Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Tìm hiểu các checklist trong hệ thống quản lý an toàn trên biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 59 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀ NG HẢI VIỆT NAM

HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN
LÊ QUANG HIẾU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU CÁC CHECKLIST TRONG HỆ
THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀ N TRÊN TÀU BIỂN

HẢI PHÒNG - 2015


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀ NG HẢI VIỆT NAM

HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN
LÊ QUANG HIẾU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU CÁC CHECKLIST TRONG HỆ
THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀ N TRÊN TÀU BIỂN
NGÀNH: KHOA HỌC HÀNG HẢI ; MÃ SỐ: 0840106
CHUYÊN NGÀNH: ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂN
Người hướng dẫn : Th.S Lê Thanh Tùng



HẢI PHÒNG - 2015


NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ, sự cố gắng của sinh viên trong quá trình thực hiện Đồ
án/khóa luận:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng Đồ án/khóa luận tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã
đề ra trên các mặt: lý luận, thực tiễn, chất lượng thuyết minh và các bản vẽ):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Chấm điểm của giảng viên hướng dẫn
(Điểm ghi bằng số và chữ)
Hải Phòng, ngày

tháng năm 2015


Giảng viên hướng dẫn

i


ĐÁNH GIÁ CỦA NGƢỜI PHẢN BIỆN
1. Đánh giá chất lượng Đồ án/khóa luận tốt nghiệp về các mặt: thu thập và phân
tích số liệu ban đầu, cơ sở lý thuyết, vận dụng vào điều kiện cụ thể, chất lượng
thuyết minh và các bản vẽ, mô hình (nếu có) …:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Chấm điểm của người phản biện
(Điểm ghi bằng số và chữ)
Hải Phòng, ngày

tháng năm 2015


Người phản biện

ii


LỜI CẢM ƠN
Với sự nỗ lưc trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu, vận dụng các kiến
thức đã học trên lớp cùng sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo và sự ủng hộ từ gia
đình, người thân, em đã hoàn thành được luâ ̣n văn tố t nghiê ̣p của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bố mẹ cũng như những người thân đã
tạo điều kiện giúp em hoàn thành luâ ̣n văn.
Em xin trân trọng biết ơn đến thầy ThS. Lê Thanh Tùng, Bô ̣ môn Luâ ̣t, khoa
Hàng hải , người đã hướng dẫn em tận tình, cung cấp tài liệu giúp em hoàn thành
luâ ̣n văn.
Mặc dù đã cố gắng hết sự để hoàn thành luâ ̣n văn đạt được hiệu quả cao nhất
nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Mong các thầy góp ý kiến xây dựng,
sửa lỗi để luâ ̣n văn đươ ̣c hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luâ ̣n văn tố t nghiê ̣p này đươ ̣c hoàn thành dựa trên sự nghiên
cứu, tìm hiểu của bản thân và sự giúp đỡ của các thầy giáo
nhiê ̣m nế u có bấ t kỳ sự không hơ ̣p lê ̣ nào của luâ ̣n văn.

iii

. Em xin nhâ ̣n trách


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Số hin
̀ h

Tên hin
̀ h

Trang

On-board Familiarization and Training CHECKLIST
2.1

-

Danh mục làm quen trên tàu và huấ n luyê ̣n của thuyề n viên

20

CHECKLIST Deck Before Departure - Danh mục kiểm tra
2.2

bộ phận boong tại cảng đi

23

CHECKLIST pre-transfer for bunker - Danh mục kiểm tra
2.3

trước khi tàu nhận dầ u

25


CHECKLIST for safety equipments- Danh mục kiểm tra các
2.4

thiế t bi ̣ an toàn

29

2.5

CHECKLIST quản lý tài liê ̣u

33

Danh mục đánh giá nội bộ tàu của công ty
2.6

Shipboard Audit CHECKLIST

iv

- Internal
33


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 ...................................................................................................... 3
GIỚI THIỆU BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUẢN LÝ AN TOÀ N - ISM CODE
VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN - SMS ............................................... 3

1.1 BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN - ISM CODE ................ 3
1.1.1 Giới thiê ̣u Bô ̣ luâ ̣t ISM : ....................................................................... 3
1.1.2 Cấ u trúc Bô ̣ luâ ̣t ISM ........................................................................... 5
1.2 HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN - SMS ............................................... 7
1.2.1 Các yêu cầu của hệ thống quản lý an toàn ........................................... 7
CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 15
TÌM HIỂU CÁC CHECKLIST TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN
TOÀN TRÊN BIỂN........................................................................................ 15
2.1 KHÁI NIỆM VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHECKLIST .................. 15
2.1.1 Khái niệm .......................................................................................... 15
2.1.2 Tầ m quan tro ̣ng của CHECKLIST .................................................... 15
2.2 NỘI DUNG CỦA CÁC CHECKLIST VÀ PHÂN LOẠI CHECKLIST .. 16
2.2.1 Nô ̣i dung của các CHECKLIST ......................................................... 16
2.2.2 Phân loa ̣i CHECKLIST ..................................................................... 17
2.2.3 Các vấn đề liên quan đến CHECKLIST ............................................ 35
CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 39
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................................ 39
3.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 39
3.2 ĐỀ XUẤT ............................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 42
PHỤ LỤC........................................................................................................ 43

v


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài :
Lịch sử ngành hàng hải đã chỉ ra: hầ u hế t các vu ̣ tai na ̣n đường biể n gây ra bởi
sự bấ t cẩ n và lỗi chủ quan của những thuyề n viên trên tàu. Mỗi vu ̣ tai nạn đều để lại
những mấ t mát to lớn về người và của , ví dụ như gần đây là vụ chìm phà Sewol ở

