Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA HEO NÁI LAI LANDRACE x YORKSHIRE VÀ YORKSHIRE x LANDRACE TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO LONG THÀNH, HUYỆN LONG THÀNH TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.28 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ
GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN
THÚ Y PET CARE III QUẬN 11

Họ và tên sinh viên : ĐINH THỊ THÙY DUNG
Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2002 - 2007

Tháng 11/2007


KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI
NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN
THÚ Y PET CARE III QUẬN 11

Tác giả

ĐINH THỊ THÙY DUNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
Cấp bằng Bác Sỹ


Ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN NHƯ PHO
BSTY. HUỲNH THỊ PHƯƠNG THẢO

Tháng 11/2007
i


LỜI CẢM TẠ

 Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ông bà, cha mẹ người đã sinh thành, nuôi
dưỡng và dạy dỗ cho con được khôn lớn như ngày hôm nay.
 Chân thành biết ơn:
 Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm
 Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y - Bộ Môn Nội Dược đã tạo điều kiện cho
tôi thực hiện đề tài này, cùng toàn thể quý thầy cô đã tận tình giúp đỡ,chỉ dạy và
truyền đạt những kiến thức để giúp tôi hoàn thành tốt luận văn.
 Chân thành biết ơn TS.Nguyễn Như Pho đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy
cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
 Chân thành biết ơn Ban Giám Đốc Bệnh Viện Thú Y Pet Care III Quận 11 tại
TP.Hồ Chí Minh, cùng toàn thể anh, chị trong Bệnh Viện đã giúp đỡ cho tôi trong suốt
thời gian thực tập để hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
 Cuối cùng, tôi xin cám ơn các bạn bè trong và ngoài lớp đã giúp đỡ và chia sẻ
những điều khó khăn, trở ngại trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài để có kết
quả tốt như ngày hôm nay.

Đinh Thị Thùy Dung


ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Nội dung đề tài: Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả
điều trị tại Bệnh Viện Thú Y Pet Care III Quận 11.
Được thực hiện từ ngày 20/04/2007 – 18/08/2007. Chúng tôi đã khảo sát và điều
trị 425 ca chó mắc bệnh. Dựa vào triệu chứng lâm sàng kết hợp với xét nghiệm chúng
tôi tiến hành phân loại số chó bệnh làm 9 nhóm và 32 loại bệnh với các tỉ lệ sau:
Bệnh viêm dạ dày - ruột chiếm tỉ lệ cao nhất 20,24%; kế đến là bệnh ký sinh
trùng đường ruột 18,82%; bệnh viêm da 13,65%; bệnh Carré 5,17%; ve - bọ chét
4,71%; bệnh viêm thanh khí quản 3,76%; bệnh do Parvovirus 3,53%; bệnh viêm phổi
3,53%; mò bao lông do Demodex 3,53%; chấn thương phần mềm 2,28%; chứng táo
bón 2,12%; viêm tử cung 2,12%; bệnh còi xương 2,12%; abscess 1,65%; viêm bàng
quang 1,41%; nấm da 1,18%; viêm tai 1,18%; mộng mắt 1,18%; sốt sữa 0,94%; sốt
không rõ nguyên nhân 0,94%; chứng đẻ khó 0,71%; trúng độc 0,71%; bệnh ở xoang
miệng 0,47%; sỏi bàng quang 0,47%; viêm vú 0,47%; gãy xương 0,47%; tụ máu vành
tai 0,47%; lồi mắt 0,47%; tích nước xoang bụng 0,47%; bệnh do Leptospira 0,23%; sa
trực tràng 0,23%; giun tim 0,23%.
Kết quả điều trị khỏi bệnh là 92,94%, trong đó có nhiều ca điều trị khỏi hoàn toàn
chiếm tỉ lệ phần trăm cao như bệnh ký sinh trùng đường ruột, bệnh còi xương, sỏi
bàng quang, bệnh ở xoang miệng,…và bệnh có tỉ lệ khỏi thấp nhất là bệnh giun tim.

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa........................................................................................................................... i

Lời cảm tạ ........................................................................................................................ii
Tóm tắt lụân văn ............................................................................................................ iii
Mục lục ........................................................................................................................... iv
Danh mục các bảng .......................................................................................................vii
Danh mục các biểu đồ ................................................................................................. viii
Danh mục các hình ......................................................................................................... ix
Chương 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH .............................................................................................................. 1
1.3 YÊU CẦU ................................................................................................................. 2
Chương 2. TỔNG QUAN.............................................................................................. 3
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ ................................................................................... 3
2.2 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ .................................................... 5
2.2.1 Bệnh Carré .............................................................................................................. 5
2.2.2 Bệnh do Parvovirus ................................................................................................ 7
2.2.3 Bệnh do Leptospira ................................................................................................ 8
2.2.4 Bệnh giun tim ....................................................................................................... 10
2.2.5 Mò bao lông do Demodex..................................................................................... 11
2.2.6 Viêm tử cung ........................................................................................................ 12
2.2.7 Bệnh viêm gan truyền nhiễm ................................................................................ 12
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 14
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT .......................................................... 14
3.2 ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT ...................................................................................... 14
3.3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................................. 14
3.3.1 Lập bệnh án và theo dõi bệnh ............................................................................... 14
3.3.2 Phương pháp cầm cột ........................................................................................... 15
3.3.3 Phương pháp chẩn đoán bệnh ............................................................................... 16
iv



