Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

gioi tu in at on trong tieng anh 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.12 KB, 3 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 



 

Giới từ in, at, on (chỉ nơi chốn) trong tiếng Anh
(III)
A. Giới từ với nơi làm việc, nhà, trường, ...


Ta nói ai đó là in bed (trên giường), in the hospital (trong bệnh viện), in
prison(trong tù):
- Mark isn’t up yet. He’s still in bed. Mark vẫn chưa dậy. Anh ấy vẫn
nằm trên giường. - Kay’s mother is in hospital. Mẹ của Kay đang ở trong
bệnh viện.



Hoặc chúng ta nói ai đó là at home / at work / at school / at uiversity / at college:
- I’ll be at work until 5.30 but I’ll be at home all evening. Tôi làm
việc tới 5h30 nhưng tôi sẽ ở nhà vào buổi tối. - Julia is studying
chemistry at university. Julia hiện đang theo học ngành hóa ở trường đại
học.



Ta cũng nói at sea (= du hành bằng đường biển). So sánh at sea với in the sea:
- It was a long voyage. We were at sea for 30 days. Đó là một chuyến đi
dài ngày. Chúng tôi đã ở trên bãi biển 30 ngày. - I love swimming in the
sea. Tôi thích bơi ở biển.

B. Giới từ với sự kiện
Chúng ta sử dụng giới từ at khi nói rằng ai đó đang tham gia hay đang ở trong một sự kiện,

một tình huống nào đó (at a party / at a conference ...):
Ví dụ:
- Were there many people at the party / at the meeting? Có đông người đã tham
dự buổi liên hoan / cuộc họp không? - I saw Jack at a football match / at a
concert last Saturday. Tôi gặp Jack ở trận bóng đá / buổi hòa nhạc hôm thứ bảy
tuần trước.

C. Giới từ in và at với các tòa nhà
Bạn có thể sử dụng giới từ in và at với các tòa nhà. Chẳng hạn, có thể nói in a
restaurant hay at a restaurant. Ta thường dùng at khi ám chỉ tới các sự kiện hơn là bản
thân vị trí hay nơi sự kiện xảy ra (như a concert — buổi hòa nhạc / a film — buổi chiếu


 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 
1

 




 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 



 
phim/ a party — buổi liên hoan / a meeting — cuộc mít tinh / a sports event — một sự kiện
thể thao):
Ví dụ:
- We went to a concert at the Royal Festival Hall. Chúng tôi đã tới dự buổi
hòa nhạc tại Cung Hoàng gia. - The meeting took place at the company’s
headquarters. Cuộc họp đã diễn ra tại phòng lãnh đạo công ty. - The film I
want to see is showing at the Odeon (cinema). Bộ phim tôi muốn xem đang chiếu ở
rạp Odeon.

Chúng ta nói at the station / at the airport:
- Don’t meet me at the station. I can get a taxi. Đừng đón tôi ở ga. Tôi có
thể đi taxi.

Chúng ta sử dụng giới từ at khi nói tới nhà một ai đó:
- I was at Judy’s house last night. hoặc I was at Judy’s last night. Tôi ở
nhà Judy tối qua.

Tương tự với at the doctor’s, at the hairdresser’s, ...
Chúng ta sử dụng giới từ in khi đề cập tới chính bản thân nơi chốn, vị trí (công trình xây
dựng, kiến trúc...):
- The rooms in Judy’s house are very small. (không nói ‘at Judy’s house’) Các
căn phòng ở nhà Judy rất nhỏ. - I enjoyed the film but it was very cold in the
cinema. (không nói ‘at the cinema’) Tôi thích cuốn phim nhưng trong rạp lạnh
quá.

D. Giới từ in với thành phố, làng mạc, ...
Đối với các thành phố, làng mạc hay các thị trấn, ta thường dùng giới từ in.
Ví dụ:
- Tom’s parents live in Nottingham. (không nói ‘at Nottingham’) Cha mẹ Tom

sống ở Nottingham. - The Louvre is a famous art museum in Paris. (không nói
‘at Paris’) Louvre là một bảo tàng nghệ thuật nổi tiếng ở Paris.

Nhưng bạn có thể dùng giới từ at hoặc in khi mà nơi chốn bạn nói tới đó có nghĩa như một
điểm hoặc một trạm của một chuyến đi.


 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 
1

 



 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
Ví dụ:
- Do you know if this train stops at (hoặc in) Nottingham? (= at Nottingham
station) Bạn có biết lệu chuyến tàu này có dừng ở Nottingham hay không? - We
stopped at (hoặc in) a small village on the way to London. Chúng tôi đã dừng ở
một làng nhỏ trên đường tới London.


E. Giới từ với chỉ vị trí trên các phương tiện vận tải


Ta thường nói on a bus / on a train / on a plane / on a ship nhưng in a car / in a
taxi:
- The bus was very full. There were too many people on it. Xe buýt đã
chật cứng. Có quá nhiều người trên xe. - George arrived in a taxi.
George đã tới bằng taxi.



Chúng ta nói on a bicycle / on a motorcycle / on a horse:
- Mary passed me on her bicycle. Mary đã vượt qua tôi trên chiếc xe đạp
của cô ấy.


 


 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page

 
1

 



×