Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

bao cao tong ket nhiem ky

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.3 KB, 5 trang )

CÔNG TY CP KỸ NGHỆ ĐÔ THÀNH
-------------Số

/ HĐQT/ 2016

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
------------TP.HCM, ngày 15 Thang 02 Năm2016.

BÁO CÁO TỔNG KẾT
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ -ĐIỀU HÀNH SXKD
NHIỆM KỲ 2011- 2015

I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH :

……….oOo……….

-Giai đoạn 2011-2015 trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam
đang phục hồi chậm, khó khăn,yếu ớt sau cuộc khủng hoãng kinh tế thế giới từ năm
2008,hoạt động sxkd trầm lắng kéo dài đến năm 2014 mới có tín hiệu khởi sắc trở
lại cho đến nay.
-Công ty CP Kỹ Nghệ Đô Thành sau khi di dời khối sx từ nội thành ra ngoại thành
Củ chi năm 2010.Trong thời gian 2 năm đầu 2011-2012 Cty gặp khó khăn nhiều
mặt từ ổn định cơ sở vật chất ,nhân lực sx,thị trường kinh doanh .Bắt đầu ổn định
trở lại và phát triển tăng dần hàng năm từ năm 2013 đến nay.
PHẦN 1 : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SXKD

II/ CƠ CẤU SẢN PHẨM-THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ-NĂNG LỰC SX :
2.1- CƠ CẤU SẢN PHẨM:

-Trước khi di dời ,Công ty có 2 XN Đô Thành 1 và 2 và 1 Xưởng sx khuôn mẫu.


.XN ĐT 1 sx các SP nhựa công nghiệp,kỹ thuật theo công nghệ máy ép-khuôn ép
.XN ĐT 2 chuyên sx SP chai nhựa PET theo công nghệ ép phôi-thổi chai ,và Xưởng
khuôn chuyên sx khuôn mẫu nhựa phục vụ sx nội bộ.

-Sau di dời lên Củ chi .Công ty đã đầu tư bổ sung thêm công nghệ-sản phẩm nắp
nhựa chai PET và xấp xếp lại thành 5 xưởng sx với 5 loại công nghệ-sản phẩm hàng
hóa chuyên ngành khác nhau là Nắp nút, Nhựa công nghiệp, Phôi PET,chai nhựa
PET và Khuôn mẫu nhựa với qui mô lớn hơn 2 lần so trước khi di dời.
-Sau di dời ,Công ty xác định 2 Sản phẩm có tính chủ lực là sản phẩm Nắp nhựa và
sản phẩm Phôi PET để tập trung đầu tư,và thực tế sản lượng hàng năm 2013-2015
đã chứng minh là đúng đắn và đang tiếp tục phát huy tích cực.
2.2- THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ :

- Thị trướng tiêu thụ trong nước chiếm 90% phân bố khắp cả nước ,trong đó thị
trường TP.HCM chiếm 60% /tổng số,còn lại 40% là miền bắc và các tỉnh lân cận
TP.HCM.
-Thị trường xuất khẫu gổm Mỹ ,Campuchia,Lào chiếm 10% và có xu hướng đang
phát triển đơn hàng và sản lượng đặt hàng.
-Kể từ năm 2013,hàng năm thị trường tiêu thụ giử được hầu hết khách hàng cũ và
mở rộng ,phát triển bình quân 20% khách hàng mới ,tăng về sản lượng và doanh thu
tiêu thụ.


2.3- NĂNG LỰC SẢN XUẤT :

Về công suất thiết kế : - Đến cuối năm 2015, Nhà máy Củ chi có năng lực sx - Tổng
công suất thiết kế là 4500 tấn SP các loại /năm .
Trong đó :
- SP nắp nhựa là 700 tấn/năm ≈ 300.000.000 nắp các loại/năm;
- SP Ép nhựa công nghiệp,kỹ thuật là 1200 tấn/năm;

- SP Phôi PET là 1500 tấn/năm ≈ 130.000.000 sp phôi pet /năm ;
- SP chai nhựa PET là 1000 tấn/năm ≈ 100.000.000 chai các loại/năm;
- SP khuôn mẫu sx được 60 khuôn ép.thổi,phôi kích thước trung bình /năm.