3.3.4 Phân loại bệnh ...................................................................................................... 19
3.3.5 Phương pháp điều trị ............................................................................................ 19
3.3.6 Ghi nhận kết quả ................................................................................................... 20
3.3.7 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................. 21
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 22
4.1 PHÂN LOẠI BỆNH THEO NHÓM BỆNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ .......... 22
4.2 BỆNH TRUYỀN NHIỄM ..................................................................................... 24
4.2.1 Bệnh Carré ............................................................................................................ 25
4.2.2 Bệnh do Parvovirus .............................................................................................. 27
4.2.3 Bệnh do Leptospira .............................................................................................. 28
4.3 BỆNH HỆ HÔ HẤP ............................................................................................. 29
4.3.1 Bệnh viêm thanh khí quản .................................................................................... 30
4.3.2 Bệnh viêm phổi..................................................................................................... 31
4.4 BỆNH HỆ TIÊU HOÁ .......................................................................................... 32
4.4.1 Viêm dạ dày - ruột ................................................................................................ 33
4.4.2 Ký sinh trùng đường ruột ..................................................................................... 34
4.4.3 Chứng táo bón ...................................................................................................... 35
4.4.4 Bệnh viêm xoang miệng ....................................................................................... 36
4.4.5 Sa trực tràng.......................................................................................................... 37
4.5 BỆNH HỆ TUẦN HOÀN ...................................................................................... 37
Nghi bệnh giun tim ........................................................................................................ 37
4.6 BỆNH HỆ NIỆU DỤC .......................................................................................... 38
4.6.1 Viêm bàng quang .................................................................................................. 38
4.6.2 Sỏi bàng quang ..................................................................................................... 39
4.6.3 Viêm vú ............................................................................................................... 40
4.6.4 Viêm tử cung ........................................................................................................ 41
4.6.5 Chứng đẻ khó........................................................................................................ 42
4.7 BỆNH HỆ VẬN ĐỘNG ........................................................................................ 43
4.7.1 Bệnh còi xương..................................................................................................... 44
4.7.2 Gãy xương ............................................................................................................ 44

4.7.3 Chấn thương phần mềm ....................................................................................... 45
v


4.7.4 Sốt sữa .................................................................................................................. 46
4.8 BỆNH HỆ LÔNG - DA ......................................................................................... 46
4.8.1 Mò bao lông do Demodex..................................................................................... 47
4..8.2 Viêm da................................................................................................................ 48
4.8.3 Nấm da .................................................................................................................. 49
4.8.4 Ve – bọ chét .......................................................................................................... 49
4.8.5 Abscess ................................................................................................................. 50
4.9 BỆNH HỆ TAI - MẮT .......................................................................................... 51
4.9.1 Bệnh viêm tai ........................................................................................................ 51
4.9.2 Tụ máu vành tai .................................................................................................... 52
4.9.3 Mộng mắt.............................................................................................................. 53
4.9.4 Lồi mắt .................................................................................................................. 54
4.10 NHÓM BỆNH KHÁC ......................................................................................... 54
4.10.1 Tích nước xoang bụng ........................................................................................ 55
4.10.2 Trúng độc............................................................................................................ 55
4.10.3 Sốt không rõ nguyên nhân .................................................................................. 56
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 57
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 57
5.2 ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 59

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 4.1 Bệnh theo nhóm bệnh, số lượng, tỉ lệ (%) và kết quả điều trị ....................... 23
Bảng 4.2 Bệnh truyền nhiễm ......................................................................................... 24
Bảng 4.3 Tỉ lệ bệnh Carré theo nhóm tuổi, giới tính và nhóm giống............................ 25
Bảng 4.4 Tỉ lệ bệnh do Parvovirus theo nhóm tuổi, giới tính và nhóm giống .............. 27
Bảng 4.5 Bệnh hệ hô hấp ............................................................................................... 29
Bảng 4.6 Tỉ lệ bệnh viêm thanh khí quản theo tuổi, giới tính và nhóm giống .............. 30
Bảng 4.7 Tỉ lệ bệnh Viêm phổi theo tuổi, giới tính và nhóm giống.............................. 31
Bảng 4.8 Bệnh hệ tiêu hoá ............................................................................................. 32
Bảng 4.9 Tỉ lệ bệnh viêm dạ dày ruột theo tuổi, giới tính và nhóm giống.................... 33
Bảng 4.10 Tỉ lệ bệnh ký sinh trùng đường ruột theo tuổi, giới tính và nhóm giống ..... 34
Bảng 4.11 Bệnh hệ niệu dục .......................................................................................... 38
Bảng 4.12 Bệnh hệ vận động ......................................................................................... 43
Bảng 4.13 Bệnh hệ lông – da......................................................................................... 46
Bảng 4.14 Bệnh hệ tai – mắt ......................................................................................... 51
Bảng 4.15 Nhóm bệnh khác .......................................................................................... 54

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Trang
Biểu đồ 4.1 Phân loại các nhóm bệnh ........................................................................... 22
Biểu đồ 4.2 Tỉ lệ bệnh trong nhóm bệnh truyền nhiễm ................................................. 24
Biểu đồ 4.3 Tỉ lệ bệnh trong nhóm bệnh hệ hô hấp ...................................................... 39
Biểu đồ 4.4 Tỉ lệ bệnh trong nhóm bệnh hệ tiêu hoá .................................................... 32
Biểu đồ 4.5 Tỉ lệ bệnh trong nhóm bệnh hệ niệu dục ................................................... 38
Biểu đồ 4.6 Tỉ lệ bệnh trong nhóm bệnh hệ vận động .................................................. 43
Biểu đồ 4.7 Tỉ lệ bệnh trong nhóm bệnh hệ lông – da .................................................. 47
Biểu đồ 4.8 Tỉ lệ bệnh trong nhóm bệnh hệ tai – mắt ................................................... 51

