Copyright
©
vietjack.com
Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
A. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
Bạn theo dõi ví dụ sau:
- Sarah went to a party last week. Paul went to the party too but they didn’t
see each other. Paul went home at 10.30 and Sarah arrived at 11 o’clock. So:
When Sarah arrived at the party. Paul wasn’t there. He had gone home (before
Sarah arrived) Tuần trước Sarah đã đi dự một bữa tiệc. Paul cũng tới dự bữa
tiệc đó nhưng họ không gặp nhau. Paul về nhà lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h.
Vì vậy: Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã không ở đó. Anh ấy đã đi về trước
(trước khi Sarah đến).
had gone là thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect).
Thì Quá
khứ
hoàn
thành được
tạo
thành
từ had
+
quá
khứ
phân
từ
(gone/seen/finished/...)
Đôi khi chúng ta đề cập đến một việc gì đó xảy ra trong quá khứ:
- Sarah arrived at the party. Sarah đã đến dự tiệc.
Đây là thời điểm khởi đầu của câu chuyện. Sau đó nếu chúng ta muốn nói về những sự
việc xảy ra trước thời điểm này, chúng ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
có cấu trúc had + quá khứ phân từ.
- When Sarah arrived at the party, Paul had already gone home. Khi Sarah đến
dự tiệc, Paul đã đi về nhà.
Bạn theo dõi thêm một số ví dụ khác để thấy cách sử dụng của thì Quá khứ hoàn thành:
- When we got home last night, we found that somebody had broken into the
flat. Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ai đó đã đột nhập vào
ngôi nhà. - Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had
already seen the film. Karen không muốn đi xem phim với chúng tôi bởi vì cô ấy
đã xem bộ phim đó rồi. (đã xem trước đó) - At first I thought I’d done the
right, but soon I realised that I’d made a serious mistake Đầu tiên tôi nghĩ
rằng mình đã làm đúng, nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra rằng mình đã phạm
phải một sai lầm nghiêm trọng. - The man sitting next to me on the plane was
very nervous. He hadn’t flown before. hoặc He had never flown before. Người
Trang
chia
sẻ
các
bài
học
online
miễn
phí
Page
1
Copyright
©
vietjack.com
đàn ông ngồi cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ta chưa đi máy
bay bao giờ.
B. Had done (Quá khứ hoàn thành) là dạng quá khứ của Have
done (hiện tại hoàn thành)
Để thấy rõ điều này, bạn theo dõi một số ví dụ sau:
Hiện tại hoàn thành
Quá khứ hoàn thành
- Who is that woman? I’ve never seen
her before. Người phụ nữ kia là ai vậy?
Trước giờ tôi chưa hề gặp cô ấy.
- I didn’t know who she was. I’d
never seen her before. (= before that
time) Tôi đã không biết cô ấy là ai.
Tôi chưa bao giờ gặp cô ấy. (trước thời
điểm này)
- We aren’t hungry. We’ve just had
lunch. Chúng tôi không đói. Chúng tôi
vừa mới ăn trưa xong.
- We weren’t hungry. We’d just had
lunch. Chúng tôi đã không đói (trước
đó). Chúng tôi đã dùng cơm trưa rồi.
- The house is dirty. They haven’t
cleaned it for weeks. Ngôi nhà này dơ
quá. Mấy tuần rồi họ không lau chùi gì
cả.
- The
cleaned
dơ quá.
chùi gì
house was dirty. They hadn’t
it for weeks. Ngôi nhà lúc đó
Phải mấy tuần rồi họ không lau
cả.
C. So sánh thì Quá khứ hoàn thành (I had done) với Quá khứ
đơn giản (I did)
Dựa vào các ví dụ được liệt kê trong bảng sau, bạn có thể so sánh sự khác nhau giữa hai
thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn.
Quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành
- “Was Tom there when you arrived?”
“Yes, but he went home soon afterward.”
"Lúc bạn đến Tom còn ở đó không?" "Có,
nhưng ngay sau đó anh ấy đã đi về nhà."
- “Was Tom at the party when you
arrived?” “No, he had already gone
home.” "Lúc bạn đến Tom có mặt ở buổi
tiệc không? "Không, anh ấy đã đi về nhà
Trang
chia
sẻ
các
bài
học
online
miễn
phí
Page
1
Copyright
©
vietjack.com
rồi."
- Ann wasn’t at home when I phoned.
She was in London. Khi tôi gọi điện Ann
không có nhà. Cô ấy đã ở London.
- Ann had just got home when I
phoned. She had been in London. Ann đã
về nhà khi tôi gọi điện cho cô ấy. Cô
ấy đã ở London.
Trang
chia
sẻ
các
bài
học
online
miễn
phí
Page
1