Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

bao cao bks dtt 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 5 trang )

TỔNG CÔNG TY CN SÀI GÒN
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ ĐÔ THÀNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
----0O0----

TP HCM, Ngày 17 tháng 03 năm 2016

BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT NĂM 2015 VÀ NHIỆM KỲ 2011-2015
*

*

*

*

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam và Điều lệ hoạt động
Công ty CP KỸ NGHỆ ĐÔ THÀNH về việc qui định quyền hạn và nhiệm vụ của Ban kiểm soát
tại công ty cổ phần.
- Căn cứ vào Qui chế làm việc của Ban kiểm soát Công ty CP KỸ NGHỆ ĐÔ THÀNH qui định
trách nhiệm , quyền hạn và chế độ làm việc của Ban kiểm soát.

Ban kiểm soát Công ty CP KỸ NGHỆ ĐÔ THÀNH xin báo cáo nội dung hoạt động của Ban kiểm soát
(BKS) trong năm 2015 với nội dung cụ thể như sau:
I/ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT:

Trong năm 2015, Ban kiểm soát đã tiến hành thực hiện nhiệm vụ theo Qui chế làm việc và Chương
trình làm việc của BKS năm 2015. Các hoạt động của BKS là:


1. Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Ban giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty.

2. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành
hoạt động kinh doanh; tính hệ thống, nhất quán và phù hợp của công tác kế toán, thống kê và
lập báo cáo tài chính.

3. Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài
chính hằng năm và 06 tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng
quản trị.
4. Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán
nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của công ty.

5. Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế toán và các tài liệu khác của công ty, các công việc quản lý,
điều hành hoạt động của công ty.

6. Xem xét tính minh bạch của quá trình công bố thông tin, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cổ
đông.

Trong năm 2015, các thành viên trong BKS đã thực hiện nhiệm vụ 1 cách trung thự c, cẩ n trọng, từng
thành viên được phân công trách nhiệm cụ thể theo chương trình làm việc của BKS. Đại diện BKS có
mặt đầy đủ các kỳ họp của HĐQT để ghi nhận mọi hoạt động của công ty và báo cáo đầy đủ kết quả
giám sát trong các kỳ họp.
II/ KẾT QUẢ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG:

1- KIỂM SOÁT BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
1.1- Kết quả kinh doanh năm 2015:

TT

CHỈ TIÊU

Sản lượng sản xuất (tấn)

1
2
3
4
5
6

Sản lượng tiêu thụ (tấn)

DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
DT thuần
Giá vốn hàng bán
LN gộp
DT hoạt động tài chính

(ĐVT: triệu đồng)

Năm
2011

Năm
2012

NĂM
2013

NĂM

2014

NĂM
2015

So sánh
2015/2014

1,494

930

1,843

2,338

2,782

444

19.0%

1,834
93,263
65
93,198
89,090
4,107
1,497


2,254
107,499
54
107,445
96,769
10,676
29

2,593
123,603
448
123,154
102,962
20,193
262

339
16,103
395
15,709
6,192
9,517
234

15.0%
15.0%
735.0%
14.6%
6.4%
89.1%

817.9%

1,455
98,967
268
98,699
91,928
6,771
655

928
63,969
35
63,934
61,722
2,212
1,942

1


7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17

Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận/(lỗ) thuần
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng LN trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
LNST

3,161
1,701
3,273
4,177
(3,185)
2,954
372
2,582
(603)
36
12
(651)

1,202

1,054
2,312
4,635
(3,996)
1,625
420
1,205
(2,791)
(16)
(2,775)

1,744
1,033
2,323
3,856
(2,318)
3,032
17
3,015
697
697

1,651
1,403
2,688
4,568
1,797
1,712
1
1,710

3,507
253
3,254

1,345
1,557
3,199
8,707
7,203
26
26
7,229
1,906
(300)
5,624

(306)
154
511
4,139
5,407
(1,685)
(1)
(1,684)
3,723
1,653
(300)
2,370

-18.5%

11.0%
19.0%
90.6%
301.0%
-98.5%
-100.0%
-98.5%
106.2%
654.2%
72.8%

NHẬN XÉT:




