MụC LụC
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. 3
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................. 4
1.1. KHÁI QUÁT Về CÔNG TÁC Kế TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐINH LợI NHUậN THUầN
Từ HOạT ĐộNG KINH DOANH. ................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm bán hàng .............................................................................. 4
1.1.2. KHÁI NIệM XÁC ĐịNH LợI NHUậN THUầN Từ HOạT ĐộNG KINH DOANH ........... 4
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh .............................................................................................. 4
1.1.4. Các phương thức bán hàng................................................................... 6
1.1.5. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ..................... 12
1.1.6. Phương thức xác định giá vốn hàng bán. ........................................... 13
1.2. Kế TOÁN BÁN HÀNG ..................................................................................... 15
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................... 15
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................. 17
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................... 19
1.3. Kế TOÁN XÁC ĐịNH LợI NHUậN THUầN Từ HOạT ĐộNG KINH DOANH ............... 22
1.3.1. Kế toán doanh thu tài chính ................................................................ 22
1.3.2. Kế toán chi phí tài chính ..................................................................... 24
1.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................... 26
1.3.4. Kế toán xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. ............. 30
1.4. HÌNH THứC GHI Sổ ........................................................................................ 31
1.4.1. Hình thức nhật kí chung...................................................................... 31
1.4.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái ................................................................. 32
1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ.................................................................. 33
1.4.4. Hình thức Nhật ký chứng từ. ............................................................... 34
1.4.5. Hình thức Kế toán máy ....................................................................... 35
1.5. QUY TRÌNH LUÂN CHUYểN CHứNG Từ Kế TOÁN BÁN HÀNG. ........................... 36
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
LợI NHUậN THUầN Từ HĐKD TạI CÔNG TY LIÊN MINH .................... 37
2.1. ĐặC ĐIểM CHUNG Về CÔNG TY TNHH THƢƠNG MạI VÀ DịCH Vụ XNK LIÊN
MINH.................................................................................................................. 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH TM và Dịch vụ
XNK Liên Minh ............................................................................................. 37
2.1.2. Điều kiện lao động. ............................................................................. 38
2.1.3. Đặc điểm công tác tổ chức quản lý..................................................... 39
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ..................................................... 40
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn trong tương lai của công ty Liên Minh
....................................................................................................................... 42
2.2. THựC TRạNG Kế TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐịNH LợI NHUậN THUầN Từ
HOạT ĐộNG KINH DOANH CÔNG TYTNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ XNK
LIÊN MINH ......................................................................................................... 43
2.2.1. Đặc điểm chung về hàng hoá.............................................................. 43
2.2.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán Công ty đang
áp dụng.......................................................................................................... 44
2.2.3. Phương pháp tính giá vốn................................................................... 45
2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng ............................................................................................................... 47
2.2.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính. ............................... 57
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................... 60
2.2.7. Nội dung kế toán xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh64
CHƢƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI & DỊCH VỤ
XNK LIÊN MINH............................................................................................... 70
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG Về CÔNG TÁC Kế TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐịNH LợI
NHUậN THUầN Từ HOạT ĐộNG KINH DOANH TạI CÔNG TY LIÊN MINH............ 70
3.1.1. Nhận xét chung ................................................................................... 70
3.1.2. Đánh giá khái quát về công tác kế toán bán hàng hóa và xác định lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Công ty Liên Minh ........................... 70
3.2. MộT Số KIếN NGHị NHằM HOÀN THIệN CÔNG TÁC Kế TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐịNH LợI NHUậN THUầN Từ HOạT ĐộNG KINH DOANH TạI CÔNG TY LIÊN