Biểu đồ 4.9 Tỉ lệ bệnh trong nhóm bệnh khác .............................................................. 54

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Giun tim .......................................................................................................... 10
Hình 3.2 Test thử Carré ................................................................................................. 18
Hình 3.3 Test thử Parvovirus ........................................................................................ 19
Hình 4.4 Mắt đổ ghèn .................................................................................................... 25
Hình 4.5 Sừng hóa gan bàn chân ................................................................................... 25
Hình 4.6 Chó bị viêm phổi ............................................................................................ 31
Hình 4.7 Tiêu chảy ra máu ở chó .................................................................................. 33
Hình 4.8 Sỏi bàng quang ............................................................................................... 39
Hình 4.9 Chó bị viêm tử cung ....................................................................................... 41
Hình 4.10 Mổ lấy thai .................................................................................................... 42
Hình 4.11 Chó bị gãy xương ......................................................................................... 44
Hình 4.12 Chó bị mò bao lông do Demodex ................................................................. 47
Hình 4.13 Da chó bị viêm.............................................................................................. 48
Hình 4.14 Chó bị Abscess chưa may............................................................................. 50
Hình 4.15 Chó bị Abscess sau khi may ......................................................................... 50
Hình 4.16 Chó bị viêm mí mắt ...................................................................................... 53
Hình 4.17 Tích nước xoang bụng .................................................................................. 55
Hình 4.18 Rút nước xoang bụng ................................................................................... 55

ix


Chương 1

MỞ ĐẦU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ xưa chó là loài động vật rất gần gũi và gắn bó với con người, được con người
yêu thương và thuần hoá để nuôi trong nhà. Với sự phát triển kinh tế hiện nay, nhu cầu
về vật chất và tinh thần của con người ngày càng đa dạng và phong phú, thì việc nuôi
chó còn được xem là thú vui của con người. Chúng ta có thể sử dụng chó trong nhiều
mục đích khác nhau: săn bắn, bảo vệ, giải trí, phục vụ công tác bảo vệ an ninh quốc
phòng. Bằng sự thông minh và lòng trung thành, chó đã trở thành người bạn thân thiết
đối với tất cả chúng ta.
Cùng với sự phát triển của Đất nước, đời sống người dân ngày càng nâng cao thì
nhu cầu nuôi chó càng gia tăng. Sự gia tăng nhu cầu này vô tình kéo theo sự gia tăng
tình hình các dịch bệnh trên chó. Để nâng cao kiến thức về các bệnh xảy ra trên chó,
nhằm bảo vệ loài chó nuôi và sức khoẻ con người, được sự đồng ý của bộ môn Nội
Dược khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm – TP Hồ Chí Minh, dưới sự
hướng dẫn của TS. Nguyễn Như Pho và BSTY Huỳnh Thị Phương Thảo chúng tôi
thực hiện đề tài “ KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI
NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y PET CARE III QUẬN
11”. Chúng tôi hy vọng đề tài này sẽ giúp ta có thêm những hiểu biết cơ bản về căn
bệnh, triệu chứng, bệnh tích…để có hướng điều trị và phòng chống bệnh tốt hơn.
1.2 MỤC ĐÍCH
 Tìm hiểu các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả điều trị tại Bệnh
Viện Thú Y Pet Care III.
 Học hỏi những kinh nghiệm thực tế, nâng cao sự hiểu biết trong công tác chẩn
đoán và điều trị.

1


1.3 YÊU CẦU

 Khảo sát những trường hợp bệnh trên chó đem đến khám và điều trị tại Bệnh
Viện Thú Y Pet Care III trong thời gian thực tập đề tài.
 Phân loại nhóm bệnh, loại bệnh.
 Theo dõi kết quả điều trị tại Bệnh Viện.
 Nắm vững phương pháp chẩn đoán, liệu trình điều trị, qui trình phòng các bệnh
thường gặp trên chó.

2


Chương 2
TỔNG QUAN

2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ
2.1.1 Thân nhiệt
 Chó trưởng thành: 38 – 390 C.
 Chó con có nhiệt độ không ổn định. Nhiệt độ trực tràng 37,4 – 38,50C.
2.1.2 Tần số hô hấp
 Chó trưởng thành: 10 – 40 lần/phút.
 Chó con từ 15 – 35 lần/phút.
2.1.3 Tần số mạch
 Chó trưởng thành: 70 – 120 lần/phút.
 Chó con 200 – 220 lần/phút.
2.1.4 Tuổi thành thục sinh dục và thời gian mang thai
 Chó đực 7 – 10 tháng.
 Chó cái 6 – 12 tháng.
Thời gian mang thai là 57 – 63 ngày. Nhiều chó cái có hiện tượng mang thai giả.
2.1.5 Chu kỳ động dục
Chó cái trung bình mỗi năm động dục 2 lần. Thời gian động dục là 12 – 20 ngày.
Để có tỉ lệ thụ thai cao, ta nên phối cho chó từ ngày thứ 9 – 13 của chu kỳ lên giống.