Doanh thu qua từ năm 2012 có tăng trưởng rõ rệt. Giá vốn hàng bán cũng tăng nhưng mức tăng đều
chậm hơn so với doanh thu, nhờ vậy lợi nhuận qua các năm từ 2012 đến 2015 tăng. Tỷ trọng của Giá
vốn hàng bán so với doanh thu thuần qua các năm 2012-2015 lần lượt là: 96%, 95%, 90% & năm
2015 GVHB chỉ chiếm tỷ trọng 83.6% so với doanh thu. Điều này chứng tỏ công ty đã kiểm soát ngày
càng tốt giá vốn.
Doanh thu thuần năm 2015 so với 2014 tăng 14.6%, nhưng nhờ kiểm soát tốt Giá vốn hàng bán mà
Lợi nhuận gộp tăng 89%. Tuy nhiên, chi phí quản lý doanh nghiệp lại có mức tăng cao hơn rất nhiều
so với mức tăng của doanh thu, cụ thể là do chi phí thuê đất năm 2014 được miễn nhưng năm 2015
phải đóng hơn 1.2 tỷ, chi phí lương Ban giám đốc nhà máy hơn 1.2 tỷ trước đây đưa vào chi phí
chung tính giá thành, vì vậy, giá vốn giảm cũng có nguyên nhân này & chi phí dự phòng tăng cao.
Năm 2014 chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ chiếm 4.3% tỷ trọng so với doanh thu thuần thì năm 2015
tỷ trọng này là 7.1%. Chi phí thuế TNDN hiện hành cũng tăng cao, làm cho LNST chỉ còn tăng 72.8%

Nói chung, nhìn tổng quan thì lợi nhuận năm nay đạt kết quả tốt phần lớn chủ yếu nhờ vào việc giảm giá

vốn hàng bán.
1.2- Cơ cấu doanh thu:

Tỷ trọng DOANH THU
Doanh thu bán thành phẩm
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu tài chính
Thu nhập khác
Tổng Doanh Thu

Năm
2011
64.4%
30.7%
1.4%
0.6%
2.9%
100.0%

Năm
2012
76.7%
17.6%
0.4%
2.9%
2.4%
100.0%

NĂM

2013
89.1%
6.0%
0.3%
1.5%
3.1%
100.0%

NĂM
2014
97.1%
0.7%
0.5%
0.0%
1.6%
100.0%

NĂM
2015
98.4%
0.4%
1.0%
0.2%
0.0%
100.0%

So sánh 2015/2014
1.3%
-0.4%
0.4%

0.2%
-1.5%
0.0%

2


NHẬN XÉT:


Công ty có xu hướng ngày càng gia tăng bán hàng sản xuất của mình, đây là chiến lược đúng
đắn vì lợi nhuận sẽ cao hơn. Tỷ trọng Doanh thu bán thành phẩm qua các năm lần lượt là 64%,
77%, 89%, 97% & năm 2015 chiếm tỷ trọng 98.4% trong tổng doanh thu của công ty, trong khi đó
doanh thu bán hàng hóa năm 2015 chỉ còn chiếm 0.4%, các doanh thu còn lại chiếm tỷ trọng rất
nhỏ.
1.3-

Cơ cấu chi phí:

Tỷ trọng CHI PHÍ
Giá vốn thành phẩm
Giá vốn hàng hóa
Giá vốn dịch vụ cung cấp
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Chi phí khác
Tổng Chi Phí
Tổng Doanh Thu


Năm
2011
59.8%
30.2%
0.0%
3.1%
3.2%
4.1%
0.4%
100.8%
100.0%

Năm
2012
73.9%
17.5%
0.0%
1.8%
3.4%
6.9%
0.6%
104.1%
100.0%

NĂM
2013
85.3%
5.8%
0.0%
1.8%

2.4%
3.9%
0.0%
99.2%
100.0%

NĂM
2014
87.8%
0.8%
0.0%
1.5%
2.5%
4.2%
0.0%
96.8%
100.0%

NĂM
2015
82.8%
0.3%
0.0%
1.1%
2.6%
7.0%
0.0%
93.8%
100.0%


So sánh 2015/2014
-5.0%
-0.5%
0.0%
-0.4%
0.1%
2.8%
0.0%
-3.0%
0.0%

NHẬN XÉT:
-

-

Tỷ trọng doanh thu thành phẩm so với tổng doanh thu từ năm 2011 đến 2015 ngày càng tăng, thì
tỷ trọng chi phí so với tổng doanh thu cũng biến động rất khác nhau, năm 2015 tỷ trọng chi phí so
với năm 2014 giảm đáng kế, chỉ còn chiếm tỷ trọng 82.8%. Cho thấy doanh nghiệp đang quản lý
tốt giá vốn thành phẩm so với 2 năm trước đó. Doanh thu bán hàng hóa chỉ còn chiếm tỷ trọng rất
nhỏ & cũng không mang lại lợi nhuận cao. Tuy nhiên, tỷ trọng của chi phí quản lý doanh nghiệp
năm nay lại tăng cao hơn với năm trước. Nhìn tổng thể thì tỷ trọng chi phí năm nay tốt hơn nhiều
so với 3 năm trước đó. Góp phần giúp cho lợi nhuận gia tăng kể.