MINH .................................................................................................................. 73
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tại công ty Liên Minh 73
3.2.2. Những phương hướng hoàn thiện công tác kế toán............................ 73
3.2.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ............................................ 74
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
2
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơđồ 1: Bán buôn theo hình thức tiêu thụ trực tiếp ......................................... 6
Sơđồ 2: Bán buôn theo phương thức chuyển hàng , chờ chấp thuận ..................... 7
Sơđồ 3: Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán .......................... 8
Sơđồ 4: Bán lẻ ......................................................................................................... 9
Sơ đồ 5: Bán hàng trả góp .................................................................................... 10
Sơ đồ 6: Bán hàng theo phương thức đại lý ký gửi .............................................. 11
Sơ đồ 7: Trình tự hạch toán doanh thu tiêu thụ .................................................... 16
Sơ đồ 8 : Trình tự hạch toán khoản giảm trừ doanh thu ...................................... 18
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ......................................................... 21
Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu tài chính.................................... 22
Sơ đồ 11:Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .......................................................... 24
Sơ đồ 12: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ........................................................ 27
Sơ đồ 13: Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp ................................... 29
Sơ đồ 14: Trình tự ghi sổ Hình thức Nhật ký chung ............................................ 31
Sơ đồ 15: Trình tự ghi sổ Hình thức Nhật ký sổ cái ............................................. 32
Sơ đồ 16: Trình tự ghi sổ Hình thức chứng từ ghi sổ ........................................... 33
Sơ đồ 17: Trình tự ghi sổ Hình thức Nhật ký Chứng từ ....................................... 34
Sơ đồ 18: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng .............................. 36
Sơ đồ 19: Bộ máy tổ chức quản lý công ty ........................................................... 39
Sơ đồ 20: Bộ máy kế toán tại doanh nghiệp: ........................................................ 41
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
3
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Khái quát về công tác kế toán bán hàng và xác đinh lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm bán hàng
* Khái niệm hàng hoá:
- Hàng hoá là sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình sản
xuất công nghệ và đã đƣợc kiểm tra bảo đảm đủ tiêu chuẩn, chất lƣợng và có thể
nhập kho hoặc đem bán.
- Hàng hoá là sản phẩm đã hoàn tất ở giai đoạn cuối cùng của quy trình công
nghệ để dùng sản xuất ra hàng hoá đó, hoặc do các doanh nghiệp sản xuất ra hay
do thuê ngoài gia công chế biến.
- “Giá vốn hàng bán: là giá trị vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ
đã tiêu thụ hoặc cung cấp.”
- “Kết quả tiêu thụ: là kết quả cuối cùng của việc tiêu thụ thành phẩm trong
doanh nghiệp, đƣợc thể hiện bằng các chỉ tiêu lãi hoặc lỗ trong một kỳ nhất
định.”
-“ Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán.”
1.1.2. Khái niệm xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động
kinh doanh thuần của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
kỳ báo cáo và đƣợc tính toán dựa trên cơ sở tính toán khoản chênh lệch giữa
doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh, bao
gồm giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
1.1.3.1. Vai trò
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
4
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tổ chức công tác bán hàng ở doanh nghiệp thƣơng mại có vai trò đặc biệt
quan trọng. Trong đó chu trình lƣu thông hàng hóa có ý nghĩa lớn thúc đẩy quá
trình tuần hoàn vốn. Nhờ có số liệu kế toán, doanh nghiệp nắm đƣợc tình hình
bán hàng, tình hình tồn kho ứ đọng hàng hóa để có biện pháp kịp thời.
Bên cạnh đó, Nhà nƣớc căn cứ vào số liệu Báo cáo tài chính mà kế toán bán
hàng và xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cung cấp để nắm đƣợc
tình hình kinh tế, tài chính của doanh nghiệp, thực hiện chức năng quản lý vĩ mô
nền kinh tế đồng thời giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với
Nhà nƣớc.
1.1.3.2. Nhiệm vụ
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời khối lƣợng và hàng hoá bán
ra và giá vốn chính xác của từng loại mặt hàng nhằm xác định đúng kết quả kinh
doanh nói chung hoặc từng loại hàng hoá, nhóm hàng hoá, hàng hoá nói riêng,
các khoản CPBH, CPQLDN, cũng nhƣ phân bổ chúng cho phù hợp với các đối
tƣợng có liên quan.
- Cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ cho ban lãnh đạo doanh nghiệp
quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua việc ghi
chép hạch toán quá trình tiêu thụ mà kiểm tra đƣợc tiến độ thực hiện kế hoạch
tiêu thụ và lợi nhuận, các kỹ thuật thanh toán, các dự toán chi phí, quản lý chặt
chẽ tiền bán hàng, theo dõi quá trình thanh toán và tỷ lệ thu nhập cho ngân sách.