Hàn Quốc hay trong quá khứ là vụ chìm phà Helrad of Free Enterprise– mô ̣t trong
những nguyên nhân chính dẫn đế n sự ra đời của bô ̣ luâ ̣t ISM . Từ những nguyên
nhân như vâ ̣y, bô ̣ luâ ̣t quố c tế về quản lý an toàn ISM Code ( International Safety
Management Code) đươ ̣c Tổ chức Hàng Hải quố c tế IMO phê duyê ̣t vào tháng 11
năm 1993.
Tuy nhiên, hiê ̣n nay có nhiề u sỹ quan hàng hải cũng như sinh viên hàng hải ,
đă ̣c biê ̣t là các sinh viên mới ra trường chưa thực sự hiể u rõ các CHECKLIST- mô ̣t
phầ n quan tro ̣ng của viê ̣c thực hiê ̣n mô ̣t cách an toàn các quy trình trên tàu theo bô ̣
luâ ̣t ISM. Từ đó là nguyên nhân gây ra sự mất đảm bảo về an toàn – yế u tố quan
trọng thiết yếu nhất khi hành trình trên biển . Hơn nữa, để các sinh viên năm cuối những người chuẩ n bi ̣làm viê ̣c như mô ̣t người thủy thủ có thể tim
̀ hiể u mô ̣t cá ch
nhanh nhấ t về các bước thực hiê ̣n mo ̣i công viê ̣c trên tàu và cách thực hiê ̣n chúng
mô ̣t cách an toàn , thì họ cần phải nắm được các quy trình trong hệ thống an toàn
công ty theo bô ̣ luâ ̣t ISM , đă ̣c biê ̣t là các bản danh mu ̣c k iể m tra an toàn khi thực
hiê ̣n các quy trin
̀ h trên tàu - CHEKCLIST - đươ ̣c coi như bản hướng dẫn thực hiê ̣n
các công tác trên tàu một cách an toàn .
Vì vậy, trong đề tài này em xin tim
̀ hiể u về bô ̣ luâ ̣t ISM và chủ yế u là đi sâu
về mô ̣t trong những phầ n chủ yế u trong bô ̣ luâ ̣t – các CHECKLIST trong hệ thống
quản lý an toàn của tàu biển .
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài này nhằ m mu ̣c đić h cung cấ p các kiế n thức về CHECKLIST

(khái

niê ̣m, phân loại, tầ m quan tro ̣ng, cách thực hiện và các vấn đề có liên quan) cho các
sỹ quan hàng hải mới lên tàu cũng như sinh viên hàng hải chuẩn bị xuống tàu làm
viê ̣c.
1



3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu các CHECKLIST trong hê ̣ thố ng quản lý an toàn trên biể n, ngoài
ra tim
̀ hiể u thêm về Bô ̣ luâ ̣t ISM và hê ̣ thố ng quản lý an toàn - SMS.
Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu về khái niê ̣m, tầ m quan tro ̣ng của các CHECKLIST, phân loa ̣i và
cách thực hiện chúng trên tàu biển .
4. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u
Quá trình thực hiện đề tài, em đã vận dụng kết hợp các phương pháp: phương
pháp nghiên cứu lý thuyết về Bô ̣ luâ ̣t ISM, các giấy tờ tài liệu có liên quan đến các
CHECKLIST trong hê ̣ thố ng quản lý an toàn trên biể n và phương pháp tham khảo
chuyên gia.
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Ý nghĩa khoa học:
Phục vụ cho nghiên cứu khoa học và học tập của sinh viên. Giúp sinh viên,
hiểu rõ hơn những kiến thức về bô ̣ luâ ̣t ISM, quan tro ̣ng nhấ t là các CHECKLIST công cu ̣ thực hiê ̣n các điề u khoản của bô ̣ luâ ̣t . Từ đó có cái nhìn cũng như sự hiểu
biết sâu sắc hơn về công viê ̣c trên tàu , bồ i dưỡng thêm các kiế n thức an toàn khi
làm việc trên tàu .
Ý nghĩa thực tiễn:
Giúp thuyền viên hiểu rõ hơn ý nghĩa và tầm quan trọng của các CHECKLIST
trên tàu, quy trin
̀ h thực hiê ̣n các bản CHEKCLIST và cách xử lý các vấ n đề có liên
quan đế n CHECKLIST . Ngoài ra đề tài cũng trang bị thêm các kiế n thức về làm
viê ̣c an toàn trên tàu , nâng cao ý thức và trách nhiê ̣m của mỗi thuyề n viên trong
viê ̣c thực hiê ̣n các quy trin
̀ h trên tàu mô ̣t cách nghiêm chin̉ h , tự giác, vì sự an toàn
của bản thân và cũng là sự a n toàn chung của toàn bộ thuyề n bô ̣ trên tàu .


2


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUẢN LÝ AN TOÀ N - ISM
CODE VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN - SMS
1.1 BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUẢN LÝ AN TOÀ N - ISM CODE
1.1.1 Giới thiêụ Bộ luâ ̣t ISM:
Cuối thập kỷ 1980 đầu thập kỷ 1990 qua các cuộc điều tra của tổ chức IMO
về tai nạn hàng hải cho thấy rằng phần lớn các tai nạn xảy ra bắt nguồn từ sự quản
lý yếu kém của các công ty khai thác tàu. Đin̉ h điể m là vu ̣ chim
̀ phà Helrad of Free
Enterprise năm 1987 tại Bỉ.
Vào 18:05 tố i ngày 6/3/1987, phà Helrad of Free Enterprise chở hơn450 hành
khách, khoảng 80 thủy thủ đoàn, hơn 80 chiế c xe và gầ n 50 xe vâ ̣n tải hàng hóa rời
cảng Zeebrugge Bỉ đến cảng Dover Anh . Tuy nhiên , chỉ 25 phút sau đó , tức là
khoảng 18:30 nước tràn vào boong để xe của phà khiế n nó bị mất ổn định và chìm.
Vụ việc chỉ diễn ra trong vòng 90 giây, nơi xảy ra tai na ̣n cách bờ biể n chỉ có 91m
và con số tử vong cuối cùng là193 người. Nguyên nhân chiń h của tai na ̣n đươ ̣c xác
đinh
̣ là do cửa phiá mũi vẫn đươ ̣c mở khiế n mô ̣t lươ ̣ng lớn nước dễ dàng tràn vào
và người chịu trách nhiệm cho việc đóng cánh cửa đó thì đang ngủ trong phòng do
mê ̣t mỏi . Các báo cáo cũng chỉ ra rằng người thủy đó chỉ là người cuố i cùng trong
mô ̣t chuỗi các hành đô ̣ng là nguyên nhân dẫn đến thảm họa kinh hoàng này , các
biê ̣n pháp đảm bảo an toàn đã không đươ ̣c mô ̣t ai chú ý đế n . Vụ việc như một hồi
chuông báo đô ̣ng cho vấ n đề quản lý an toàn của các công ty vâ ̣n tải biể n và cũng
đã cho thấ y vấ n đề quản lý an toàn đóng vai vai trò quan trọng việc đảm bảo an
toàn khai thác.
Với đòi hỏi ngày càng cao về sự đảm bảo an toàn trong khai thác tàu biển

