Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

mao tu the trong tieng anh 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.33 KB, 3 trang )


 Copyright
 ©
 
vietjack.com
 

 

Cách sử dụng mạo từ the trong tiếng Anh (III)
Mạo từ trong tiếng Anh là một từ đứng trước danh từ để chỉ rõ danh từ đó đang đề cập tới
loại đối tượng nào, và đối tượng này là xác định hay không xác định.
Sử dụng mạo từ xác định the ngụ ý rằng người nói giả sử rằng người nghe biết về đối
tượng đang nói đến.
Sử dụng mạo từ bất định a hoặc an khi người nói giả sử rằng người nghe không biết đến
đối tượng đang nói đến.

A. So sánh school và the school
Ví dụ 1:
- Alison is ten years. Every day she goes to school. She’s at school now.
School begins at 9 and finishes at 3. Alison lên 10 tuổi. Cô bé tới trường hàng
ngày. Hiện cô bé đang ở trường. Trường học bắt đầu lúc 9h và kết thúc lúc 3h.

Chúng ta nói "a child goes to school" hay at school (một đứa bé tới trường hay ở trường
- chúng là học sinh). Chúng ta không nói đến một ngôi trường cụ thể. Chúng ta
nói school ở đây như nói tới một khái niệm tổng quát.
Ví dụ 2:
- Today Alison’s mother wants to speak to her daughter’s teacher. So she has
gone to the school to see her. She’s at the school now. Mẹ của Alison muốn nói
chuyện với cô giáo của con gái. Do đó bà tới trường để gặp cô giáo. Hiện giờ
cô giáo đang ở trường.



Mẹ của Alison không phải là học sinh. Chúng ta không nói "she's at school" hoặc "she
goes to school". Nhưng bà ấy muốn gặp cô giáo của Alison, ta nói: "She goes to the
school" (=trường của Alison, một ngôi trường cụ thể).

B. Mạo từ the với prison, hospital, university và church
Giống như trên, chúng ta sử dụng mạo từ the với prison, hospital, university và
church một cách tương tự.


 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 
1

 



 Copyright
 ©
 

vietjack.com
 

 
Chúng ta không sử dụng mạo từ the khi nghĩ tới những nơi này khi nghĩ tới một khái niệm
chung hay nghĩ tới công dụng của chúng.
Ví dụ:
- Karah’s brother is in prison for robbery. Anh của Karah đang ở tù do tội ăn
cướp. -- Karah went to the prison to visit his brother. Karah tới nhà tù thăm
anh trai anh ấy. (Anh ấy tới nhà tù như một người thăm nuôi, không phải một tù
nhân) - Jack had an accident last week. He has taken to hospital. He’s still
in hospital now. Tuần trước Jack bị tai nạn. Anh ấy đã được đưa tới bệnh viện.
Hiện giờ anh ấy vẫn trong bệnh viện. (như một bệnh nhân) -- Jill has gone to
the hospital to visit Jack. She’s at the hospital now. Jill đã đến bệnh viện để
thăm Jack. Hiện giờ cô ấy đang ở bệnh viện. (như một người thăm nuôi). - When
I leave school, I want to go to university. Khi tôi ra trường, tôi muốn vào đại
học. -- Excuse me, where is the university, please? Xin lỗi, trường đại học nằm
ở đâu ạ? (=ngôi trường) - Mrs Kelly goes to church every Sunday. Bà Kelly đi
đến nhà thờ mỗi Chủ nhật. -- The workmen went to the church to repair the roof.
Các công nhân tới nhà thờ để sửa cái nóc. (không phải tới làm lễ)

Chúng ta sử dụng mạo từ the trong nhiều trường hợp khác nữa. Ví dụ: the cinema, the
bank, the station

C. Mạo từ the với bed, work và home
1. Chúng ta nói "go to bed, ..." (không nói the bed)
- It’s time to go to bed now. Bây giờ đã đến lúc đi ngủ.
had breakfast in bed. Sáng nay tôi ăn sáng trên giường.

- This morning I


nhưng
- I sat down on the bed. Tôi đã ngồi trên chiếc giường này. (một đồ vật cụ
thể)

2. Chúng ta nói go to work, be at work, start work, finish work ... (không nói 'the work')
- Ann didn’t go to work yesterday. Hôm qua Ann không đi làm. - What time do
you usually finish work? Ann thường kết thúc công việc vào giờ nào?

3. Chúng ta nói go home, come home, arrive home, be at home, ...


 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 
1

 



 Copyright

 ©
 
vietjack.com
 

 
- It’s late. Let’s go home. Muộn rồi, mình về nhà thôi.
home tomorrow afternoon? Anh sẽ ở nhà chiều mai chứ?

- Will you be at

D. Mạo từ the với sea
Chúng ta nói go to sea/be at sea (không có the) với nghĩa là go/be on a voyage (cuộc du
lịch xa trên biển):
- Keith is a seaman. He spends most of his life at sea. Keith là một thủy
thủ. Hầu hết cuộc đời của anh ấy là trên biển.

nhưng
- I’d like to live near the sea. Tôi thích sống gần biển. - It can be
dangerous to swim in the sea. Bơi trên biển có thể nguy hiểm.


 


 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài

 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 
1

 



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×