- Xác định chính xác kết quả của từng loại hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp, phản ánh cho giám đốc tình hình phân phối lợi nhuận.
- Lập và gửi báo cáo tiêu thụ, doanh thu, kết quả kinh doanh theo yêu cầu
quản lý của ban lãnh đạo. Định kỳ phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng
hoá, thu nhập, tƣ vấn cho ban lãnh đạo lựa chọn phƣơng án kinh doanh có hiệu
quả nhất.
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
5
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.1.4. Các phƣơng thức bán hàng
1.1.4.1.Bán buôn theo hình thức tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ khái quát quá trình hạch toán:
TK 1532, 156
TK 632
TK 911
Trị giá vốn
hàng đã tiêu
t.tế
thụ
KC trị giá
của hàng tiêu
vốn
thụ
TK 511, 512
TK3332,33
33
Thuế TTĐB,
XKphải nộp
TK 111, 112, 131
D.thu bán
hàng
TK 521
K/C CKTM,
giảm giá
K/C DT để xác
định kết quả
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Sơđồ1: Bán buôn theo hình thức tiêu thụ trực tiếp
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
6
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.1.4.2.Bán buôn theo phương thức chuyển hàng , chờ chấp thuận
TK 156, 1532
TK 632
TK 911
TK 511, 512
TK 157
Giá vốn Giá vốn K/C. Giá
HGB HGB đã vốn cuả
t.thụ
hàng
t.thụ
TK
3332
Thuế
XK
p.nộp
TTĐB
TK 111, 112, 131
D. thu bán
hàng
TK 531,532,521
K/C
giảm
giá
CKTM,
…
KC DTT để xác
định kết quả
TK 33311
Thuế GTGT đầu ra p.nộp
Sơđồ2: Bán buôn theo phương thức chuyển hàng , chờ chấp thuận
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
7
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.1.4.3.Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Sơ đồ khái quát trình tự hạch toán:
TK 111, 112
TK 641
TK 911
TK 511, 512
CP tiền trong
K/C tổng CP
K/C DTT để xác
quá trình
môigiới
trong quá trình
môi giới
định kết quả
TK 111, 112, 131
Tổng số hoa
hồng đƣợc hƣởng
TK 334, 338
CP nhân viên
trong quá trình
môi giới
TK 33311
TK 214
Thuế GTGT
CP hao mòn
đầu ra phải nộp
TSCĐ trong quá
trình môi giới
Sơđồ3: Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
8
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.1.4.4. Bán lẻ
Sơ đồ khái quát quá trình hạch toán bán lẻ:
TK 156
TK 632
Gvốn t.tế
hàng đã tiêu
thụ
TK 911
K/C G.vốn
hàng đã tiêu
thụ
TK 511
K/C DTT để xác
TK 111, 112
TK
1381
định kết quả
Số tiền thiếu
TK3332
so với Bcáo
Thuế TTĐB
XK phải nộp
TK 532,521
K/C CKTM
giảm giá
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra đã nộp
TK
1381
Sơđồ4: Bán lẻ
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
9
Số tiền thừa
so với Bcáo
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.1.4.5. Bán hàng trả góp
Sơ đồ khái quát quá trình hạch toán bán hàng trả góp:
TK 156
Giá vốn t.tế
đã tiêu
hàngthụ
TK 632
TK 911
K/C giá vốn của
hàng tiêu thụ
TK 511
K/C DTT để xác
TK 111, 112
Số tiền ngƣời mua trả
định kết quả
lần đầu tại thời điểm
mua hàng
TK 131
TK 33311
Thuế GTGT phải nộp Số tiền còn
tính trên giá bán thu
tiền ngay
TK 3387
Lợi tức trả chậm
Sơ đồ 5: Bán hàng trả góp
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
10
phải thu
của ngƣời
mua
Thu tiền
ở ngƣời
mua
các kỳ
sau
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.1.4.6. Bán hàng theo phương thức đại lý ký gửi
Sơ đồ khái quát quá trình hạch toán
TK156
TK157
TK632
TK511
K/c giá vốn
xuất hàng hoá
giao cho đại lý
TK911
Tiền
hàng bán
Khi hàng
Hoa hồng
trả đại lý
K/c Doanh
giao đại lý đã
TK641
thu thuần Giá bán
bán đƣợc
Không có
thuế
TK3331
TK133
Thuế
của tiền
hoa hồng
Hàng giao đại
lý
Không bán đƣợc
TK111, 112,131
mang về nhập kho
Giá bán Số còn lại
Có thuế phải thu
của đại lý
Sơ đồ 6: Bán hàng theo phương thức đại lý ký gửi
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
11
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.1.5. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.5.1. Khái niệm
Theo Chuẩn mực kế toán số 14 ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính.
- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
- Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua,
do ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn theo hợp đồng.”
1.1.5.2. Điều kiện xác định doanh thu
Thông tƣ 200/2014/TT/BTC tại Điều 79 quy định về nguyên tắc kế toán tài
khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
“1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
– Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua;
– Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
– Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
ngƣời mua đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện
cụ thể, doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
12
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
không còn tồn tại và ngƣời mua không đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá
(trừ trƣờng hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dƣới hình thức đổi lại để
lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
– Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
– Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.”
1.1.6. Phƣơng thức xác định giá vốn hàng bán.
- Đối với hàng hoá xuất kho, trị giá hàng xuất kho bao gồm trị giá mua thực tế và
chi phí mua của số hàng đã xuất kho.
Giá mua thực
tế hàng xuất
=
Chi phí thu mua
hàng hoá phân bổ
Giá mua phải trả
cho ngƣời bán
+
Chi phí thu mua
=
cho hàng bán ra
hàng hoá phân bổ
cho hàng bán ra
Thuế nhập khẩu,
TTĐB (nếu có)
Khoản hao hụt phát
+
sinh trong quá trình
thu mua
- Trị giá vốn hàng xuất bán đƣợc tính theo các bƣớc sau:
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế (giá thực tế) của hàng xuất bán trong kỳ.
Tại Điểm c Khoản 1 Điều 29 Thông tƣ 200/2014/TT/BTC quy định có 4
phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho bao gồm:
“Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc
Phƣơng pháp đích danh
Phƣơng pháp giá bản lẻ”
a. Phƣơng pháp tính theo giá đích danh
Tại Điểm a Khoản 9 Thông tƣ 200/2014/TT/BTC quy định về phƣơng pháp tính
theo giá đich danh nhƣ sau:
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
13
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
“ Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của
từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho
các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.”
b. Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO)
Tại Điểm c Khoản 9 Điều 23 Thông tƣ 200/2014/TT/BTC quy định thì:
“Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho
đƣợc mua hoặc đƣợc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và giá trị hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời
điểm cuối kỳ
Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.”
c. Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Tại Điểm b Khoản 9 Điều 23 Thông tƣ 200/2014/TT/BTC quy định về phƣơng
pháp bình quân gia quyền nhƣ sau:
“Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền giá trị của từng loại hàng tồn kho
đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá
trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng
nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.”
d. Phƣơng pháp giá bán lẻ
Tại Điểm c Khoản 9 Điểu 23 Thông tƣ 200/2014/TT/BTC quy định về phƣơng
pháp giá bán lẻ để tính giá hàng tồn kho nhƣ sau:
“Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong ngành bán lẻ để tính giá trị hàng
tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
14
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
nhuận biên tƣơng tự mà không thể sử dụng các phƣơng pháp tính giá gốc
khác nhƣ các đơn vị kinh doanh siêu thị.
Giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn
kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ đƣợc sử dụng
có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của
nó. Thông thƣờng mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình
quân riêng.”
Bước 2: Phân bổ chi phí thu mua cho hàng xuất bán
Chi phí mua
hàng phân bổ
=
cho hàng xuất
bán trong kỳ
Chi phí mua
hàng của hàng
tồn đầu kỳ
+
Chi phí mua
hàng phát
sinh trong kỳ
x
Trị giá mua
hàng của hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng
nhập trong kỳ
Trị giá hàng
xuất bán
trong kỳ
Bước 3: Xác định trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ.
Trị giá vốn của
hàng xuất bán
trong kỳ
=
Trị giá mua của
hàng xuất trong kỳ
1.2. Kế toán bán hàng
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán lẻ
- Bảng kê bán hàng
- Giấy báo có NH
- Phiếu thu
* Tài khoản sử dụng
Theo Thông tư 200/2014/TT/BTC quy định:
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
15
Chi phí mua hàng
+
phân bổ cho hàng
xuất bán trong kỳ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tài khoản 511
“Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ.”
