TỔ HỢP GIÁO DỤC PSCHOOL
ĐÁP ÁN GỢI Ý KỲ THI TUYỂN SINH VÀO 10
www.pschool.vn
Năm học 2017 - 2018
www.facebook.com/pschoolcenter/
MÔN: TOÁN
04 22 664 999 – 0981 255 000
Hà Nội, 09/06/2017
Bài I:
1) ĐKXĐ: x 0; x 25
Ta có x = 9 thỏa mãn điều điện xác định.
Thay x = 9 vào biểu thức A ta được:
A
9 2 3 2 5
9 5 35 2
Vậy khi x = 9 thì A
5
2
2) ĐKXĐ: x 0; x 25
Ta có: B
Vậy B
3
20 2 x 3
x 25
x 5
5 x
x 5
x 5
x 5
x 5 20 2 x
x 5
1
x 5
1
(Điều phải chứng minh)
x 5
3) Ta có: A B. x 4
x 2
x 5
1
. x4
x 5
x 2 x4
x 2
Vì
x 2
x 2
x 2 0x nên:
x 2 1
x 3 x 9
x 2 1
x 1
x 2 1 x 1
Thử lại thỏa mãn.
Vậy để A B. x 4 thì x {9;1}
Bài II:
Đổi: 36 phút =
3
h
5
Gọi vận tốc xe máy là x (km/h) (x>0)
Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy 10 km/h nên vận tốc ô tô là (x + 10)
(km/h)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là
120
( h)
x
Thời gian xe ô tô đi quãng đường AB là
120
( h)
x 10
Vì ô tô đến B sớm hơn xe máy 36 phút nên ta có phương trình:
120 120
3
1
1
1
10
1
x
x 10 5
x x 10 200
x( x 10) 200
2000 x( x 10) x2 10 x 2000 0 ( x 40)( x 50) 0
Vì x>0 nên x + 50 > 0
x 40 0 x 40.
Vận tốc xe ô tô là x + 10 = 50 (km/h)
Vậy vận tốc xe máy là 40 km/h; vận tốc xe ô tô là 50 km/h.
Bài III:
1) ĐKXĐ: x 0; y 1
x 2 y 1 5
x 2 y 1 5(1)
Ta có hệ:
4 x y 1 2
8 x 2 y 1 4(2)
Cộng theo vế phương trình (1) và (2) ta được:
9 x 9 x 1 x 1
Thay x = 1 và phương trình (1) ta được:
1 2 y 1 5 2 y 1 4 y 1 2 y 1 4 y 5
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất (x;y) là (1;5)
2)
a. Thay hệ tọa độ A vào đường thẳng (d) ta được:
5 = m.0 + 5 (1)
Ta thấy (1) luôn đúng với mọi m.
(d) luôn đi qua điểm A (0;5) m
b. Ta có phương trình hoành độ giao điểm đường thẳng (d) và parapol (P) là:
x2 mx 5 x2 mx 5 0(1)
Xét phương trình (1) có m2 20 0m
(1) luôn có 2 nghiệm phân biệt x1 ; x2
Theo định lí Vi-ét ta có: x1 x2 m
Ta có:
x1 x2 x12 x22 x1 x2 x1 x2 0
Mà x1 x2 x1 x2 0 x1 x2 0 m 0
Vậy khi m < 0 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2(x1
sao cho x1 x2
Bài IV:
A
M
I
H
B
C
K
N
1) Vì M là điểm chính giữa cung nhỏ AB nên
ACM BCM (2 góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau)
(1)
Mặt khác ta có: ACM ANM (2 góc nội tiếp cùng chắn cung AM)
(2)
Từ (1) và (2) BCM ANM hay ICK INK
Xét tứ giác ICNK có ICK INK
ICNK là tứ giác nội tiếp.
Vậy tứ giác ICNK nội tiếp được đường tròn.
2) Vì N là điểm chính giữa cung BC nên:
NBC BMN (2 góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau)
Hay NMB KBN
Xét NKB và NBM có:
KBN NMB
MNB chung
NKB ~ NBM (góc – góc)
NK NB
NB2 NK .NM
NB NM
Vậy NB2 NK .NM (Điều phải chứng minh)
3) Xét NIB có:
BIN IBA IAB
(1)
Ta có: N là điểm chính giữa cung BC nên:
BAN CAN
Mặt khác: CBN CAN (2 góc nội tiếp cùng chắn cung NC)
Do đó BAN CBN
(2)
Ta có CM là tia phân giác ABC ;
AN là phân giác ABC ;
AN CM {I }
I là tâm đường tròn nội tiếp
BI là phân giác
ABI IBC
ABC
ABC.
(3)
Từ (1); (2); (3) ta có: BIN IBC NBC IBN
BNI cân tại N
NI = NB.
Tương tự, MI =MB.
Do đó MN là đường trung trực đoạn thẳng BI
MN đi qua trung điểm BI; MN BI
Xét
HBK có: BI vừa là phân giác vừa là đường cao
HBK cân tại B.
BI cũng là đường trung tuyến
BI đi qua trung điểm HK.
Xét tứ giác BHIK có: BI; HK cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
BHIK là hình bình hành.
Mà BI HK BHIK là hình thoi.
Vậy BHIK là hình thoi.
4)
D
M
Q
P
B
O
C
K
N
Ta có: MPD 1800 MPB 1800 2.MKB
MQD 1800 MQC 1800 2.(1800 MKC ) 1800 2.MKB
MPD MKB
MDQP nội tiếp.
PM PK
PQ là trung trực đoạn MK.
QM QK
Mặt khác ta có:
PQ MK
Lại có ND là đường kính DM MK
PQ / / MD
Do đó MDQP là hình thang cân.
PM DQ PK DQ
QM DP QK DP
DQKP là hình bình hành
DK đi qua trung điểm PQ
Hay D; E; K thẳng hàng.
Vậy D; E; K thẳng hàng.
Bài V:
Tìm giá trị nhỏ nhất:
Ta có:
(a b)2 (b c)2 (c a)2 0
2(a2 b2 c2 ab bc ca) 0
a2 b2 c2 ab bc ca
a 2 b2 c 2 9
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 3
Tìm giá trị lớn nhất:
(a 1)(b 1) 0 ab a b 1
Ta có: (b 1)(c 1) 0 bc b c 1
(c 1)(a 1) 0 ca c a 1
ab bc ca 2(a b c) 3
9 2(a b c) 3
abc 6
(a b c) 2 36
a 2 b 2 c 2 2(ab bc ca ) 36
a 2 b 2 c 2 18
Dấu “=” xảy ra a 1; b 1; c 4 và các hoán vị
Vậy 9 a2 b2 c2 18