2.1.6 Số con trong một lứa đẻ và tuổi cai sữa
 Tuỳ theo giống chó lớn hay nhỏ, thông thường chó đẻ 3 – 15 con trong 1 lứa.
 Từ ngày 12 – 15 chó con mở mắt.
 Tuổi cai sữa lúc 8 – 9 tuần tuổi.

3


2.1.7 Vài chỉ tiêu sinh lý và sinh hoá máu trên chó
Chỉ tiêu

Thông số

Đơn vị

Hồng cầu

5,5 – 8,5

106 / mm3

Bạch cầu

6 – 18

103 / mm3

Hemoglobin

12 – 18


g / 100 ml

Hematocrite

37 – 55

ml / 100 ml

ASAT (Aspartate Amino Transferase)

< 20

UI / l

ALAT ( Alanin Amino Transferase)

< 30

UI / l

0,2 – 0,5

g/l

Bilirubin

1–6

ml / l


Creatinine

10 – 20

g/l

Alkaline phosphate

30 – 120

g/l

Protein tổng số

54 – 71

g/l

Albumin

23 - 32

g/l

Globulin

27 - 44

g/l


Urea

(Moraillon và ctv, 1997)
2.1.8 Sự biến động các chỉ tiêu sinh lý trên chó
Các xét nghiệm về đếm số lượng hồng cầu, bạch cầu, lập công thức bạch cầu góp
phần quan trọng vào công tác chẩn đoán bệnh. Sau đây là một vài chỉ tiêu sinh lý máu
quan trọng trong một số bệnh trên chó.
 Viêm bàng quang: tổng số bạch cầu tăng với sự gia tăng của bạch cầu non.
 Viêm da, dị ứng: có sự gia tăng của bạch cầu ưa acid (eosinophils).
 Bệnh Carré: tổng số bạch cầu rất biến đổi, phụ thuộc từng giai đoạn bệnh.
Trong giai đoạn đầu (cấp tính) của bệnh có sự giảm số lượng bạch cầu. Tổng số bạch
cầu gia tăng thường thấy trong giai đoạn sau. Thiếu máu nhẹ thường thấy ở giai đoạn
cuối.
 Giun tim (Heartworms): tổng số bạch cầu tăng, eosinophils thường tăng.
 Bệnh do xoắn khuẩn (Leptospirosis).
 Thể xuất huyết và hoàng đản: có sự cô đặc máu ( hemoconcentration) với sự gia
tăng số lượng hồng cầu lưu thông, Hb bình thường hay gia tăng. Số lượng bạch cầu

4


tăng đến 50.000 tế bào/mm3. Có sự nghiên trái 50% tế bào neutrophils chưa trưởng
thành. Giảm số lượng tiểu cầu (thrombocytopenia).
 Thể tiết niệu: thiếu máu, số lượng bạch cầu gia tăng trong vài trường hợp,
không thấy biểu hiện rõ.
 Viêm phổi:
 Thể nhẹ: thiếu máu nhẹ, có dấu hiệu tăng số lượng bạch cầu với sự tăng
neutrophils, dấu hiệu giảm tế bào lympho và eosinophils.
 Thể nghiêm trọng: thiếu máu nặng, dấu hiệu giảm số lượng bạch cầu với sự gia

tăng neutrophils và nghiêng trái, có dấu hiệu giảm số lượng eosinophils và
lymphocyte.
 Ký sinh trùng, giun móc: thiếu máu, tăng eosinophils.
 Dại (Rabies): tổng số bạch cầu tăng trong trường hợp rõ dấu hiệu lâm sàng, đạt
đến 15.000 -19.000 tế bào/mm3 và giảm xuống trong những ngày sắp chết. Neutrophils
vượt lên 90% từ thời gian có dấu hiệu lâm sàng đến chết .
 Ho cũi: số lượng bạch cầu tăng từ 16.000 – 26.000 tế bào/mm3.
 Nhiễm trùng đường tiết niệu: số lượng hồng cầu bình thường, có sự gia tăng
nhẹ số lượng bạch cầu với hiện tượng nghiên trái.
2.2 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ
2.2.1 Bệnh Carré
Là bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Paramyxoviridae, giống Morbilivirus
gây ra, với đặc điểm gây tử vong cao trên chó non từ 3 – 6 tháng tuổi.
2.2.1.1 Triệu chứng
Thời gian nung bệnh từ 3 – 8 ngày.
Biểu hiện đầu tiên của bệnh là sốt rất cao (40 – 410C), sau đó giảm xuống và sốt
trở lại; viêm kết mạc mắt, chảy nhiều chất tiết từ mũi, mắt; khó thở, gây xáo trộn hô
hấp, gây ho, viêm phế quản. Bệnh tiến triển kết hợp với tiêu chảy, phân sậm màu thậm
chí có máu. Bệnh kéo dài gây sừng hoá gan bàn chân và mõm, xuất hiện mụn mủ ở
những vùng da mỏng. Triệu chứng thần kinh: đi xiêu vẹo, mất định hướng, co giật.
Cuối cùng, chó hôn mê rồi chết.