Sơ đồ 7: Trình tự hạch toán doanh thu tiêu thụ
5212, 5213
TK511, 512
TK111, 112, 131, 1368
K/c giảm giá hàng bán
Thanh toán
Doanh thu hàng bán bị
trả lại
TK 3331
(cả VAT)
Thuế VAT phải nộp
TK 133
TK 911
K/c Doanh thu thuần
Thuế VAT đƣợc khấu trừ
Khi đem hàng đổi hàng
TK 152, 153
Doanh thu trực tiếp
Bằng vật tƣ hàng hoá
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
16
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, Giấy báo nợ
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Bên Nợ:
- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dƣ cuối kỳ.
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 8 : Trình tự hạch toán khoản giảm trừ doanh thu
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
18
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
* TK 632 "Giá vốn hàng bán": Theo dõi giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ bao
gồm trị giá mua và chi phí thu mua.
Bên Nợ:
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình
thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn
hàng bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng
do trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm
trƣớc chƣa sử dụng hết).
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tƣ dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ;
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tƣ không đủ điều kiện tính
vào nguyên giá BĐS đầu tƣ;
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tƣ trong kỳ;
+ Giá trị còn lại của BĐS đầu tƣ bán, thanh lý trong kỳ;
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ;
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
19
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
+ Chi phí trích trƣớc đối với hàng hóa bất động sản đƣợc xác định là đã bán.
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Khoản hoàn nhập chi phí trích trƣớc đối với hàng hóa bất động sản đƣợc
xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trƣớc còn lại cao hơn chi phí
thực tế phát sinh).
- Khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán nhận đƣợc sau khi hàng
mua đã tiêu thụ.
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trƣờng
đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó
đƣợc hoàn lại.
Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.“
* Trình tự hạch toán:
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
632
Giávốn hàng bán
154, 155, 156,
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng,
157
hóa, dịch vụ xuất bán
138,152,153, 155,
154, 155
156,…Phần hao hụt, mấy mát hàng tồn
kho đƣợc tính vào giá vốn hàng
627
bán
CP sản xuất chung cố định
không đƣợc phân bổ đƣợc ghi
154
vào giá vốn hàng bán trong kỳ
Giá thành thực tế của sản phẩm
chuyển thành TSCĐ sd cho
SXKD
Chi phí vƣợt quá mức bình
thƣờng của TSCĐ tự chế và CP
không hợp lý tính vào giá vốn
217
hàng bán
Bán BĐS đầu
tƣ
214
Trích KH
241
7
BĐSĐT
CP tự xd TSCĐ vƣợt quá mức bình
thƣờng
111,112, 331,
Không
đƣợc
NGđến
TSCĐ
CP phát
sinhtính
liênvào
quan
BĐSĐT
334
không đƣợc ghi tăng giá trị BĐSĐT
242
Nếu chƣa phân bổ
911
Kết chuyển giá vốn
hàng bán và các CP
khi xđ KQKD
155,15
6
Hàng bán bị trả lại nhập
kho
335
Khi toàn bộ dự án hoàn
thành ghi giảm số trích
trƣớc còn lại
154
2294
Hoàn nhập dự
phòng GG HTK
Trích lập dự phòng GG
HTK
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
21
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.3. Kế toán xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
1.3.1. Kế toán doanh thu tài chính
* Chứng từ sử dụng
- Báo có NH
- Phiếu thu, Phiếu kế toán
- Hóa đơn GTGT
* Kết cấu tài khoản
Tài khoản 515- Doanh thu tài chính.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.
- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công
ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kì
Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu tài chính
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
22
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
23
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.3.2. Kế toán chi phí tài chính
*Chứng từ sử dụng
- Báo nợ NH, Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
- Khế ƣớc, hợp đồng vay NH
*Kết cấu tài khoản
Tài khoản 635 – Chi phí Tài chính
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tƣ vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tƣ vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số
dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết);
- Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ.
Sơ đồ 11:Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
24
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Phùng Thị Thúy Nga
Lớp: QKT53-ĐH1
25