Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Những vấn đề lý luận về thủ tục hành chính việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.25 KB, 26 trang )

Chương 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VIỆT NAM


Nội dung của bài:
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
II. QUY PHẠM VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT
TTHC
III. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA TTHC và
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG TTHC


I. KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Khái niệm:
- Cơ sở của Thủ tục;
- Khái niệm thủ tục: là trình tự, cách thức để tiến hành những
hành động nhất định nhằm đạt được hệ quả mà quy phạm vật
chất dự kiến trước.
- Ví dụ: Quy phạm vật chất quy định: áp dụng hình thức kỷ
luật buộc thôi việc với công chức tự ý bỏ việc 7 ngày
cộng dồn trong 1 tháng => phải có quy trình, cách thức để
đạt được hệ quả là áp dụng hình thức kỷ luật với CC vi
phạm
- Điều 147 Hiến pháp 1992 quy định “Chỉ có Quốc hội mới
có quyền sửa đổi Hiến pháp…” => Cách thức nào để QH
tiến hành sđ Hiến pháp
- Các loại thủ tục nhà nước: thủ tục lập hiến lập pháp, thủ tục




• => tthc là thủ tục nào?
• Các quan điểm khác nhau về TTHC: 3 quan điểm

– Quan điểm 1: TTHC là cách thức giải quyết
tranh chấp hành chính hoặc xử phạt VPHC
– Quan điểm 2: TTHC là cách thức ban hành
các quyết định hành chính cá biệt
– Quan điểm 3: TTHC là cách thức thực hiện
mọi hoạt động hành chính


- Định nghĩa TTHC: Là trình tự, cách thức thực hiện
hoạt động hành chính nhà nước nói chung hoặc là
trình tự, cách thức thực hiện hoạt động quản lý
ngành cụ thể được luật hành chính quy định


* Ý nghĩa của TTHC:
• Là công thức cho những hoạt động quản lý
hành chính, đảm bảo cho các QĐHC được
thể hiện trên thực tế;
Ví dụ: Xử phạt VPHC là một hoạt động QLNN, muốn
thực hiện hoạt động này phải theo một thủ tục chặt
chẽ được PLXLVPHC quy định

• Là công cụ thực hiện chức năng cơ quan HC;
Chức năng được thực hiện thông qua thẩm quyền, thẩm
quyền muốn triễn khai phải thông qua TTHC.

VD: Để thực hiện chức năng là cơ quan HCNN cao nhất, CP
có quyền ban hành Nghị định. Để ban hành Nghị định phải
có quy trình, cách thức.


Ý nghĩa của TTHC
• Là cầu nối trong quan hệ NN và CD (đặc biệt
khi người dân tham gia TTHC nhằm đảm bảo
quyền, lợi ích của mình) – quan điểm: TTHC
đặt ra chỉ vì nhu cầu quản lý của cơ quan
HCN!
• Là biểu hiện của văn hóa, văn minh chính trị


2. Đặc điểm của thủ tục hành chính
- TTHC được Luật hành chính quy định chặt chẽ
- TTHC chủ yếu được thực hiện ngoài trình tự TA.
- TTHC không chỉ nhằm thực hiện QPVC của LHC, mà
cả QPVC của các ngành luật khác;
ví dụ: tranh chấp đất đai (đất chưa có quyền sử dụng đất: theo TTHC – triển
khai quy phạm vật chất luật Đất đai

- So với các luật nội dung thì các quy định TTHC có
tính năng động hơn, đa dạng hơn và nhu cầu thay đổi
cũng nhanh hơn.
Ví dụ: Luật Xây dựng 2003 quy định về nội dung cấp phép xây dựng, việc
thực hiện cấp phép xây dựng căn cứ trên Luật XD và nhiều văn bản dưới
luật khác như: các nghị định của Chính phủ về quy hoạch xây dựng, hoặc ở
từng địa phương như TPHà Nội còn căn cứ vào Pháp lệnh Thủ đô, Quyết
định 04 của UBND TPHN để thực hiện thủ tục cấp phép.



3. Phân loại TTHC:
• Ý nghĩa phân loại: nhằm hiểu rõ về từng loại TTHC
để có hướng hoàn thiện hơn
• Căn cứ phân loại: dựa vào mục đích và nội dung của
thủ tục

– Vì sao không căn cứ vào ngành, lĩnh vực
quản lý nhà nước?


Các loại TTHC cơ bản:
• TT ban hành các QĐHC chung và QĐHC quy phạm.
VD: thủ tục ban hành các nghị quyết, nghị định của
CP
• TT giải quyết các vụ việc cá biệt cụ thể mang tính
tích cực. VD: TT ban hành QĐ quyết định bổ nhiệm
chức vụ…
• TT cưỡng chế hành chính: TT xử phạt VPHC, TT xử
lý hành chính khác, phòng ngừa, ngăn chặn HC…
• TT xử lý kỷ luật


Các loại TTHC cơ bản:
• TT thanh tra
• TT khiếu nại, tố cáo và giải quyết KNTC
• TT giải quyết yêu cầu, kiến nghị của công dân. VD:
công dân đề nghị được cấp phép kinh doanh, cơ
quan có thẩm quyền xem xét giải quyết để cấp phép

theo quy định PL.
• TT giải quyết vụ án hành chính (quan điểm khoa
học)