cũng như bảo vệ môi trường trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của đội tàu thế giới,
mà đặc biệt là đội tàu treo cờ thuận tiện (Flag Of Convenient -FOC), chương IX
của SOLAS 74 đã được bổ xung mới, với các yêu cầu về quản lý an toàn khai thác
tàu. Bổ xung sửa đổi 1994 công ước SOLAS 74 có hiệu lực ngày 01/07/1998, bổ
sung sửa đổi đó đã cho ra đời chương IX mới vào SOLAS 74. Sau đó chương này
3


đã được bổ xung sửa đổi bằng nghi quyết MSC 99(73). Nghị quyết này được thông
qua vào ngày 01/01/2002 và có hiệu lực ngày 01/07/2002.
Tháng 11 năm 1993, IMO đã phê chuẩn Bộ luật ISM, cụ thể hoá các yêu cầu
của chương IX / SOLAS 74. Bộ luật ISM cung cấp một chuẩn quốc tế về quản lý an
toàn khai thác tàu và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường. Để triển khai bộ luật ISM, các
công ty phải xây dựng một chuẩn quốc tế về quản lý an toàn, tức là phải xây dựng
cho mình một hệ thống quản lý an toàn (Safety Management System, SMS) phù
hợp với qui mô của công ty và được Đăng kiểm chấp nhận. Bộ luật ISM đã đi vào
hiệu lực theo hai giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Từ 01/07/1998, áp dụng bắt buộc đối với tất cả các tàu khách, tàu
dầu, tàu chở hàng rời và các tàu cở khách, chở hàng cao tốc có tổng dung tích từ
500GT trở lên.
Giai đoạn 2: Từ 01/07/2002, áp dụng cho tất cả các tàu chạy tuyến quốc tế có
tổng dung tích từ 500GT trở lên.
Mục đích của bộ luật ISM là tạo ra những tiêu chuẩn quốc tế cho việc quản
lý, khai thác an toàn tàu, ngăn ngừa sự tổn hại về sinh mạng, thương tật của con
người cũng như sự tổn hại về tài sản trong quá trình khai thác tàu đồng thời bảo vệ
môi trường sinh thái.
Mục tiêu về quản lí an toàn là:
- Cung cấp các thao tác về hoạt động tàu an toàn và một môi trường làm việc
an toàn
- Xây dựng các biện pháp bảo đảm an toàn để đối phó với những rủi ro có thể

xảy ra trên tàu
- Không ngừng hoàn thiện kỹ năng quản lý an toàn của cán bộ nhân viên trên
bờ và thuyền viên dưới Tàu, bao gồm cả việc chuẩn bị đối phó với các tình huống
khẩn cấp liên quan đến an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm.
Hệ thống quản lý an toàn phải đảm bảo:
- Phù hợp với các qui định và luật lệ hiện hành.
- Phù hợp với các qui tắc, hướng dẫn do các tổ chức, chính quyền, đăng kiểm
4


và tổ chức công nghiệp biển đề ra.
1.1.2 Cấ u trúc Bộ luật ISM
Bộ luật ISM gồm 16 điều khoản, bao gồm các phần chính sau đây:
Lời nói đầu.
Phần A: Sự thực hiện
Nội dung của phần này bao gồm 12 điều khoản với các nội dung sau:
1. Các khái niệm chung:
Trong phần này, Bộ luật ISM đưa ra các định nghĩa, giải thích ý nghĩa của các
khái niệm, tên gọi; Chỉ ra mục tiêu và phạm vi áp dụng của Bộ luật.
2. Chính sách An toàn và bảo vệ môi trường của Công ty:
Trong phần này, Bộ luật ISM đòi hỏi các Công ty phải đưa ra được chính sách
của mình đối với vấn đề an toàn và bảo vệ môi trường đồng thời đảm bảo thực hiện
được chính sách này ở mọi mức độ trong SMS ( Safety Management System)
3. Trách nhiệm và thẩm quyền của Công ty:
Công ty phải đảm bảo sự quản lý của mình và thể hiên được thẩm quyền của
mình đối việc quản lý tàu biển trong SMS.
4. Người được chỉ định thực thi SMS của Công ty (Designated Person-DP):
Các Công ty phải chỉ định Người có trách nhiệm và thẩm quyền để quản lý, giám
sát, chỉ đạo, hỗ trợ tàu thực hiện có hiệu quả SMS, đặc biệt khi có những tình
huống khẩn cấp liên quan đến an toàn và chống ô nhiễm môi trường.

5. Trách nhiệm và thẩm quyền của Thuyền trưởng:
Trách nhiệm và thẩm quyền của Thuyền trưởng trong việc đại diện cho Công
ty tổ chức thực hiện SMS trên tàu phải được thể hiện rõ trong SMS của Công ty.
6. Nguồn lực và nhân viên:
Bộ luật quy định Công ty phải thể hiện một cách đầy đủ các điều kiện thực tế
về con người, các điều luật quốc tế có liên quan thông qua các quy trình, hướng dẫn
trong SMS của mình.
7. Sự phát triển các kế hoạch khai thác tàu:
Bộ luật yêu cầu trong SMS của Công ty phải thiết lập đầy đủ các quy trình,
5


