khách hàng

Cục Quản lý Đường bộ III
Ban QLDA vốn sự nghiệp - Sở GTVT Đăklăk
Ban QLDA Chuyên ngành Giao thông Phú Yên
Công ty Cổ phần Đạt Phương
Ban quản lý dự án - Sở Giao thông Vận Tải Đăklăk
Các đối tượng khác
Cộng

30/06/2016

01/01/2016

1.111.103.000
2.722.370.314
2.352.202.432
2.082.395.000
8.747.267.475

5.155.856.500
2.327.203.000
2.722.370.314

3.477.945.510
787.917.000
9.260.803.915

17.015.338.221

23.732.096.239
Trang 17


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ
(tiếp theo)
(Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất)

8. Trả trước cho người bán ngắn hạn
30/06/2016

01/01/2016

Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị TH Việt
Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 510
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 501
Công ty TNHH Nhựa đường Minh Đạt
Công ty TNHH MTV Vật liệu Xây dựng Thịnh Phát

Các đối tượng khác

347.932.000
1.300.000.000
2.081.708.800
862.468.502
826.911.473

1.800.000.000
347.932.000
382.625.516

Cộng

5.419.020.775

2.530.557.516

9. Phải thu khác
a. Ngắn hạn
30/06/2016
Giá trị
Dự phòng

01/01/2016
Giá trị
Dự phòng

Cục Quản lý Đường bộ III
Đội Công trình và sản xuất đá 42

(Lưu Xuân Hữu)
Đội Công trình và sản xuất đá 52
(Huỳnh Văn Uyên)
Đội Công trình III (Nguyễn Hữu
Hòa)
Hạt quản lý quốc lộ M'đrăk 2
(Nguyễn Hữu Mai)
Tạm ứng
Lãi dự thu
Các đối tượng khác

1.316.033.838
754.893.226

(754.893.226)

1.316.033.838
754.893.226

(754.893.226)

1.659.615.680

(1.659.615.680)

1.659.615.680

(1.659.615.680)

594.888.818


(594.888.818)

594.888.818

(594.888.818)

254.294.061

(254.294.061)

254.294.061

(254.294.061)

3.599.407.580
749.587.289

(161.761.019)

3.252.253.094
7.137.778
299.758.331

(161.947.839)

Cộng

8.928.720.492


(3.425.452.804)

8.138.874.826

(3.425.639.624)

b. Dài hạn
30/06/2016
Giá trị
Dự phòng

01/01/2016
Giá trị
Dự phòng

Ký quỹ, ký cược

15.000.000

-

344.072.001

-

Cộng

15.000.000

-


344.072.001

-

Trang 18


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ
(tiếp theo)
(Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất)

10. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
30/06/2016

01/01/2016

Dự phòng cho các khoản nợ phải thu quá hạn:
- Số dư đầu kỳ
- Trích lập trong kỳ
- Hoàn nhập trong kỳ

(10.039.642.694)
(61.881.263)

-

(6.121.405.904)
(541.065.990)
-

Số dư cuối kỳ

(10.101.523.957)

(6.662.471.894)

11. Hàng tồn kho
30/06/2016
Giá gốc

Dự phòng

01/01/2016
Giá gốc

Dự phòng

Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí SX, KD dở dang
Thành phẩm

412.095.965
45.689.214

18.168.590.324
1.502.739.600

-

672.533.398
47.753.214
3.855.696.337
7.092.593.583

-

Cộng

20.129.115.103

-

11.668.576.532

-

·

Không có hàng tồn kho ứ đọng, kém phẩm chất tại 30/06/2016.

·

Không có hàng tồn kho cầm cố, thế chấp để đảm bảo các nghĩa vụ nợ phải trả tại 30/06/2016.


12. Chi phí trả trước
a. Ngắn hạn
30/06/2016

01/01/2016

Chi phí khai thác đá
Chi phí thuê đất

287.133.604

500.000.000
-

Cộng

287.133.604

500.000.000

30/06/2016

01/01/2016

Chi phí công cụ, dụng cụ xuất dùng

29.009.090

43.513.636


Cộng

29.009.090

43.513.636

b. Dài hạn

Trang 19


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ
(tiếp theo)
(Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất)