5


2.2.1.2 Bệnh tích
 Đại thể: bệnh biểu hiện không đặc trưng, tuỳ theo giai đoạn nhiễm có thể thấy
dạng viêm phổi, viêm ruột, mụn mủ trên da, sừng hoá gan bàn chân.
 Vi thể: hoại tử bạch huyết, có thể vùi trong tế bào chất.
2.2.1.3 Chẩn đoán

 Chẩn đoán luôn gặp khó khăn do triệu chứng luôn biến đổi. Theo Trần Thanh
Phong (1996), chẩn đoán cần chú ý đến 6 triệu chứng sau:
 Chảy nhiều chất tiết ở mắt và mũi (93% trường hợp).
 Xáo trộn hô hấp cùng với ho (81% trường hợp).
 Tiêu chảy máu tươi hay máu chocolate (74% trường hợp).
 Sừng hoá mõm và gan bàn chân (24% trường hợp).
 Xáo trộn thần kinh (45% trường hợp).
 Bệnh kéo dài hơn 3 tuần ( 60% trường hợp).
 Chẩn đoán phòng thí nghiệm nhờ vào kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang và phân
lập virus.
 Chẩn đoán phân biệt với:
 Bệnh do Parvovirus: chỉ xảy ra trên chó rất non (1 – 12 tháng tuổi), tiêu ra máu,
phân có mùi tanh đặc trưng và số lượng bạch cầu giảm nghiêm trọng.
 Bệnh do Leptospira: gây hoàng đản, viêm loét niêm mạc miệng, có mùi hôi
thối.
 Viêm gan truyền nhiễm: không gây xáo trộn hô hấp; ói mửa; tiêu chảy nhưng
hiếm khi thấy máu trong phân, đục giác mạc một bên.
2.2.1.4 Điều trị
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh Carré không có cách chữa trị chuyên biệt
nào thành công. Việc chăm sóc tốt và cẩn thận là quan trọng nhất
 Dùng kháng sinh chống phụ nhiễm: oxytetracycline, Marbocyl, gentamycine.
 Chống mất nước bằng cách cung cấp nước và chất điện giải (glucose 5%).
 Bảo vệ niêm mạc ruột bằng Smecta.
 Trợ sức, trợ lực, tăng sức đề kháng bằng Lesthionine C, Biodyl, Vitamin C

6


2.2.1.5 Phòng bệnh
 Vệ sinh phòng bệnh nơi nuôi nhốt, tách riêng giữa chó bệnh và chó khoẻ nhằm

ngăn chặn sự lây lan cho các chó còn lại.
 Sử dụng vaccine như Nobivac DHPPi-L, Tetradog, Hexadog tiêm cho chó lúc 7
– 8 tuần tuổi và lặp lại lần 2 lúc 12 tuần tuổi, sau đó mỗi nằm tái chủng 1 lần.
2.2.2 Bệnh do Parvovirus
Là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus Canine Parvovirus type 2 (cpv-2)thuộc
họ Parvovidae gây ra. Bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi nhưng nặng nhất trên chó non từ 6 –
20 tuần tuổi. Tỉ lệ chết có thể thay đổi từ 50 – 100% với đặc điểm là tiêu chảy nặng,
phân lẫn máu do viêm dạ dày ruột cấp tính, giảm lượng bạch cầu một cách nghiêm
trọng hoặc biểu hiện viêm cơ tim.
2.2.2.1 Chất chứa và nguồn xâm nhập
Chó bệnh và phân là nguồn virus căn bản nhất, chúng xâm nhập chủ yếu qua
đường tiêu hoá.
2.2.2.2 Triệu chứng
 Thời gian nung bệnh 3 – 5 ngày, chó ủ rũ, biếng ăn, giảm tính linh hoạt.
 Chó có triệu chứng viêm dạ dày – ruột như: ói, tiêu chảy có máu tươi trong
phân, phân lẫn niêm mạc ruột hay keo nhầy, phân có mùi tanh.
 Mất nước nhanh, suy nhược nặng.
 Số lượng bạch cầu giảm kèm với sốt không cao.
Thường thấy trên chó 1,5 – 4 tháng tuổi. Chó vừa bị suy tim, vừa tiêu chảy nặng,
mất nước nặng và thường chết sau 24 giờ mắc bệnh (Vương Đức Chất – Lê Thị Tài,
2004).
2.2.2.3 Bệnh tích
 Đại thể: bệnh tích chủ yếu tập trung ở ruột: xuất huyết, thành ruột mỏng. Niêm
mạc dạ dày bị xung huyết. Lách và hạch màng treo ruột bị triển dưỡng, thủy thũng
hoặc xuất huyết.
 Trong thể viêm cơ tim thường thấy thủy thũng ở phổi.
 Vi thể: hoại tử và tiêu hủy nhiều tế bào, cơ quan lympho.
 Bệnh tích ở tim thay đổi tùy theo giai đoạn bệnh: viêm, thủy thũng, hoại tử, hóa
sợi, có thể có hoặc không có thể vùi trong nhân sợi cơ tim.
7