4. Phân biệt TTHC với các loại thủ
tục nhà nước khác:
• Phân biệt TTHC với TT tố tụng tư pháp:

– Chủ thể thực hiện
– Cơ sở pháp lý của thủ tục
– Nội dung của thủ tục
– Kết quả của Thủ tục
• Với Thủ tục lập hiến, lập pháp
• Với Thủ tục Trọng tài


II. QUY PHẠM VÀ QUAN HỆ PHÁP
LUẬT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Quy phạm pháp luật thủ tục hành
chính
2. Quan hệ pháp luật thủ tục hành
chính


1. Quy phạm pháp luật thủ tục hành chính
a. Khái niệm QPTTHC
- Khái niệm
- Ý nghĩa, vai trò của quy phạm thủ tục HC
b. Đặc điểm:

+ Đặc điểm chung: giống như QPPL hành
chính nội dung:
+ Đặc điểm riêng: QP thủ tục HC là đảm bảo
pháp lý cho việc thực hiện quyền, nghĩa vụ
của cá nhân, tổ chức
NHững đặc điểm riêng khác tương tự đặc


c. Phân loại Quy phạm thủ tục hành chính
- Ý nghĩa phân loại
- Các căn cứ phân loại:
+ Căn cứ vào nội dung quy phạm: Quy phạm khái
niệm; qiuy phạm nguyên tắc, quy phạm thẩm quyền quản
lý; QP trách nhiệm quản lý; QP thẩm quyền thực hiện;
trách nhiệm thực hiện; QP quyền, nghĩa vụ chủ thể tham
gia thủ tục; QP về các giai đoạn thủ tục…
+ Căn cứ vào mục đích điều chỉnh của quy phạm:
QP thủ tục giải quyết các công việc cá biệt, cụ thể, mang
tính điều hành tích cực; QP thủ tục giải quyết các yêu cầu,
kiến nghị của công dân; Qp thủ tục giải quyết khiếu nại, tố
cáo: thanh tra; thủ tục xử phạt VPHC; thủ tục xử lý kỷ
luật…


2. Quan hệ pháp luật TTHC
a. Khái niệm
- Định nghĩa QHPLHC thủ tục
- ý nghĩa, vai trò của QHPLHC thủ tục
- Mối quan hệ giữa 4 yếu tố: QPHC vật
chất, QHPLhc vật chất, QPHc thủ tục,

QHPHC thủ tục.


b. Đặc điểm QHPLHC thủ tục:
- Những đặc điểm chung của QHPLHC
- Đặc điểm riêng của QHPLHC TT: được hình
thành trước khi cơ quan NN, người có thẩm
quyền ra quyết định giải quyết vụ việc.
c. Nội dung của QHPL TTHC


d. Điều kiện làm phát sinh QHPL TTHC
- Có QPVC hành chính
- Có QPTT tương ứng
- Sự kiện pháp lý p.sinh QHPL VC và QHPLTT
- Năng lực chủ thể


III. Các nguyên tắc của TTHC
• 1. Định nghĩa và ý nghĩa của nguyên tắc
• 2. Các nguyên tắc của TTHC

– Ngoài các nguyên tắc chung của QLHCNN
(Đảng lãnh đạo, tập trung – dân chủ, pháp
chế XHCN) TTHC còn các nguyên tắc đặc thù
– NT khách quan
– NT công khai, minh bạch
– Đơn giản, tiết kiệm
– Nhanh chóng, kịp thời



IV. Nguyên tắc xây dựng TTHC


Đảm bảo pháp chế (không được tự đặt ra TT mới)

• Phù hợp với thực tế và nhu cầu khách quan phát
triển KT-XH (phù hợp với tính nhanh nhạy của thị
trường)
• Đơn giản, dễ hiểu, thuận lợi cho công việc (nghĩ đến
quá trình tổ chức thực hiện tránh tốn kém sức lực,
tiền bạc)
• Có tính hệ thống (tránh chồng chéo, mâu thuẫn)


V. Chủ thể của TTHC
• Định nghĩa
• Các loại chủ thể của TTHC

– Chủ thể tiến hành (thực hiện) TTHC: chủ thể
bắt buộc trong quan hệ TTHC.
– Chủ thể tham gia TTHC: chủ thể thường


VI. Các giai đoạn của TTHC
• Bước 1: khởi xướng vụ việc;
• B2: chuẩn bị và xem xét giải quyết vụ việc
• B3: Ra quyết định giải quyết vụ việc
• B4: thực hiện quyết định
• B5: khiếu nại

• B6: xem lại quyết định TTHC đã cấp (nếu có KNTC…)


Chương 2

Một số thủ tục hành chính
cơ bản
SV chia nhóm chuẩn bị và báo cáo


Các loại Thủ tục:
• 1/ Thủ tục thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh
doanh
• 2/ Thủ tục cấp phép đầu tư
• 3/ Thủ tục đăng ký kết hôn, khai sinh, khai tử
• 4/ Thủ tục thay đổi họ, tên; xin nhận con nuôi
• 6/ Thủ tục xin cấp phép xây dựng


• 7/ Thủ tục xuất nhập khẩu
• 8/ Thủ tục xuất nhập cảnh
• 9/ Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực GT đường bộ
• 10/ Thủ tục ban hành Nghị định của Chính phủ


×