các hướng dẫn cho các hoạt động khai thác chủ yếu của tàu cũng như bảo vệ môi
trường.
8. Sự sẵn sàng trong trường hợp khẩn cấp:
Bộ luật yêu cầu Công ty phải thiết lập được trong SMS các quy trình hành
động trong các tình huống khẩn cấp cũng như các chương trình thực tập huấn luyện
và khả năng sẵn sàng ứng phó trong mọi điều kiện khẩn cấp.
9. Các báo cáo, phân tích đối với các trường hợp vi phạm, tai nạn và nguy
hiểm xảy ra.
Bộ luật quy định Công ty phải thể hiện trong SMS của mình các mẫu báo cáo,
phân tích thống nhất đối với các vi phạm, tai nạn và nguy hiểm có thể xảy ra đồng
thời phải có các hướng dẫn, quy trình để sửa chữa, hiệu chỉnh đối với các vấn đề
đó.
10. Bảo dưỡng tàu và các trang thiết bị.
Công ty phải thể hiện được trong SMS của mình các hướng dẫn, quy trình để
đảm bảo tàu và trang thiết bị thuộc quyền quản lý của mình được khai thác và bảo
dưỡng phù hợp cũng như các biện pháp bảo dưỡng đặc biệt áp dụng đối với các
trang thiết bị quan trọng trên tàu.
11. Tài liệu, giấy tờ.

Trong SMS của Công ty phải thiết lập được một hệ thống, quy trình quản lý
với các tài liệu, giấy chứng nhận của tàu.
12. Sự kiểm tra, xem xét lại và đánh giá của Công ty.
SMS của Công ty phải thể hiện được sự kiểm tra, xem xét lại và đánh giá việc
thực hiện đối với SMS của mình thông qua các quy trình, hướng dẫn kiểm tra
(Audit) qua đó đưa ra những hướng dẫn để chỉnh lý đối với những vấn đề không
phù hợp.
Phần B: Giấy chứng nhận và sự kiểm tra, gồm có 4 điều khoản.
Giấy chứng nhận theo Bộ luật ISM bao gồm:
13. Cấp giấy chứng nhận và kiểm tra định kỳ.
a. Giấy chứng nhận phù hợp, Document Of Compliance Certificate (DOC):
6


Một Công ty, khi SMS được chính quyền hành chính kiểm tra và xác nhận là thoả
mãn các yêu cầu của Bộ luật ISM thì sẽ được cấp giấy chứng nhận trên.
b. Giấy chứng nhận quản lý an toàn, Safety Management Certificate (SMC):
Giấy chứng nhận này được cấp cho tàu khi sự kiểm tra của chính quyền hành chính
xác nhận rằng các hoạt động quản lý, khai thác an toàn công ty và tàu là phù hợp
với SMS đã được chấp thuận.
Giấy chứng nhận DOC sẽ có thời hạn hiệu lực không quá 5 năm và phải trải
qua các đợt kiểm tra hàng năm để xác nhận lại.
Giấy chứng nhận SMC cũng có thời hạn hiệu lực không quá 5 năm nhưng chỉ
phải kiểm tra lại trong ít nhất một lần kiểm tra trung gian của tàu.
14. Cấp giấy chứng nhận tạm thời.
15. Kiểm tra.
16. Mẫu giấy chứng nhận (DOC, SMC)
1.2 HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀ N - SMS
Muốn duy trì tàu hoạt động trên tuyến quốc tế, công ty phải quản lý hoạt động
tàu theo “Hệ thống quản lý an toàn”. Muốn xây dựng một “hệ thống quản lý an

toàn” công ty phải nghiên cứu xây dựng một hệ thống quản lý phù hợp với những
yêu cầu do “Bộ luật quản lý an toàn quốc tế”.
1.2.1 Các yêu cầu của hệ thống quản lý an toàn
1.2.1.1 Về mu ̣c đích và yêu cầ u
a. Mục đích là bảo đảm an toàn trên biển. Ngăn ngừa thương vong, tổn thất về
người và tài sản. Tránh ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường biển
b. Mục tiêu về quản lý an toàn là:
- Cung cấp các thao tác về hoạt động tàu an toàn và một môi trường làm việc
an toàn
- Xây dựng các biện pháp bảo đảm an toàn để đối phó với những rủi ro có thể
xảy ra trên tàu
- Không ngừng hoàn thiện kỹ năng quản lý an toàn của cán bộ nhân viên trên
Bờ và thuyền viên dưới Tàu, bao gồm cả việc chuẩn bị đối phó với các tình huống
7


khẩn cấp liên quan đến an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm.
c. Hệ thống quản lý an toàn phải đảm bảo:
- Phù hợp với các quy định và luật lệ hiện hành
- Phù hợp với các quy tắc, hướng dẫn do các tổ chức, chính quyền, đăng kiểm
và tổ chức công nghiệp biển đề ra.
d. Nội dung của Hệ thống quản lý an toàn gồm có:
- Chính sách về an toàn và bảo vệ môi trường.
- Những qui định, hướng dẫn và qui trình nhằm bảo đảm an toàn hoạt động
tàu, bảo vệ môi trường, đáp ứng yêu cầu luật lệ hiện hành của quốc gia và quốc tế.
- Phân định các mức độ quyền hạn, các mối thông tin liên lạc giữa những
người liên quan đến hệ thống trên bờ và dưới tàu.
- Những qui trình về báo cáo các tai nạn và “không phù hợp”.
- Những qui trình chuẩn bị và ứng phó các tình huống khẩn cấp.
- Những qui trình về đánh giá nội bộ và rà soát việc quản lý.

1.2.1.2 Chính sách an toàn và bảo vệ môi trƣờng
Công ty phải xây dựng một chính sách an toàn và bảo vệ môi trường, nêu rõ
bằng cách nào để đạt được mục tiêu của bộ luật ISM Code.
Phải bảo đảm chính sách này được thực hiện và duy trì ở mọi cấp độ của hệ
thống tổ chức, trên Bờ và dưới Tàu.
1.2.1.3 Quyền ha ̣n và trách nhiêm
̣ của công ty
Khi người chịu trách nhiệm về các hoạt động của tàu không phải là Chủ tàu,
thì Chủ tàu phải báo cáo với Chính quyền về tên và địa chỉ của người đó.
Công ty phải định rõ bằng văn bản về quyền hạn, trách nhiệm, mối quan hệ
của những người liên quan đến quản lí, thực hiện, kiểm tra công việc có ảnh hưởng
đến an toàn và bảo vệ môi trường.
Công ty chịu trách nhiệm bảo đảm cung cấp đầy đủ nguồn lực và sự hỗ trợ từ
trên bờ để cán bộ phụ trách an toàn thực hiện được chức năng của mình.
1.2.1.4 Ngƣời phu ̣ trách quản lý an toàn - DP (Designated Person)
Để bảo đảm an toàn hoạt động của mỗi tàu và cung cấp mối liên hệ giữa công
8