2.2.2.4 Chẩn đoán
Chẩn đoán lâm sàng
Dựa vào các triệu chứng đặc trưng để chẩn đoán bệnh do Parvovirus là bệnh phát
triển nhanh trên chó có độ tuổi từ 6 – 16 tuần tuổi với biểu hiện viêm ruột cấp tính,
tiêu chảy máu tươi, mùi tanh rất đặc trưng.
Chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán phân biệt với các bệnh viêm ruột do Coronavirus, do virus Carré, do
vi khuẩn Salmonella, Shigella, Leptospira,… hay tiêu chảy do ngộ độc thức ăn.
Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Chẩn đoán chắc chắn sẽ phát hiện virus trong phân. Trên thực tế người ta thường
dùng test ELISA để chẩn đoán (Trần Thanh Phong, 1996). Hiện nay đã có test thử
nhanh bệnh do Parvovirus (Witness Canine Parvovirus).
2.2.2.5 Điều trị
Cũng như bệnh Carré, hiện chưa có thuốc đặc trị đối với bệnh do Parvovirus. Các
liệu pháp điều trị chỉ nhằm tăng cường sức đề kháng, chữa triệu chứng và chống nhiễm
trùng kế phát.
 Chống mất nước, cung cấp điện giải: lactated ringer, electroject.
 Dùng kháng sinh chống phụ nhiễm: gentamycine, enrofloxacine…
 Cầm máu với vitamin K, Transamine.
 Trợ lực, trợ sức bằng B – complex, Vitamin C, Amino Fort.
2.2.2.6 Phòng bệnh
Phòng bệnh bằng vaccine: Tetradog, Hexadog hoặc Vanguard.
2.2.3 Bệnh do Leptospira
2.2.3.1 Nguyên nhân
Là bệnh truyền nhiễm chung giữa người, gia súc. Bệnh gây nhiễm trùng huyết,
sốt vàng da, niệu huyết sắc tố, viêm gan thận, rối loạn tiêu hóa và sẩy thai.
2.2.3.2 Chất chứa và nguồn xâm nhập
 Chất chứa căn bệnh: nước tiểu, dịch não - tủy, máu, thận…

 Đường xâm nhập: qua niêm mạc (đường tiêu hóa, mắt) hay qua vết thương.
2.2.3.3 Triệu chứng
 Thời gian ủ bệnh 5 đến 15 ngày.
8


 Thể thương hàn: viêm kết mạc mắt, xuất huyết điểm ở niêm mạc và da, ói ra
máu, phân sậm màu, tiêu chảy, miệng thở ra mùi hôi do niêm mạc miệng bị lở, thú bị
mất nước nhanh và chết trong 1 đến 4 ngày.
 Thể hoàng đản: viêm kết mạc mắt, viêm thận cấp, nước tiểu sậm màu, khó thở,
kém ăn và ói mửa, chó chết sau 5 đến 8 ngày mắc bệnh (Trần Thanh Phong, 1996).
 Thể bán cấp và mãn tính: gây viêm thận làm chó tiểu nhiều, uống nước nhiều
cùng với ói mửa và tiêu chảy, sau một thời gian chó hôn mê do nhiễm urea huyết và
chết.
2.2.3.4 Bệnh tích
 Xuất huyết dưới da và niêm mạc, vàng da và vàng niêm mạc.
 Viêm dạ dày - ruột xuất huyết , các chất tiết có thể có lẫn máu.
 Xoang ngực, xoang bụng có nước vàng.
 Lách sưng, túi mật teo, viêm thận kẽ.
2.2.3.5 Chẩn đoán
Chẩn đoán lâm sàng
Triệu chứng và bệnh tích thay đổi tuỳ thuộc vào chủng nhiễm, khả năng phòng vệ
của chó và việc điều trị.
Chẩn đoán phân biệt
 Thể hoàng đản: cần chẩn đoán phân biệt với trường hợp trúng độc độc tố nấm
mốc, trúng độc độc chất hoặc nhiễm vi trùng gây dung huyết mạnh.
 Trong trường hợp xáo trộn tiêu hoá, ói mửa, phân có máu cần phân biệt với
bệnh Carré, bệnh do Parvovirus.
Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Xem trực tiếp dưới kính hiển vi nền đen, nuôi cấy phân lập, tiêm truyền thú thí

nghiệm, phản ứng ngưng kết trên phiến kính, phản ứng ELISA, phản ứng vi ngưng kết
MAT.
2.2.3.6 Điều trị
 Dùng kháng sinh: nhóm quinolon, streptomycine, oxytetracycline.
 Chống ói bằng atropin hoặc Primperan.
 Chống mất nước bằng lactate ringer, glucose 5%.
 Cung cấp vitamin và trợ sức bằng Biodyl, vitamin C, vitamin nhóm B.
9


2.2.3.7 Phòng bệnh
Vệ sinh phòng bệnh như tiêu độc, sát trùng chuồng nuôi, tiêu diệt loài gậm nhấm.
Phòng bệnh bằng vaccine như: Hexadog, Tetradog, Nobivac DHPPi-L tiêm cho
chó lúc 8 tuần tuổi và lặp lại lần 2 lúc 12 tuần tuổi, sau đó mỗi năm tái chủng một lần.
2.2.4 Bệnh giun tim
2.2.4.1 Nguyên nhân
 Bệnh do ký sinh trùng có tên là Dirofilaria immitis, ký sinh ở động mạch chủ,
động mạch phổi hay ở trong tim gây ra. Ấu trùng giun hiện diện trong máu.
 Vật chủ trung gian gây bệnh là muỗi, ve, bọ chét.
 Muỗi hút máu hút cả ấu trùng (Microfilaria) vào ống malpighi, sau 10 ngày trở
thành ấu trùng cảm nhiễm (L3) sau đó chuyển lên vòi của muỗi. Khi muỗi hút máu chó
khác, ấu trùng sẽ vào cơ thể chó và di chuyển về tim, động mạch phổi sau 85 – 120
ngày. Thời gian phát triển thành giun trưởng thành mất 8 – 9 tháng. Giun trưởng thành
có thể sống trong cơ thể chó 3 – 5 năm (Lương Văn Huấn – Lê Hữu Khương, 1997).

