Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

tinh tu va dong tu nguyen the trong tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.54 KB, 3 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 



 

Tính từ + động từ nguyên thể trong tiếng Anh
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử
dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính từ được sử dụng để miêu tả các đặc tính
của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện.
Ngoài việc được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ thì tính từ còn có một cách sử dụng rất
hữu ích khác với cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể. Chương này chúng ta cùng tìm
hiểu cách sử dụng của một số cấu trúc này trong tiếng Anh.

Mệnh đề that + it + be + tính từ + động từ nguyên thể
Các động từ find/think/believe có thể theo sau bởi một mệnh đề that + it + be+ tính từ +
động từ nguyên thể:
He found that it was impossible to study at home

Đôi khi bạn cũng có thể bỏ qua mệnh đề that này và câu trên sẽ tương đương với:
He found if impossible to study at home

Cấu trúc It + be+ tính từ (+ of+ tân ngữ) + động từ nguyên thể
Cấu trúc câu này được sử dụng chủ yếu với các tính từ chỉ:


(a) Tính cách con người:
brave, careless, cowardly, cruel, generous,
mean, rude, selfish, wicked, …



good/ nice (= kind),


(b) Sự thông minh, nhanh nhạy:
clever, foolish, idiotic, intelligent,
sensible, silly, stupid,
absurd, ludicrous, ridiculous và unreasonable

Ví dụ
It was kind of you to help him. (You helped him. This was kind.)
stupid (of them) to lease their bicycles outside

It was

Phần of + tân ngữ có thể được bỏ qua với các tính từ ở nhóm (b).


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1


 




 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com

 


 

Cấu trúc Đại từ + be+ tính từ + danh từ + động từ nguyên thể
Cấu trúc này có thể được sử dụng với các tính từ trên và một số tính từ khác, bao gồm:
astonishing, curious, extraordinary, funny (=. strange),
surprising pointless, useful, useless

odd, queer,

Ví dụ
It was a sensible precaution to take.

That was a wicked thing to say.

Cấu trúc it + be + tính từ
Cấu trúc này có thể được sử dụng với các tính từ:
advisable, inadvisable, better, best, desirable, essential,
advisable), important, necessary, unnecessary, vital

good (=

Ví dụ
Wouldn't it be better to waif? ~ No, it's essential to book in advance.

Cấu trúc it + be + tính từ (+ for + tân ngữ) + động từ nguyên thể
Cấu trúc này có thể được sử dụng với các tính từ:
convenient, dangerous, difficult, easy,

unsafe

hard, possible, impossible, safe,

Would it be convenient (for you) to see Mr X now? It was dangerous (for
women) to go out alone after dark. We found it almost impossible to buy petrol

Cấu trúc it + be + tính từ/phân từ + động tính từ
Cấu trúc này có thể được sử dụng với các tính từ và động tính từ mà chỉ cảm giác hoặc
phản ứng của con người, đó là:


Tính từ:
Agreeable dreadful lovely terrible Awful good "/nice marvellous
wonderful delightful (= pleasant) splendid disagreeable horrible strange



Động tính từ:
alarm bewilder discourage excite surprise amaze bore disgust frighten
terrify amuse depress embarrass horrify upset annoy disappoint encourage
interest etc. astonish


 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các

 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1


 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
Ví dụ
It's awful to be alone in such a place. It's boring to do the same thing
every day. It was depressing to find the house empty. It would be
fun/exciting/interesting to canoe down the river. It was a relief to take off
our wet boots.

Có lẽ bạn thấy khái niệm Động tính từ là khá lạ lẫm. Động tính từ vừa mang tính chất tính
từ vừa mang tính chất tính từ. Có hai loại: động tính từ hiện tại (Present Participle – là
dạng Ving, mang ý nghĩa chủ động, ví dụ interesting) và động tính từ quá khứ (Past
participle – dạng Ved, mang ý nghĩa bị động, ví dụ interested) đều đóng vai trò làm tính từ
trong câu.

Cấu trúc chủ ngữ + be + tính từ/động tính từ + động từ nguyên thể
Cấu trúc này có thể được sử dụng với các tính từ:
able/unable; apt, inclined, liable, prone; prepared, not prepared (=
ready/willing/unwilling), reluctant; prompt, quick, slow


Ví dụ
We are all apt to make mistakes when we try to hurry. I am inclined to
believe him. I am prepared/ready to help him. He was most reluctant to lend us
the money. He was slow to realise that times had changed = He realised only
slowly that times had changed.


 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1


 




×