13. Tài sản cố định hữu hình
a. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nhà cửa,
vật kiến trúc

Máy móc
thiết bị

P.tiện vận tải

truyền dẫn

Thiết bị, dụng
cụ quản lý

Cộng

Nguyên giá
Số đầu kỳ
Mua sắm trong kỳ
Giảm trong kỳ
Số cuối kỳ

2.530.796.690
2.530.796.690

18.699.838.345
3.277.600.000
21.977.438.345

7.603.159.629
3.548.054.545
11.151.214.174

116.556.364
116.556.364

28.950.351.028
6.825.654.545
35.776.005.573


Khấu hao
Số đầu kỳ
Khấu hao trong kỳ
Giảm trong kỳ
Số cuối kỳ

1.567.784.951
40.859.920
1.608.644.871

14.653.719.593
721.178.628
15.374.898.221

4.483.153.641
473.488.984
4.956.642.625

101.215.474
3.068.184
104.283.658

20.805.873.659
1.238.595.716
22.044.469.375

963.011.739
922.151.819


4.046.118.752
6.602.540.124

3.120.005.988
6.194.571.549

15.340.890
12.272.706

8.144.477.369
13.731.536.198

Giá trị còn lại
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ

· Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ hữu hình để thế chấp, cầm cố đảm bảo nợ vay là 9.065.999.887 đồng.
· Nguyên giá TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng tại ngày 30/06/2016 là
11.692.393.506 đồng.
· Không có TSCĐ hữu hình chờ thanh lý.
· Không có cam kết về việc mua lại TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai.
b. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp
Nhà cửa,
vật kiến trúc

P.tiện vận tải
truyền dẫn

TSCĐ
khác


Cộng

Nguyên giá
Số đầu kỳ
Mua sắm trong kỳ
Số cuối kỳ

1.648.969.979
1.648.969.979

287.358.091
287.358.091

86.428.151
86.428.151

2.022.756.221
2.022.756.221

Khấu hao
Số đầu kỳ
Khấu hao trong kỳ
Số cuối kỳ

1.278.963.493
18.608.874
1.297.572.367

287.358.091

287.358.091

32.509.474
32.509.474

1.598.831.058
18.608.874
1.617.439.932

370.006.486
351.397.612

-

53.918.677
53.918.677

423.925.163
405.316.289

Giá trị còn lại
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng tại
ngày 30/06/2016 là 1.118.214.818 đồng.

Trang 20



CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ
(tiếp theo)
(Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất)

14. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
30/06/2016

01/01/2016

68.948.210

40.794.210

68.948.210

40.794.210

30/06/2016

01/01/2016

Công ty TNHH MTV Vật liệu Xây dựng Thịnh Phát
Công ty TNHH MTV SX-TM-DV Châu Bảo Uyên
Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Đình Phát

Công ty TNHH Việt Vinh
Xí nghiệp tư doanh Thành Công
Công ty Cổ phần Bachchambard Đà Nẵng
Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị TH Việt
Các đối tượng khác

507.937.397
426.540.000
626.857.080
666.860.000
3.690.184.505

205.770.038
503.068.999
379.844.877
339.900.000
376.150.000
81.292.200
1.847.725.121

Cộng

5.918.378.982

3.733.751.235

30/06/2016

01/01/2016


Công ty CP Xây dựng Công trình Châu Long
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 501
Công ty TNHH MTV CICO 501 BOT QL26
Cục Quản lý đường bộ III
Các đối tượng khác

1.220.000.000
3.382.671.856
4.486.770.000
479.819.000

1.040.184.000

Cộng

9.569.260.856

1.225.906.000

Lắp đặt máy xay đá mỏ 52
Cộng
15. Phải trả người bán ngắn hạn

16. Người mua trả tiền trước ngắn hạn

185.722.000

17. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Thuế giá trị gia tăng

Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Các loại thuế khác
Phí và lệ phí
Cộng

Đầu năm

Số phải nộp
trong năm

Số thực nộp
trong năm

Số cuối năm

2.883.782.110
62.513.898
1.025.893.490
7.743.691
542.993.341
250.000
1.181.970.302

679.732.478
574.267.208
115.254.028
49.665.600

607.643.598
177.836.442

2.108.703.292
251.928.644
252.574.308
4.438.800
904.653.636
263.818.302

1.454.811.296
384.852.462
888.573.210
52.970.491
245.983.303
250.000
1.095.988.442

5.705.146.832

2.210.399.354

3.792.116.982

4.123.429.204

Các báo cáo thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của Cơ quan thuế, số thuế được trình bày trên các báo
cáo tài chính này có thể thay đổi theo quyết định của Cơ quan thuế.

Trang 21



CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ
(tiếp theo)
(Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất)

18. Chi phí phải trả ngắn hạn
30/06/2016

01/01/2016

Lãi vay phải trả

115.994.763

61.417.352

Cộng

115.994.763

61.417.352

30/06/2016


01/01/2016

19. Phải trả ngắn hạn khác

Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Phải trả về cổ phần hóa
Cục Đường bộ Việt Nam
Cổ tức phải trả cho SCIC
Đội sản xuất đá 39 & Hạt QLQL M'đrăk (Vũ Văn Tuấn)
Đội công trình và sản xuất đá 52 (Trịnh Văn Dũng)
Các khoản phải trả, phải nộp khác

60.339.172
242.398.626
106.679.500
1.169.717.850
900.532.995
2.487.160.631
1.826.196.216

Cộng

6.793.024.990

67.502.272
526.258.253
106.679.500
1.169.717.850

242.806.000
558.512.256
1.588.205.087
1.713.983.081
5.973.664.299

20. Vay và nợ thuê tài chính
a. Ngắn hạn
Đầu kỳ

Tăng
trong kỳ

Giảm
trong kỳ

Cuối kỳ

Vay ngắn hạn

6.863.081.497

9.802.055.938

6.364.653.081

10.300.484.354

- NH TMCP ĐT&PT VN-CN Đăk Lăk
- NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam

Chi nhánh Đăk Lăk
- NH TMCP Liên Việt - CN Đăk Lăk
Nợ dài hạn đến hạn trả
- NH TMCP ĐT&PT VN-CN Đăk Lăk
- NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Chi nhánh Đăk Lăk
Cộng

4.646.482.081
1.348.428.416

6.165.484.354
1.571.584

4.646.482.081
850.000.000

6.165.484.354
500.000.000

868.171.000
875.000.000
625.000.000
250.000.000

3.635.000.000
1.562.500.000
792.500.000
770.000.000


868.171.000
1.012.500.000
812.500.000
200.000.000

3.635.000.000
1.425.000.000
605.000.000
820.000.000

7.738.081.497

11.364.555.938

7.377.153.081

11.725.484.354

Trang 22


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 26
387 Phạm Văn Đồng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ
(tiếp theo)
(Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất)


b. Dài hạn
Đầu kỳ

Tăng
trong kỳ

Giảm
trong kỳ

Cuối kỳ

NH TMCP ĐT&PT VN-CN Đăk Lăk
NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Chi nhánh Đăk Lăk

1.850.000.000
1.650.000.000

360.000.000
2.590.000.000

812.500.000
200.000.000

1.397.500.000
4.040.000.000

Cộng
Trong đó:


3.500.000.000

2.950.000.000

1.012.500.000

5.437.500.000

- Vay DH đến hạn trả trong vòng 1 năm
Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

875.000.000

1.425.000.000

2.625.000.000

4.012.500.000

Vay Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk theo các hợp đồng sau:
·

Hợp đồng tín dụng số 06/2015/71800/HĐTD ngày 06/11/2015 nhằm đầu tư tài sản cố định gián tiếp – sửa
chữa nâng cấp trạm trộn BTNN. Hạn mức tín dụng của hợp đồng là 1.700.000.000 đồng; Thời hạn vay là
48 tháng kể từ ngày ký hợp đồng; Lãi suất 9%/năm và sẽ được điều chỉnh sau 12 tháng kể từ lần giải ngân
đầu tiên; Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất nợ trong hạn.

·


Hợp đồng tín dụng số 01/2016/7695251/HĐTD ngày 22/04/2016 nhằm thanh toán tiền mua xe ô tô tải tự
đổ. Hạn mức tín dụng của hợp đồng là 360.000.000 đồng; Thời hạn vay là 24 tháng kể từ ngày ký hợp
đồng; Lãi suất 9%/năm kể từ ngày ký hợp đồng cho đến ngày 01/10/2016, sau ngày 01/10/2016 lãi suất sẽ
được điều chỉnh 06 tháng/lần; Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất nợ trong hạn.

Vay Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk theo các hợp đồng sau:
·

Hợp đồng tín dụng số 300715/QT/HĐTD ngày 30/07/2015 nhằm đầu tư mua xe ô tô tải phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh. Số tiền vay của hợp đồng là 1.500.000.000 đồng; Thời hạn vay là 60 tháng kể từ ngày
ký hợp đồng; Lãi suất 10%/năm trong 12 tháng đầu kể từ ngày nhận nợ, thời gian còn lại áp dụng lãi suất
thay đổi theo công bố của VCB Đắk Lắk; Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.

·

Hợp đồng tín dụng số 210915/HĐTD ngày 21/09/2015 nhằm đầu tư máy lu phục vụ thi công công trình. Số
tiền vay của hợp đồng là 300.000.000 đồng; Thời hạn vay là 36 tháng kể từ ngày ký hợp đồng; Lãi suất
10%/năm trong 12 tháng đầu kể từ ngày nhận nợ, thời gian còn lại áp dụng lãi suất thay đổi theo công bố
của VCB Đắk Lắk; Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.

·

Hợp đồng tín dụng số 010416/QT/HĐTD ngày 01/04/2016 nhằm đầu tư mua xe ô tô tải, máy móc thiết bị
phục vụ sản xuất kinh doanh. Hạn mức tín dụng của hợp đồng là 2.200.000.000 đồng; Thời hạn vay là 60
tháng kể từ ngày ký hợp đồng; Lãi suất 10%/năm và sẽ được điều chỉnh sau 12 tháng kể từ ngày giải ngân
đầu tiên; Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.

·

Hợp đồng tín dụng số 300516/QT/HĐTD ngày 30/05/2016 nhằm đầu tư mua xe ô tô tải, máy móc thiết bị

phục vụ sản xuất kinh doanh. Hạn mức tín dụng của hợp đồng là 390.000.000 đồng; Thời hạn vay là 36
tháng kể từ ngày ký hợp đồng; Lãi suất 10%/năm và sẽ được điều chỉnh sau 12 tháng kể từ ngày giải ngân
đầu tiên; Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.

Trang 23


×