ty và tàu, mỗi công ty phải phân công một người phụ trách quản lý an toàn trên bờ
là DP, có thể tiếp cận trực tiếp với cấp quản lí cao nhất của công ty. Quyền hạn và
trách nhiệm của DP bao gồm việc theo dõi về an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm liên
quan đến hoạt động của mỗi tàu, bảo đảm cung ứng đầy đủ các yêu cầu về nguồn
lực và sự hỗ trợ từ trên bờ.
1.2.1.5 Quyền ha ̣n và trách nhiêm
̣ Thu yền trƣởng
Công ty phải nêu rõ bằng văn bản trách nhiệm của Thuyền như sau:
- Thực hiện Chính sách an toàn và bảo vệ môi trường của công ty. Thậm chí
có thể làm trái với hệ thống quản lý an toàn, miễn là đảm bảo an toàn và chống gây
ô nhiễm biển, quyền này gọi là quyền “vượt quyền”.

- Thúc đẩy thuyền viên tuân thủ chính sách an toàn và bảo vệ môi trường.
- Đề ra các chỉ thị, hướng dẫn thích hợp, rõ ràng và đơn giản để thuyền viên
thực hiện.
- Kiểm tra việc thực hiên những yêu cầu đã đề ra ở trên.
- Rà soát hệ thống, báo cáo các khiếm khuyết cho cấp quản lý trên bờ.
1.2.1.6 Về nhân tài và vâ ̣t lƣ̣c
a. Công ty bảo đảm Thuyền trưởng phải:
- Có năng lực quản lí, chỉ đạo.
- Hiểu biết rành rọt về Hệ thống quản lí an toàn của công ty.
- Được công ty hỗ trợ để hoàn thành nhiệm vụ của mình.
b. Công ty phải bảo đảm mỗi tàu được bố trí nhân lực có đủ trình độ chuyên
môn, có bằng cấp và sức khỏe phù hợp với yêu cầu quốc gia và quốc tế.
c. Công ty phải xây dựng qui trình để bảo đảm rằng: thuyền viên mới hay
thuyền viên mới đảm nhận chức danh mới được làm quen nhiệm vụ của họ liên
quan đến an toàn và bảo vệ môi trường trước khi tàu khởi hành.
d. Công ty phải bảo đảm là mọi người liên quan đến hoạt động của hệ thống
đều hiểu biết đầy đủ các luật lệ, qui tắc và hướng dẫn liên quan.
e. Công ty phải xây dựng và duy trì quy trình về các huấn luyện cần thiết
nhằm hỗ trợ hệ thống và bảo đảm mọi người liên quan đều được huấn luyện đầy đủ.
9


f. Công ty phải xây dựng các qui trình bảo đảm mọi người trên tàu nhận được
những thông tin liên quan đến hệ thống bằng ngôn ngữ làm việc hay ngôn ngữ mà
họ có thể hiểu.
g. Công ty phải bảo đảm mọi người trên tàu có thể thông tin hiệu quả với nhau
liên quan đến việc thực hiện hệ thống.
1.2.1.7 Xây dƣ̣ng kế hoa ̣ch về các hoa ̣t đô ̣ng tàu
Công ty phải xây dựng các qui trình về chuẩn bị các kế hoạch, các chỉ dẫn kể
cả nội dung rà soát tương ứng cho các hoạt động chính trên tàu, liên quan đến an

toàn tàu và ngăn ngừa ô nhiễm. Phải nêu rõ các nhiệm vụ liên quan và phân công
những người có chuyên môn phụ trách.
1.2.1.8 Sẵn sàng cho tin
̀ h huố ng khẩ n cấ p
Công ty phải xây dựng các qui trình chỉ rõ các tình huống khẩn cấp có thể xảy
ra trên tàu, miêu tả các bước ứng phó.
Công ty phải xây dựng các chương trình về huấn luyện và diễn tập để chuẩn bị
cho các tình huống nguy hiểm.
Hệ thống phải chỉ ra các biện pháp bảo đảm công ty có thể ứng phó các tai
nạn, tình huống nguy hiểm khẩn cấp liên quan trên tàu ở bất kì thời điểm nào.
1.2.1.9 Báo cáo và phân tích sự “không phù hợp” , các tai nạ n và tình
huố ng nguy hiể m
Hệ thống phải bao gồm các qui trình bảo đảm các “không phù hợp”, tai nạn.
Các tình huống nguy hiểm đều được báo cáo cho công ty, được điều tra, phân tích
nhằm cải thiện an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm.
Công ty phải xây dựng các qui trình thực hiện hành động khắc phục các khiếm
khuyết và không phù hợp.
1.2.1.10 Bảo dƣỡng tàu và thiết bị
Công ty phải xây dựng các qui trình bảo đảm tàu được bảo dưỡng theo luật lệ
và qui định liên quan kể cả yêu cầu bổ sung của công ty. Để đáp ứng các yêu cầu
đó, công ty phải:
- Tiến hành kiểm tra định kì.
10