Hình 2.1 Giun tim
(Http://www.forums.petfinder.com)
2.2.4.2 Triệu chứng
Khó thở và kiệt sức, thiếu máu, viêm bàng quang, nước tiểu có máu, chó ói mửa,
liệt chân, phù nề và rối loạn hoạt động của tim. Đầu chó hơi nghiêng về một bên

(Lương Văn Huấn - Lê Hữu Khương, 1997).
2.2.4.3 Bệnh tích
 Đại thể: có sự phình đại và trương giãn của tâm thất phải và động mạch phổi.
Tĩnh mạch gan nổi rõ, phình đại. Phổi lớn, nhạt màu, đôi lúc có viêm dính. Ở những
10


trường hợp viêm phổi mãn có thể thấy hiện tượng tràn dịch màng phổi do suy tim gây
ra. Gan bị xơ hoá ở những tiểu thùy.
 Vi thể: viêm động mạch dạng sần sùi, có dấu hiệu tắc mạch do huyết khối. Tĩnh
mạch gan dày lên, có sự hoại tử các tiểu thùy gan. Thận có sự thâm nhiễm
Hemosiderin ở ống lượn và các thể Heme trong tiểu quản thận.
2.2.4.4 Chẩn đoán
Chẩn đoán phòng thí nghiệm: lấy máu xét nghiệm, tìm ấu trùng bằng phương
pháp soi tươi hoặc phương pháp qua màng lọc.
2.2.4.5 Điều trị
Dùng levamisol để diệt giun trưởng thành.
Diệt ấu trùng bằng ivermectin.
2.2.4.6 Phòng bệnh
Vệ sinh phòng bệnh bằng cách diệt muỗi.
Ivermectin 1% liều 0,3mg/kg P, 1 tháng dùng 1 lần.
2.2.5 Bệnh do mò bao lông Demodex canis
Demodex canis sống trong nang lông của chó, gây ngứa.
2.2.5.1 Triệu chứng
Dạng cục bộ: có những đám loang lỗ nhỏ, không có lông, thường ở trên mặt, hai
mắt và ở chân.
Dạng toàn thân: da nổi mẫn đỏ, có nhiều dịch rỉ máu và huyết thanh, nếu nhiễm
trùng kế phát sẽ có mủ, thường thấy do vi khuẩn Staphylococcus aureus, thỉnh thoảng
cũng thấy do vi khuẩn Pseudomonas spp.
2.2.5.2 Bệnh tích

Ở vị trí ghẻ ký sinh xuất hiện những ban đỏ và vảy, có thể có dịch rỉ viêm và
huyết tương. Nếu không điều trị sẽ có mủ và máu.
2.2.5.3 Chẩn đoán
Dựa trên triệu chứng lâm sàng kết hợp với cạo da xem kính hiển vi sau khi được
làm trong bằng dung dịch lactophenol.
2.2.5.4 Điều trị
 Amitraz 1 ml/250 ml nước thoa đều lên da cho chó, 1 lần/tuần, trong 4 – 6 tuần.
 Ivermectin 1 ml/25 kg P, chích dưới da.
11


 Nếu có nhiễm trùng kế phát, cần cắt ngắn lông, sát trùng sạch sẽ, dùng kháng
sinh amoxicillin, penicillin, kháng viêm dexamethasone.
 Tắm Taktic (2 ml pha với 500 ml nước thoa lên vùng da bệnh) một lần/tuần,
thoa liên tục 4 – 6 tuần.
2.2.6 Viêm tử cung
2.2.6.1 Nguyên nhân
Viêm tử cung trên chó có thể do nhiều nguyên nhân như: tổn thương sau khi sinh
đẻ, sót nhau hay ung thư tử cung hay bị nhiễm trùng sau khi phối giống, sử dụng thuốc
ngừa thai kéo dài, viêm đường tiết niệu.
2.2.6.2 Triệu chứng
Biểu hiện: chó suy nhược, có thể hôn mê, bỏ ăn, ói, uống nhiều nước, tiểu nhiều
bụng to, có thể sốt. Theo nghiên cứu của Bosu (1998) chó bị viêm tử cung có biểu hiện
sốt chiếm 20% (Phan Thị Kim Chi, 2003).
Viêm tử cung có 2 dạng:
 Viêm tử cung kín: không có dịch tiết chảy ra, bụng trướng to cân đối.
 Viêm tử cung hở: dịch viêm chảy ra âm hộ có mùi tanh, có thể lẫn máu.
2.2.6.3 Chẩn đoán
 Dựa vào các triệu chứng lâm sàng như: chó mệt mỏi, suy nhược, bụng phình to,
chảy dịch âm hộ, tiểu nhiều, uống nhiều nước…

 Chẩn đoán phi lâm sàng: siêu âm là một phương pháp chẩn đoán bệnh viêm tử
cung tương đối chính xác. Khi chó bị viêm tử cung thì trên hình ảnh siêu âm sẽ thấy
lòng tử cung giãn nở chứa dịch viêm và có hồi âm trống…
2.2.6.4 Điều trị
Đối với bệnh viêm tử cung thì việc cắt bỏ tử cung là biện pháp hữu hiệu và đem
lại kết quả điều trị cao.
2.2.7 Bệnh viêm gan truyền nhiễm
2.2.7.1 Nguyên nhân
Là bệnh truyền nhiễm do virus gây ra, lây lan rất mạnh chủ yếu trên chó con.
Bệnh gây ra do virus thuộc họ Adenoviridae, họ phụ Mastadeno - Viridea, giống
Mastadenovirus, loài Canine Adenovirus Type 1.