-Về công suất sử dụng :
- Trước khi di dời,sản lượng bình quân hàng năm là 1.000 tấn sp/năm.
- Sau di dời,sản lượng thực hiện bình quân tăng dần hàng năm .Sản lượng thực hiện
năm 2015 là 2777 tấn /năm ≈ 2,5 lần trước di dời. Công suất thiết bị huy động sx
bình quân hàng năm từ 70-80 % công suất thiết kế.
-Về thiết bị sx :

-Đến cuối năm 2015, Công ty hiện có :5 đây chuyền đồng bộ sx nắp nhựa các
loại; 10 máy ép nhựa công nghiệp và thiết bị phụ trợ; 12 máy ép phôi PET và
thiết bị phụ trợ; 8 máy thổi chai tự động và 3 máy thổi BTĐ ;1 dây chuyền đồng
bộ cơ khí chính xác sx khuôn mẫu nhựa.

-Trong nhiệm kỳ 2011-2015, Công ty đã đầu tư bổ sung công nghệ thiết bị sx chính,
phụ như sau :
● 05 dây chuyền sx nắp nhựa chai PET gồm 4 dây chuyền 16 cav và 01 dây
chuyền 32 cav cùng với 8 bộ khuôn nắp các loại ,tổng trị giá đầu tư là 860.000 usd.
Đây là công nghệ sx nắp mới và sản phẩm chủ lực mới của Công ty,thành lập
Xưởng sx nắp từ năm 2012 đến nay.
● 07 máy thổi chai PET tự động gồm 3 máy 4 SP và 4 máy 2SP ,tổng giá trị đầu
tư 480.000 usd ,tăng năng lực, đa dạng hóa sx các lọai chai,lọ PET.
●08 máy ép nhựa có công suất từ 120 ton đến 650 ton,bổ sung năng lực cho 2
xưởng Ep ,tổng giá trị đầu tư 450.000 usd .
●09 bộ khuôn phôi pet để sx phôi hàng hóa và sản phẩm chai yêu cầu chất lượng
cao,tổng trị giá đầu tư 240.000 usd.
●8 máy sấy-tách ẩm-định lượng 3 in 1; 14 máy chiller ,6 máy xay băm…
là các máy phụ trợ cần thiết để sx phôi,chai PET,phục vụ sx…tổng trị giá đầu tư là

200.000 usd.
● 05 máy cơ khí CNC phay,tiện; 01 máy cơ khí EDM ,01 máy cắt dây bổ sung
thiết bị cơ khí chính xác sx khuôn mẫu nhựa ,tổng trị giá 200.000 usd.
-Đến cuối năm 2015, trình độ tự động hóa chiếm 90% công nghệ-thiết bị sx sản
phẩm ở các xưởng sx.Năng suất lao động đạt 570 tr đ/LĐ.
2.5- VỀ ĐỘI NGỦ-NHÂN LỰC:

-Đến cuối năm 2015,toàn Công ty có 206 LĐ ,trong đó có 18 kỹ sư,27 cao đẳng ,34
trung cấp kỹ thuật,nghiệp vụ,còn lại là LĐ phổ thông .
-Về bộ máy quản lý :Công ty có 4 phòng chức năng nghiệp vụ .01 Nhà máy sx


Có 5 xưởng sx,1 phòng QLCL và 3 Ban kỹ thuật chuyên ngành phục vụ bảo trì,s/c
thiết bị,khuôn mẫu,hạ tầng kỹ thuật tại NM. Biên chế nhân sự tinh gọn theo chuyên
ngành ,chuyên nghiệp, được phân công,phân cấp cụ thể. kiểm tra đánh giá được kết
qủa từng vị trí. Ban TGĐ kiêm nhiệm điều hành trực tiếp 2 khối sản xuất và kinh
doanh.Cty.
-Đánh giá chung qua 5 năm củng cố .bộ máy nhân lực Công ty đã có nhiều tiến bộ
phù hợp dần với kinh tế thị trường,có khả năng hội nhập và cạnh tranh trong tình
hình hội nhập mới của đất nước.
2.4-VỀ CỦNG CỐ HẠ TẦNG KỸ THUÂ-NHÀ XƯỞNG :

- Công ty tự xây dựng hoàn chỉnh nhà lưới chông côn trùng X.Thổi,xây dựng mở
rộng khu vực trộn cấp liệu, cải tạo lập tổng kho khuôn,kho vật tư kỹ thuật; xây dựng
mở rộng khu xay băm phế liệu ket,PET;Thiết kế lắp đặt các kệ kho 2 tầng chứa SP
phôi,chai PET,bố trí lại hệ thống điện nước các xưởng sx theo công suất thiết
bị…đáp ứng được nhu cầu chỉnh trang và mở rộng sx trong năm 2015..
III/DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN :

Doanh thu tiêu thụ tăng dần từ thấp đến cao và lợi nhuận tăng

trong giai đoạn từ 2011-2015.
Chỉ tiêu TH
2011
2012 2013
Sản lượng SX ( Tấn )
1.483
928 1.989
Doanh thu ( Tỷ đồng )
98,9
63,9 93,2
Lợi nhuận sau thuế (Triệu đồng )
(650) (2774)
697

dần từ lỗ đến lãi
2014
2.346
107
3.506

2015
2.777
123
6.100

PHẦN II- CÔNG TÁC QUẢN TRỊ VÀ HĐQT

I/CƠ CẤU NHÂN SỰ HĐQT VÀ BAN KIỂM SOÁT:
1-HỘI ĐỒNG QUẢN TRI CÔNG TY:


HĐQT Công ty nhiệm kỳ 2011-2015 do Đại hội đồng cổ đông bầu chọn có 7 thành
viên có tên sau và không có sự thay đổi nhân sự trong nhiệm kỳ,gồm:
1- Ô. Lê Quang Hiệp

Chủ tịch kiêm TGĐ

thành viên điều hành

3-Ô Ngô Minh Hải

thành viên

thành viên điều hành

2-Ô Nguyễn Băng Tâm Phó chủ tịch
4-Ô Lê Công Nghiệp

thành viên

5-Ô Trương Phú Chiến thành viên
6-Ô Lâm Tử Thanh
7-Ô Trần Gia Kiệt

thành viên

thành viên

2-BAN KIỂM SOÁT CÔNG TY:

thành viên độc lập


thành viên điều hành
thành viên độc lập

thành viên độc lập

thành viên độc lập

Ban Kiểm Soát công ty do ĐHĐCĐ bầu chọn có 3 thành viên có tên sau và không
có sự thay đổi nhân sự trong nhiệm kỳ,gồm :


1-Bà Trần thị Thanh Hằng Trưởng Ban

thành viên độc lập

3-Ô Nguyễn Hữu Chí

nhân viên Cty

2-Bà Trần thị Thanh Trúc

thành viên

thành viên

nhân viên Cty

II/ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT VÀ BAN KIỂM SOÁT :
1-CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CÔNG TY :


-Ngay từ đầu nhiệm kỳ ,HĐQT Công ty đã xây dựng và thông qua ĐHĐCĐ định
hướng chiến lược Công ty cho giai đoạn 2011-2015 ,làm cơ sở định hướng công tác
quản trị,công tác sxkd trong suốt nhiệm kỳ, trong đó chấp nhận Công ty sẽ gặp khó
khăn giai đoạn đầu sau di dời để có sự ổn định và phát triển Công ty bền vửng lâu
dài trong tương lai.
-Hàng năm đều tổ chức ĐHĐCĐ theo qui định .HĐQT Công ty cụ thể hóa thành
nhiều chủ trương lớn, kịp thời để lảnh đạo về sxkd, nhân sự điều hành, tổ chức bộ
máy của Công ty, Nhà máy trong năm.

-Hàng năm,HĐQT duy trì các cuộc họp định kỳ và ra các NQ HĐQT về các mặt
quản trị Công ty.Các thành viên HĐQT tuy bận nhiều việc nhưng vẫn đảm bảo
tham dự đầy đủ chế độ họp, hội ý,kiểm tra hướng dẫn hoạt động tác nghiệp của bộ
máy Công ty.

-Chấp hành đúng qui định chế độ báo cáo với Sở GDCK, không để xãy ra vi phạm
trong suốt nhiệm kỳ.
-Trong nhiệm kỳ, không có sai sót lớn, tiêu cực, mất đoàn kết nội bộ xãy ra.
2-CÔNG TÁC BAN KIỂM SOÁT :

-Ban kiểm soát Công ty có chương trình hoạt động riêng hàng năm và thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát hoạt động của HĐQT, Ban điều hành Công ty theo kết quả sxkd
hàng quí trong năm.
-Trong nhiệm kỳ không có hiện tượng sai sót, tiêu cực nội bộ xãy ra.
PHẦN III : ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ - TỒN TẠI CÔNG TY
NHIỆM KỲ 2011-2015

A- KẾT QUẢ CHỦ YẾU ĐẠT ĐƯỢC:

- Trong nhiệm kỳ 2011-2015 ,Công ty Đô Thành đã được các kết quả - mục tiêu

theo định hướng chiến lược HĐQT Công ty đề ra như sau ;