- Báo cáo sự “không phù hợp” và nguyên nhân xảy ra, nếu có.
- Có hành động khắc phục tương ứng.
- Lập biên bản, theo dõi các hoạt động đó.
Công ty phải xây dựng các qui trình để chỉ ra những thiết bị hay hệ thống kĩ
thuật, nếu ngừng hoạt động đột ngột có thể gây nên tình huống nguy hiểm. Qui

trình phải chỉ ra những biện pháp cụ thể nhằm nâng cao độ tin cậy của thiết bị hay
hệ thống đó. Những biện pháp đó bao gồm cả việc thử thường xuyên các phương
tiện hay thiết bị dự phòng không hoạt động liên tục.
Việc kiểm tra và thử hoạt động như đã nêu ở trên phải kết hợp vào kế hoạch
bảo dưỡng thường xuyên hoạt động tàu.
1.2.1.11 Quản lý tài liệu
Công ty phải xây dựng qui trình và duy trì kiểm soát mọi tài liệu và số liệu
liên quan đến Hệ thống, và phải bảo đảm:
- Các tài liệu còn hiệu lực được xếp ở các nơi qui định
- Việc thay đổi tài liệu phải được sự kiểm tra và phê duyệt bởi người phụ trách
- Những tài liệu không còn hiệu lực phải loại bỏ
- Những tài liệu dùng để miêu tả và thực hiện Hệ thống được gọi là Sổ tay
quản lý an toàn. Sổ tay được công ty sắp xếp sao cho xét thấy phù hợp nhất. Mỗi
tàu phải có trên tàu tất cả tài liệu liên quan đến tàu mình.
1.2.1.12 Công ty kiể m tra, rà soát và đánh giá Hệ thống
Công ty phải tiến hành đánh giá nội bộ để kiểm tra xem các hoạt động về an
toàn và ngăn ngừa ô nhiễm có tuân thủ đúng với qui định trọng Hệ thống hay
không.
Công ty phải đánh giá hiệu quả của Hệ thống định kỳ, và khi cần thiết, rà soát
lại Hệ thống theo qui trình do công ty đề ra.
Việc đánh giá và hành động khắc phục nếu có phải tiến hành theo qui trình
bằng văn bản.
Người tiến hành đánh giá phải độc lập với khu vực đánh giá, trừ khi không
thực tế do công ty quá nhỏ.
11


Kết quả đánh giá hay kết quả rà soát phải được thông báo tới những người có
trách nhiệm liên quan đến khu vực bị đánh giá.
Những người chịu trách nhiệm quản lý ở khu vực bị đánh giá phải có hành

động khắc phục kịp thời các khiếm khuyết phát hiện được.
1.2.2 Nhƣ̃ng lƣu ý đố i với tàu khi áp du ̣ng Bô ̣ luâ ̣t ISM trên tàu biể n
Đối với tàu, việc áp dụng Bộ luật ISM được hiểu là triệt để tuân theo những
quy trình, hướng dẫn của Công ty trong SMS đối với tất cả các mặt trong hoạt động
khai thác, vận hành, bảo dưỡng, chống ô nhiễm môi trường và quản lý an toàn trên
tàu.
Tất cả các vấn đề trên đều đã được thể hiện trong SMS bằng các quy trình,
hướng dẫn, biểu mẫu, kế hoạch hành động.
Nhiệm vụ của mọi thuyền viên của tàu là phải hiểu biết càng đầy đủ càng tốt
SMS của Công ty để thực hiện cho tốt , đồng thời đáp ứng được các yêu cầu của
các đợt kiểm tra ISM ( Internal Audit hoặc External Audit) cũng như kiểm tra PSC.
Theo từng chức danh, có thể có những đòi hỏi ở mức độ khác nhau, nhưng tựu
trung lại, thuyền viên cần phải đọc, tìm hiểu và nắm được các vấn đề sau đây trong
SMS:
- Công ty có chính sách an toàn và bảo vệ môi trường không và thuyền viên
của tàu có quen thuộc với chính sách đó không?
- Các tài liệu an toàn (các sổ tay, hướng dẫn ...) có trên tàu không?
- Các tài liệu liên quan trong SMS có được lập bằng ngôn ngữ làm việc hoặc
ngôn ngữ thuyền viên trên tàu hiểu được không?
- Có các qui trình để thiết lập và duy trì liên lạc với bộ phận quản lý trên bờ
trong tình huống khẩn cấp hay không
- Kế hoạch thực tập của tàu theo SMS.
- Kế hoạch, quy trình sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng đối với các thiết bị quan
trọng trên boong cũng như các thiết bị an toàn của tàu được hướng dẫn trong SMS.
- Các quy định, hướng dẫn đối với việc chống ô nhiễm môi trường, tuân thủ kế
hoạch quản lý, thải rác trên tàu.
12


- Các quy tắc kiểm tra an toàn trước khi tiến hành các công việc trên tàu đặc

biệt là làm việc trên cao, ngoài mạn tàu, cắt hàn, làm việc trong khoang kín... được
quy định trong SMS.ông?
- Tên của DP (Designated Person).
- Nhiệm vụ, chức trách của mình theo SMS của Công ty.
- Cách thức thành viên mới lên tàu làm quen với nhiệm vụ của mình và có các
hướng dẫn quan trọng trước khi khởi hành hay không?
- Thuyền trưởng có thể trình các tài liệu chứng minh trách nhiệm và thẩm
quyền của mình hay không? phải bao gồm cả quyền được vượt quyền?
- Các sự không phù hợp có được báo cáo về công ty hay không và công ty có
thực hiện các hành động khắc phục hay không? (PSCO phải xem xét kỹ nội dung
các sự không phù hợp).
- Tàu có chương trình bảo dưỡng hay không và các bản ghi có trên tàu hay
không?
- Nhiệm vụ của mình trong những trường hợp khẩn cấp trên tàu, các tín hiệu
báo động cũng như các quy trình, hướng dẫn thực hiển đối với các trường hợp này,
được nêu trong SMS.
- Ghi chép và lưu giữ sổ sách về các phần việc, vật tư, thiết bị thuộc phạm vi
trách nhiệm của mình theo hướng dẫn trong SMS.
1.2.3 Các báo cáo thƣờng phải có theo SMS
Thường tàu phải có các báo cáo theo qui định của SMS, được làm định kỳ gửi
về công ty và được lưu giữ trên tàu. Các báo cáo bao gồm:
- Báo cáo tháng:
Danh mục kiểm tra giấy tờ tàu; Danh sách thuyền viên.
- Báo cáo chuyến:
Tóm tắt chuyến đi (cả bộ phận boongvà máy); Báo cáo công việc bảo quản
trong chuyến (cả boong và máy); Kế hoạch bảo quản (cả bộ phận boongvà máy);
Danh mục kiểm tra thiết bị an toàn; Danh mục kiểm tra thiết bị chống ô nhiễm môi
trường; Danh mục kiểm tra hệ thống máy lái; Danh mục tu chỉnh hải đồ; Thông số
13