Nhưng, cũng cần xem lại chính sách lương trong chi phí quản lý doanh nghiệp vì năm nay tăng rất
nhiều so với năm trước, doanh thu năm 2015 tăng 14.6% thì chi phí quản lý doanh nghiệp tăng
đến 168%, quá cao so với mức tăng doanh thu.

2- KIỂM SOÁT BÁO CÁO TÀI CHÍNH


(Chỉ chọn lựa những chỉ tiêu có tỷ trọng cao hoặc có sự thay đổi lớn)

NHẬN XÉT:

a. Tài sản:

- Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng 41.8% trong tổng tài sản: Dù chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng Tiền &
các khoản tương đương tiền tăng 80%, đầu tư tài chính ngắn hạn tăng rất cao chủ yếu là gửi
tiền tiết kiệm. Doanh thu tăng nhưng Phải thu giảm cho thấy công ty đã có chính sách thu hồi
3


công nợ tốt. Tuy nhiên, nợ xấu của công ty tăng, khả năng thu hồi khó, nên dự phòng phải thu
ngắn hạn của công ty năm nay tăng thêm, cần đưa ra những chính sách trong tương lai để
tránh tình trạng nợ xấu tăng, đặc biệt trong tình hình kinh tế khó khăn. Trả trước cho người bán
tăng 183%, công ty cần xem lại chính sách mua hàng để có thể chiếm dụng vốn tốt hơn, đây là
nguồn chiếm dụng vốn mà tốn ít chi phí nhất. Hàng tồn kho giảm chủ yếu do giảm thành phẩm &
công cụ dụng cụ, nếu doanh thu tăng, tồn kho giảm mà doanh nghiệp luôn đáp ứng kịp thời
thành phẩm cho người mua thì cho thấy điều hành tại doanh nghiệp đang dần hiệu quả hơn.

- Tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng 58.16% trong tổng tài sản: Tài sản dài hạn giảm chủ yếu do phải
thu giảm, tài sản cố định giảm, chi phí xây dựng cơ bản dở dang giảm, dự phòng giảm giá đầu
tư cũng giảm.
b. Nguồn vốn:

- Nợ phải trả chiếm tỷ trọng 21.51% trong tổng nguồn vốn: năm 2015 giảm 3% so với 2014, hai
khoản chiếm tỷ trọng cao đều giảm là nợ ngắn hạn & vay & nợ thuê tài chính dài hạn, ngược lại
nợ dài hạn & vay & nợ thuê tài chính dài hạn tăng.
- Vốn chủ sở hữu tăng do lợi nhuận năm nay tăng.


Nhìn chung qua các năm từ 2011- 2015 thì Tổng nguồn vốn tăng dần, trong đó nợ phải trả tăng
nhanh hơn so với Vốn chủ sở hữu cho thấy doanh nghiệp có nhu cầu vốn & vay ngày càng tăng,
cơ cấu nợ phải trả năm 2015 chiếm 21.5% là vẫn còn trong tỷ lệ chưa rủi ro, nhưng công ty đang
phải vay để chủ yếu bù đắp nguồn vốn thiếu do phải thu ngắn hạn của khách hàng quá cao. Năm
2015 Nợ ngắn hạn là 29 tỷ thì phải thu ngắn hạn là gần 32 tỷ, công ty đang bị chiếm dụng vốn lớn,
cần điều chỉnh chính sách bán hàng phù hợp hơn.
Từ bảng số liệu trên, ta có bảng chỉ số tài chính cơ bản sau:
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
LN gộp /DT thuần
LNST /DT thuần
ROE
ROA
DT thuần /VỐN CHỦ SỞ HỮU

Năm
2011
6.9%
-0.7%
-0.6%
-0.5%

Năm
2012
3.5%
-4.3%
-2.5%
-2.1%

NĂM
2013

4.4%
0.7%
0.6%
0.5%

NĂM
2014
9.9%
3.0%
2.8%
2.2%

NĂM
2015
16.4%
4.6%
4.8%
3.8%

0.87

0.58

0.84

0.94

1.05

Hầu hết các chỉ số được cải thiện theo chiều hướng ngày càng tốt hơn, nhưng so với mặt bằng

ngành thì các chỉ số tài chính này chưa cao. Công ty cần có những biện pháp để cải thiện hơn
nữa để gia tăng được mức sinh lợi. ROE (lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu) năm 2015 là
4


4.8% mặc dù tăng rất tốt so với các năm qua, nhưng so với lãi suất tiết kiệm ngân hàng là chưa
hiệu quả đối với vốn đầu tư của chủ sở hữu.