1- Công ty đã tự lực, chủ động và quyết tâm di dời chuyển đổi từ 1 đơn vị sản
xuất kinh doanh nhỏ lẻ, manh mún, mặt bằng chật hẹp, kiểu DNNN thời tiếp quản,
bao cấp để lại, không đủ điều kiện và khả năng phát triển sx lâu dài, nằm xen kẻ
trong khu dân cư ở nội thành TP.HCM, để lột xác trở thành 1 đơn vị sxkd có diện
tích - mặt bằng nhà xưởng sx công nghiệp rộng lớn, có hạ tầng kỹ thuật đầy đủ ,
năng lực sx được phát triển mở rộng, công nghệ được đầu tư thay đổi theo hướng
hiện đại, sản phẩm được thị trường chấp nhận và nhu cầu lớn, các chuẩn mực quản
lý hiện đại được áp dụng, thị trường - thị phần tiêu thụ trong và ngoài nước được
phát triển nhanh và đa dạng, doanh thu và sản lượng đã tăng hơn 2 lần so với trước
di dời.


Đến nay, Công ty đã có nội lực khá vững chắc và có khả năng hội nhập, cạnh
tranh trong tình hình mới, có khả năng chủ động mở rộng qui mô sxkd khi có cơ
hội phát triển. Đây là thành quả , mục tiêu chiến lược lớn nhất của Công ty đã đạt
được trong nhiệm kỳ qua. thay đổi hoàn toàn thế và lực của Công ty.
2- Công ty đã chủ động và linh hoạt sử dụng vốn để đầu tư bổ sung, thay thế ,
tăng dần số lượng và đa dạng hóa công nghệ thiết bị sx chính,phụ, tăng công suất
thiết kế gấp 3 lần so với trước, sx được 5 nhóm sản phẩm hàng hóa khác nhau, tổ
chức sx theo công nghệ chuyên ngành và chuyên sâu, cung cấp đa dạng SP cho
nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, tạo ra sự linh hoạt, quyền biến trong
sxkd, thích ứng với nhu cầu và sự thay đổi nhanh của thị trường tiêu thụ .
3- Công ty đã kiên trì thực hiện các chương trình - mục tiêu cải tiến hợp lý hóa sx ,
cơ khí tự động hóa trong sx, đến nay trình độ tự động hóa sx đạt > 90% ở tất cả
xưởng sx, từ đó đã kéo tăng năng suất lao động tổng hợp của toàn Công ty lên
mức trung bình - khá của ngành nhựa (b/q đạt 570 triệu đ/ người), và dự kiến tiếp
tục tăng đến 1 tỷđ/người đến năm 2020.
4- Mô hình tổ chức sx Công ty sau nhiều lần xấp xếp theo hướng chuyên

nghiệp, chuyên môn. Đến nay nhân sự lao động đã tương đối đồng bộ, đầy đủ biên
chế và năng lực làm việc , từ xưởng sx - bảo trì s/c- hậu cần phục vụ- nghiên cứu
cải tiến - phát triển, làm việc theo qui trình thống nhất, liên hoàn, hệ thống. Từng
cấp quản lý trong Công ty hoàn toàn kiểm soát được quá trình từ đầu sx - hạch toán
- đến hiệu quả kinh doanh từng kế hoạch sx cụ thể.
B-CÁC MẶT TỒN TẠI-YẾU KÉM :

1- Trong thời gian di dời sx và thời gian đầu sx địa điểm mới ,tình hình sxkd chưa
ổn định nhiều mặt nên chi phí sx cao - doanh thu thấp. Công ty bị lỗ 2 năm liền
2010-2011 với số lỗ hơn 3 tỷ đVN, đến năm 2014 mới xóa hết lỗ lũy kế.
2- Trong 5 năm qua, tuy đã có nhiều nổ lực đầu tư đổi mới thiết bị sx, đến nay vẫn
còn 1 số thiết bị cũ, lạc hậu về công nghệ - năng suất (sx từ trước năm 2000) nên
cần có kế hoạch đầu tư thay thế dần trong thời gian tới.
3- Qui trình công nghệ sx và chất lượng sản phẩm chưa đạt độ ổn định cao, nguồn
nguyên liệu nhập có giá và chất lượng, chủng loại thay đổi nhanh, gây khó khăn
trong quản lý công nghệ sx, CLSP, giá bán SP.

4- Trình độ quản lý cấp trung ( Xưởng sx, phòng Ban ) trong Công ty còn thiếu kiến
thức, kỹ năng,linh hoạt ứng phó với sự thay đổi nhanh của thị trường.,
1 số cán bộ chủ chốt đến tuổi nghỉ hưu nhưng chưa chọn lựa được người kế thừa
thay thế đủ tầm, được thừa nhận.
Trân trọng kính trình ĐHĐCĐ xem xét và đóng góp ý kiến.

TM .HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH

LÊ QUANG HIỆP




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×