máy chính; Thông số máy đèn; Báo cáo tiêu thụ dàu nhờn; Danh mục kiểm tra tàu
đến và rời cảng…
- Báo cáo quý:
Biên bản họp quản lý an toàn trên tàu; Báo cáo thực tập khẩn cấp; Báo cáo
huấn luyện trên tàu; Báo cáo phân tích nước làm mát; Báo cáo phân tích nước nồi
hơi; Ghi chép giờ làm việc các hệ thống máy trên tàu; Danh mục kiểm tra cách
điện…
- Báo cáo nửa năm và hàng năm:
Tình trạng thiết bị an toàn: Tình trạng thiết bị quan trọng; Danh mục ấn phẩm
hàng hải; Danh mục kiểm tra thiết bị đo lường trên tàu; Danh mục kiểm tra đồ dự
trữ quan trọng trên tàu….
- Báo cáo trong các trường hợp đặc biệt:
Báo cáo khi có tai nạn hàng hải; Báo cáo hư hỏng do công nhân làm hàng; Báo
cáo hư hỏng hàng hóa; Báo cáo việc thanh kiểm tra tai nạn; Báo cáo sự không phù
hợp; Báo cáo về việc sửa chữa hư hỏng; Kế hoạch nhận dàu; danh mục kiểm tra khi
vào khu vực kín; Danh mục kiểm tra khi sử dụng lửa trần trên tàu; Báo cáo đánh
giá năng lực thuyền viên…
Bổ sung ISM code theo MSC.273(85) thì từ ngày 1/7/2010 yêu cầ u các công
ty vâ ̣n tải biể n phải có bản xác đinh
̣ và đánh giá rủi ro cho đô ̣i tàu công ty min
̀ h .
Trong bản xác đinh
̣ và đánh giá đó phải nêu đươ ̣c tầ n suấ t và hâ ̣u quả của các rủi ro
cũng như các biện pháp hạn chế rủi ro. Cũng theo MSC.273(85) từ 1/7/2010 yêu
cầ u công ty phải xuấ t trin
̀ h Internal Audit châ ̣m nhấ t vào thời ha ̣n kiể m tra hàng
năm.

14



CHƢƠNG 2
TÌM HIỂU CÁC CHECKLIST TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN
TOÀN TRÊN BIỂN
2.1 KHÁI NIỆM VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦ A CHECKLIST
2.1.1 Khái niệm
Nội dung hệ thống quản lí an toàn của một tàu có thể bố trí trong một sổ tay
hay nhiều sổ tay, tùy thuộc vào từng công ty. Để thuận tiện trong tham khảo, nội
dung hệ thống quản lí có thể phân ra các phần nhỏ sau:
1) Sổ tay chính sách công ty (company policy manual);
2) Sổ tay tổ chức công ty (company organization manual);
3) Sổ tay hoạt động tàu (ship operations manual);
4) Sổ tay ứng phó sự cố (emergency response manual);
5) Các mẫu báo cáo (records) và các bản rà soát (checklists) liên quan.
Mục đích của bộ luật ISM là tạo ra các tiêu chuẩn quốc tế cho việc quản lý ,
khai thác an toàn tàu, ngăn ngừa sự tổn hại về sinh mạng, thương tật của con người
cũng như sự tổn hại về tài sản trong quá trình khai thác tàu đồng thời bảo vệ môi
trường sinh thái. Tùy từng công ty mà các tiêu chuẩn đó sẽ được cụ thể hóa lại
trong các bản rà soát - CHECKLIST để đảm bảo chúng đã đươ ̣c thực hiê ̣n đầ y đủ
trên tàu biể n .
Vì vậy, ta có thể hiể u CHECKLIST là danh sách kiể m tra các danh mu ̣c bắ t
buô ̣c phải tuân theo trong hê ̣ thố ng quản lý an toàn - SMS và đươ ̣c thực hiê ̣n bởi
nhân viên và thuyề n viên dưới tàu nhằ m đáp ứng mu ̣c đić h và mu ̣c tiêu đề ra củahê ̣
thố ng quản lý an toàn .
2.1.2 Tầ m quan tro ̣ng của CHECKLIST
a. Đối với công ty vận tải biển:
Hê ̣ thố ng quản lý an toàn của công ty đươ ̣c lâ ̣p ra nhằ m nâng cao hiê ̣u quả
trong viê ̣c quản lý , từ đó đảm bảo khai thác tàu an toàn và cải thiê ̣n hiê ̣u suấ t kinh
tế . Các CHECKLIST trong hệ thống quản lý an toàn đóng vai trò như là một hướng

dẫn cu ̣ thể mà công ty gửi cho tàu để thuyề n viên trên tàu tuân thủ và chấ phành khi
15


khai thác con tàu, đảm bảo an toàn sinh ma ̣ng con người trên biể n, an toàn trong khi
hàng hải, bảo vệ môi trường biển .
Ngoài ra, các CHECKLIST cũng là một phương tiện mà công ty sử dụng để
kiể m tra, giám sát việc thực hiê ̣n và triển khai hệ thống quản lý an toàn mà công ty
áp dụng cho tàu biển có đúng quy trình hay không .
b. Đối với thuyền viên:
Các CHECKLIST trong hệ thống quản lý an toàn như là bản hướng dẫn khai
thác các hoạt động trê n tàu mô ̣t cách an toàn . Thông qua viê ̣c thực hiê ̣n các
CHECKLIST, các thuyề n viên mới có thể nắ m bắ t và làm quen dầ n với những yêu
cầ u đảm bảo an toàn các hoa ̣t đô ̣ng khai thác trên tàu cũng như các thuyề n viên lâu
năm có kinh nghiê ̣m không mắ c phải các lỗi chủ quan khi đã quá quen với các hoa ̣t
đô ̣ng đó. Vì vậy, các CHECKLIST phải được xem như là nghĩa vụ, trách nhiệm của
thuyề n viên và phải thực hiê ̣n mô ̣t cách tự giác và nghiêm túc .
Bên ca ̣nh đó , viê ̣c thực hiê ̣n các hoa ̣t đô ̣ng khai thác tàu dựa vào các
CHECKLIST sẽ giúp phát hiện ra những sự không phù hợp trong hệ thống quản lý,
từ đó giúp ić h cho viê ̣c hoàn thiê ̣n hê ̣ thố ng .
Ngoài ra, các CHECKLIST được thực hiện trên tàu cũng là mô ̣t tài liê ̣u , là
bằ ng chứng cho viê ̣c thể hiê ̣n sự nghiêm chin̉ h tuân theo hê ̣ thố ng quản lý an toàn
của thuyền viên trên tàu nhằm phục vụ cho sự thanh tra, kiể m tra của cơ quan kiể m
tra nhà nước cảng biể n - PSC.
2.2 NỘI DUNG CỦ A CÁC CHECKLIST VÀ PHÂN LOẠI CHECKLIST
2.2.1 Nô ̣i dung của các CHECKLIST
Nô ̣i dung của mô ̣t bản CHECKLIST thông thường gồ m có 3 phầ n :
- Phầ n 1: Phầ n này thường chứa các nô ̣i dung chính như tên CHECKLIST, tên
tàu, ngày tháng năm hoặc sô chuyến hành trình , tên công ty….
- Phầ n 2: Phầ n này là nô ̣i dung chính của bản CHECKLIST , nó bao gồm các