3- KIỂM SOÁT TUÂN THỦ:
-

Sổ sách kế toán cập nhật đầy đủ, rõ ràng, ghi nhận đầy đủ các số liệu về doanh thu, chi phí,
theo đúng qui định của công ty và các chuẩn mực kế toán. Các chứng từ thanh toán đầy đủ tính
hợp pháp, hợp lý.

Công nợ, số dư tiền gửi, tiền vay, số liệu tồn kho nguyên vật liệu, thành phẩm,… được theo dõi
đầy đủ, chi tiết có đối chiếu và xác nhận.

Các Báo cáo tài chính năm 2015 được lập đúng biểu mẫu, phù hợp với các chuẩn mực kế toán
Việt Nam và các qui định hiện hành. Số liệu phản ánh trên báo cáo tài chính năm 2015 đã được
thể hiện đầy đủ, kịp thời, rõ ràng, chính xác, trung thực và hợp lý; đã được kiểm toán độc lập.

4- KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT & BĐH :
-

HĐQT & BĐH công ty luôn tuân thủ theo Điều lệ, Qui chế quản trị và Nghị quyết của ĐHĐCĐ
thường niên. Thực hiện đầy đủ việc công bố thông tin theo luật định. Có nỗ lực lớn để thay đổi
tình hình kinh doanh tốt hơn trong nhiệm kỳ của mình.

HĐQT & BĐH công ty đã phối hợp với BKS thực hiện việc kiểm tra, giám sát các hoạt động điều

hành SXKD theo đúng Luật doanh nghiệp, điều lệ và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông. Kết quả
giám sát cho thấy chưa phát hiện trường hợp sai phạm.
BKS thống nhất với toàn bộ nội dung đánh giá kết quả hoạt động của HĐQT được xác định
trong Báo cáo tổng kết của HĐQT về kết quả hoạt động SXKD năm 2015 và nhiệm vụ kế hoạch
năm 2016.

BĐH luôn bám sát việc chỉ đạo và điều hành các hoạt động SXKD, đầu tư xây dựng, tổ chức bộ
máy, phát triển nguồn nhân lực,…đáp ứng theo yêu cầu thực hiện các chương trình mục tiêu và
các định hướng chiến lược đã được HĐQT công ty xác định.

III/ ĐÁNH GIÁ & KIẾN NGHỊ:

BKS nhất trí với Báo cáo tổng kết của HĐQT về kết quả hoạt động SXKD năm 2015. Năm 2015, hoạt
động của công ty tuân thủ theo Điều lệ công ty, Nghị quyết ĐHCĐ và các qui định của pháp luật. Kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015 là lãi, HĐQT & BGĐ công ty đã làm việc có hiệu quả cao
& đưa ra chiến lược đúng đắn, bám sát thị trường. Tuy nhiên, BKS có 1 vài kiến nghị như sau:





Tiếp tục quản lý tốt hơn nữa chi phí, xem xét các chính sách mua hàng & bán hàng để có thể tăng
chiếm dụng vốn hợp lý, gia tăng nguồn vốn sản xuất kinh doanh cho công ty, thay vì tăng vay nợ.

Luôn bám sát & theo dõi công nợ, đánh giá sức khỏe khách hàng để đảm bảo giảm thiểu tối đa nợ
xấu.
Rà soát các chi phí lương, chi phí tăng ca hợp lý, kiểm tra kỹ các khoản doanh thu đã đảm bảo
được mang về công ty.
Giảm thiểu các khoản chi phí không hợp lý, thiếu chứng từ ảnh hưởng đến thuế thu nhập.


Trên đây là một số nội dung trong quá trình kiểm tra giám sát của Ban Kiểm soát, xin báo cáo trước
Đại Hội Đồng Cổ Đông. Rất mong được sự góp ý chân thành của quý cổ đông.
Trân trọng.

TM.BAN KIỂM SOÁT CTCP KỸ NGHỆ ĐÔ THÀNH
TrưởngBan

TRẦN THỊ THANH HẰNG
5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×