Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

cau hoi duoi trong tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.78 KB, 2 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh
A. Câu hỏi đuôi (Question Tag) trong tiếng Anh
Bạn theo dõi ví dụ sau:
- It was a good film, wasn’t it? Đó là một bộ phim hay, phải không?

Câu này gồm có hai phần được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy:


Phần thứ nhất được viết ở thể xác định (Positive)



Phần thứ hai ở thể nghi vấn phủ định. Phần nghi vấn này được thành lập bằng chủ

từ của phần thứ nhất và trợ động từ của phần thứ nhất. Dạng câu hỏi này được gọi
là câu hỏi đuôi (Question Tag).

Phần câu hỏi này có thể dịch là phải không, phải không nào hay cách khác tùy thuộc vào
câu nói.


Câu hỏi đuôi có dạng nghi vấn phủ định nếu phần thứ nhất là xác định.



Câu hỏi đuôi có dạng nghi vấn nếu phần thứ nhất là phủ định.

Ví dụ:
- Tom won’t be late, will he? Tom sẽ
like us, do they? Họ không thích chúng
soon, won’t she? Chẳng bao lâu nữa Ann
were very angry, weren’t they? Họ giận

không bị trễ, phải không? - They don’t
tôi, phải không? - Ann will be here
sẽ có mặt ở đây, phải không? - They
lắm phải không?

B. Ngữ điệu và câu trả lời của câu hỏi đuôi
Ý nghĩa của câu hỏi đuôi còn tùy thuộc vào cách chúng ta nói:


Nếu đọc xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự chúng ta không muốn hỏi mà là
chúng ta đang trông chờ người ta đồng ý với điều mình nói.




Khi lên giọng ở cuối câu hỏi thì mới là một câu hỏi thật sự.

Chúng ta cũng cần để ý ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đối với câu hỏi đuôi. Xét
trường hợp này:

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 


 



 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
- You’re not going to work today, are you? Hôm nay bạn không có làm việc à?
1. Yes. (= I am going) Có 2. No. (= I’m not going) Không

C. Câu hỏi đuôi trong câu mệnh lệnh
Đối với các câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi dùng trợ động từ will hoặc shall. Ví dụ:
- Let’s go out, shall we? Chúng ta đi ra ngoài đi, được không? - Open the
door, will you? Mở cửa ra đi, được không? - Don’t be late, will you? Đừng
trễ, nhé?

D. Lưu ý
Trong câu hỏi đuôi, ta dùng aren’t I? chứ KHÔNG dùng am I not?. Ví dụ:
- I’m late, aren’t I?

Tôi đến trễ, phải không?


 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 


 



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×