Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

thi hien tai tiep dien va hien tai don trong tieng anh 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.76 KB, 3 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright


 ©
 vietjack.com
 


 

Phân biệt thì Hiện tại tiếp diễn và Hiện tại đơn
trong tiếng Anh (tiếp)
Phân biệt Hiện tại tiếp diễn và Hiện tại đơn trong tiếng Anh
A
Chúng ta chỉ dùng thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) với các hành động hay sự
kiện (như (they are eating/it is raining ...). Một số động từ, ví dụ như know và like không
phải là những động từ hành động. Bạn không thể nói I am knowing hay They are liking.
Bạn chỉ có thể nói I know, They like.
Bảng dưới liệt kê các động từ không được dùng với thì Hiện tại tiếp diễn (Present
Continuous)
like

love

hate

want

need

prefer

know


realise

suppose

mean

understand

believe

remember

belong

contain

consist

depend

seem

Ví dụ:
- I’m hungry. I want something to eat.
đang đói. Tôi muốn ăn một chút gì đó. hiểu ý mình muốn nói là gì không? - Ann
Lúc này dường như Ann không được vui cho

(không sử dụng 'I am wanting') Tôi
Do you understand what I mean? Bạn có

doesn’t seem very happy at the moment.
lắm.

Khi động từ think được sử dụng với nghĩa là believe (tin tưởng), chúng ta không sử dụng
thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous).
Ví dụ


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 


 



 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 



 
- What do you think (=believe) will happen? Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra?
(không dùng 'What are you thinking')

nhưng khi sử dụng think với một nghĩa khác, thì:
- You look serious. What are you thinking about? (= What is going on in your
mind?) Bạn trông thật nghiêm nghị. Bạn đang nghĩ điều gì vậy? (= Có cái gì
diễn ra trong tâm trí bạn vậy?) - I’m thinking of giving up my job. (= I am
considering) Mình đang nghĩ tới chuyện thôi việc. (= Mình đang xem xét)

Khi động từ have mang nghĩa là possess (sở hữu), chúng ta không dùng với thì Hiện tại
tiếp diễn (Present Continuous).
Ví dụ:
- We’re enjoying our holiday. We have a nice room in the hotel. (không sử
dụng 'we're having') Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi có
một phòng tốt trong khách sạn.

nhưng
- We’re enjoying our holiday. We’re having a great time. Chúng tôi hài lòng
với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi đang có một khoảng thời gian hạnh phúc.

Cách sử dụng các động từ see, hear, smell, taste trong tiếng Anh
Chúng ta thường dùng thì Hiện tại đơn (không dùng thì hiện tại tiếp diễn) với những
động từ dưới đây:
- Do you see that man over there? (không sử dụng 'are you seeing') Bạn có
thấy người đàn ông ở đằng kia không - This room smells. Let’s open a window.
Phòng này có mùi. Mình hãy mở cửa sổ ra đi.

Chúng ta thường dùng can + see/hear/smell/taste:

- Listen! Can you hear something? Chú ý! Bạn có nghe thấy cái gì không?

Nhưng bạn có thể dùng thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) với động từ see khi
mang ý nghĩa có một cuộc gặp mặt/gặp gỡ với.
- I’m seeing the manager tomorow morning. Mình sẽ gặp mặt giám đốc vào sáng
mai.


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 


 



 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 



 

Mẫu câu He is selfish và He is being selfish
Động từ be chia ở thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là I'm being/He is
being/You are being/ ...
I'm being = I'm behaving/I am acting (Tôi đang cư xử/hành động)
Bạn so sánh các câu sau:
- I can’t understand why he’s being so selfish. He isn’t usually like that.
Tôi không hiểu tại sao anh ta lại tỏ ra ích kỷ như vậy. Bình thường anh ấy đâu
có như vậy đâu. (Being selfish = behaving selfishly at the moment = hành vi
ích kỷ tại thời điểm đó)

Nhưng
- He never thinks about other people. He is very selfish. Anh ta không bao
giờ nghĩ đến người khác cả. Anh ta rất ích kỷ. (Nói chung là tính cách anh ta
ích kỷ, không chỉ riêng vào lúc nào.)

Chúng ta dùng am/is/are being để nói hành vi của người khác như thế nào. Cấu trúc này
không thường được sử dụng trong các trường hợp khác.
Ví dụ:
- It’s hot today. Hôm nay trời nóng. (không dùng it is being hot)
very tired. Sarah rất mệt. (không dùng Sarah is being tired)

- Sarah is

Cách sử dụng look và Feel trong tiếng Anh
Bạn có thể dùng thì Hiện tại đơn giản (Present Simple) hay Hiện tại tiếp diễn (Present
Continuous) khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác của người nào đó tại thời điểm nói.
Ví dụ:

- You look well today. hoặc
You’re looking well today. Hôm nay trông bạn
khỏe đấy. - How do you feel now? hoặc How are you feeling now? Bây giờ bạn cảm
thấy thế nào?

nhưng
- I usually feel tired in the morning. Tôi thường cảm thấy mệt vào buổi sáng.
(không dùng I'm usually feeling vì câu này miêu tả tính chất thường xuyên)


 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 


 




×