phầ n : số thứ tự, các danh mục cần rà soát, đánh giá các danh mu ̣c đó…
- Phầ n 3: Phầ n này là chữ ký của người chịu trách nhiệm thực hiện bản
CHECKLIST và chữ ký của người giám sát , thông thường là thuyể n trưởng .
16


KOWA MARINE SERVICE CO., LTD.
WEEKLY SAFETY CHECKLIST
SHIP:

M/V NORD
VENUS

DATE:

WEEK NBR:

Phầ n 1
Phầ n 2
NO

EQUIPMENT / AREA

TESTED

2.

LIFEBOAT / RESCUE
ENGINE(S)
EMERGENCY FIRE PUMP


3.

EMERGENCY GENERATOR

4.

FIX CO2 /FOAMSYSTEM

1/E

5.

BREATHING
APPARATUS
(C.A.B.A.)
FIRE/ GENERAL ALARM

3/O

1.

6.
7.

BOAT

SIGHT
ED


3/E
1/E
1/E

3/O

8.

SMOKE AND HEAT DETECTOR PER
3/O,
ZONE
1/E
FIRE DAMPERS/FLAPS
3/O

9.

EMERGENCY EXIT ENGINE ROOM

10.
11.

EMERGENCY/SAFETY/GENERAL
EQUIPMENT AT FORECASTLE
STORE
REEFER CHAMBER ALARMS

C/CK

12.


EMERGENCY BATTERY

2/O

13.

HOSPITAL ALARM

2/O

14.

2/O

15.

EMERGENCY BATTERY ROOM
CONDITION
FIRE EXTINGUISHERS CONDITION

16.

QUICK CLOSING VALVES

C/E

17.

PUBLIC ADDRESS SYSTEM


18.

EMERGENCY ESCAPE BREATHING
APPATUS

1/E
C/O

3/O

3/O,
2/O
3/O

THIS FORM IS TO BE SUBMITTED ONLY WHEN REQUIRED
SIGNEDBY:
MASTER

Phần 3

17

REMAR
KS
GOOD
CONDITION
GOOD
CONDITION
GOOD

CONDITION
GOOD
CONDITION
GOOD
CONDITION
GOOD
CONDITION
GOOD
CONDITION
GOOD
CONDITION
GOOD
CONDITION
GOOD
CONDITION
GOOD
CONDITION
GOOD
CONDITION
GOOD
CONDITION
GOOD
CONDITION
GOOD
CONDITION
GOOD
CONDITION
GOOD
CONDITION
GOOD

CONDITION


2.2.2 Phân loại CHECKLIST
Các CHECKLIST được soạn thảo ra để thực hiện các quy trình trên tàu, cùng
với đó là phải đáp ứng được ba mục tiêu mà hệ thống quản lý an toàn của công ty
phải đạt được theo Bô ̣ luâ ̣t ISM đã quy đinh
̣ trong mu ̣c 1.2.2 - Part A - ISM Code:
“Safety management objectives of the Company should, inter alia:
1. provide for safe practices in ship operation and a safe working environment;
.

2. assess all identified risks to its ships, personnel and the environment and

establish appropriate safeguards; and
3. continuously improve safety management skills of personnel ashore and
aboard ships, including preparing for emergencies related both to safety and
environmental protection.”
Hê ̣ thố ng quản lý của các công ty khác nhau là khác nhau , hê ̣ thố ng đó đươ ̣c
xây dựng tùy thuô ̣c vào điề u kiê ̣n cu ̣ thể của từng công ty nhưng vẫn phải đảm bảo
các tiêu chuển quốc tế theo ISM. Do đó, các CHECKLIST theo các hệ thống quản
lý đó cũng sẽ khác nhau đối với từng công ty .
Để đáp ứng đươ ̣c các mu ̣c tiêu trên, các công ty đề u phải soa ̣n thảo ra các bản
CHECKLIST phù hợp và tuân theo các điều khoản mà Bộ luật ISM đã đưa ra . Vì
vâ ̣y đ ể có một cái nhìn tổng quan nhất về việc phân loại các CHECKLIST

, các

CHECKLIST trong đề tài này sẽ được phân loại dựa trên các điề u khoản mà Bộ
luâ ̣t ISM yêu cầ u phải thực hiê ̣n trong Part A- Implementation:

- CHECKLIST về nguồ n lực và thuyề n viên (Resources and personnel)
- CHECKLIST liên quan đế n các công viê ̣c trên tàu (Shipboard operations)
- CHECKLIST về sự sẵn sàng trong các tình huống khẩn cấp (Emergency
prepareness)
- CHECKLIST về viê ̣c bảo trì , bảo dưỡng tàu và các trang thiết bị
(Maintenance of the ship and equipment)
- CHECKLIST về viê ̣c quản lý tài liê ̣u (Documentation)
- CHECKLIST về sự thẩ m t ra, phê duyê ̣t đánh giá của công ty (Company
verification, review and evaluation).
18


×