12


2.2.7.2 Triệu chứng
Thời gian nung bệnh từ 5 - 10 ngày. Số lượng bạch cầu giảm (leucopenia), chó bỏ
ăn, suy nhược, khát nước, sung huyết niêm mạc miệng, đôi khi vàng da nhẹ. Gan sưng
to, đau đớn vùng bụng, chảy nhiều nước mũi, nước mắt, viêm kết mạc, đục giác mạc
mắt, thiếu máu. Có thể thấy thủy thũng dưới da vùng đầu, cổ, thân.
Thể cấp tính thường thấy ở chó non, nhất là chó từ 1 - 3 tuổi. Thời gian nung bệnh
từ 4 - 7 ngày có khi lâu hơn, chó con chết đột ngột do gan lớn rất nhanh.
2.2.7.3 Bệnh tích
Hạch bạch huyết thủy thũng và sung huyết nhẹ, có ít dịch trong hay màu đỏ của
máu trong xoang bụng.
Gan sưng to, mềm, dễ vỡ, biến đổi về màu sắc và có đốm hoại tử. Thành túi mật
thủy thũng, dày lên.
Những tế bào gan bị hoại tử và có sự mở rộng của các xoang.
Xuất hiện nhiều thể vùi trong nhân tế bào hay trong những tế bào nhu mô gan.
2.2.7.4 Chẩn đoán

 Dựa vào triệu chứng lâm sàng là chính.
 Chẩn đoán phòng thí nghiệm: lấy máu kiểm tra chức năng gan, chụp X-quang.
 Chẩn đoán phân biệt với bệnh do Leptospira và Carré.
2.2.7.5 Điều trị
Chống vi trùng phụ nhiễm bằng kháng sinh Tetracycline.
Cung cấp thêm vitamin nhóm B để tạo máu.
2.2.7.6 Phòng bệnh
Chó nhỏ hơn 3 tháng tuổi tiêm dưới da với 2 mũi tiêm, mũi thứ nhất lúc chó được
7 – 8 tuần tuổi, mũi thứ 2 cách mũi thứ nhất 1 tháng bằng vaccine Trivirovax. Sau đó
mỗi năm tái chủng 1 lần.

13


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT
Thời gian: 20/04/2007 – 18/08/2007.
Địa điểm khảo sát: Bệnh Viện Thú Y Pet Care III Quận 11.
3.2 ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT
3.2.1 Đối tượng khảo sát:
Tất cả những chó đem đến khám và điều trị tại Bệnh Viện Thú Y Pet Care III.
3.2.2 Dụng cụ khảo sát
 Dụng cụ chẩn đoán lâm sàng và điều trị: nhiệt kế, bàn khám bệnh, cân trọng
lượng, ống nghe, dây buộc mõm, đèn soi, dụng cụ giải phẫu (bàn mổ, dao, kéo, kẹp,
nhíp, gạc, kim chỉ,…), máy X-quang.
 Dụng cụ phòng thí nghiệm: kính hiển vi, máy ly tâm và các dụng cụ bằng thủy
tinh khác.
3.2.3 Các loại thuốc dùng để chẩn đoán và điều trị

 Thuốc sát trùng: cồn, oxy già, javel,…
 Thuốc nhuộm: lactophenol.
 Các loại thuốc: kháng sinh, kháng viêm, vitamin, thuốc trị ký sinh trùng, dịch
truyền.
3.3 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
Việc chẩn đoán bệnh trên chó cần phải được thực hiện theo một trình tự với các
nội dung để phân tích tính chất của bệnh, đặc điểm của quá trình bệnh và điều kiện
ngoại cảnh; nhờ đó theo dõi và ghi nhận được liệu pháp điều trị hiệu quả.
3.3.1 Lập bệnh án và theo dõi bệnh
Tiếp nhận chó tại phòng khám, lập hồ sơ bệnh án cho từng chó theo mẫu bệnh án
sau đây:
14


pet
care

PET CARE

BỆNH VIỆN THÚ Y

PHIẾU ĐIỀU TRỊ
Tên chủ: ..................... Địa chỉ: ....................................................... ĐT: ...........................
Tên thú: ................... Giống/Màu: ............. Giới tính: ............ Tuổi: ........... KG: .........
Ngày
B.sỹ

T0

TRIỆU CHỨNG


CHẨN ĐOÁN

THUỐC ĐIỀU TRỊ

$

Hỏi bệnh là một biện pháp giúp ta có những định hướng về nguồn gốc gây ra
bệnh. Hỏi về quy trình phòng bệnh (lịch tẩy ký sinh trùng và tiêm phòng), cách chăm
sóc nuôi dưỡng, tình trạng ăn uống, thời gian chó mắc bệnh và những biểu hiện triệu
chứng của chó, đã qua điều trị chưa, kết quả ra sao,….Từ những ý kiến trên kết hợp
với những triệu chứng của chó mà ta có thể chẩn đoán chính xác chó mắc bệnh gì, từ
đó đưa ra liệu pháp điều trị thích hợp.
3.3.2 Phương pháp cầm cột
Túm gáy
Đây là phương pháp thường được sử dụng trong khám và điều trị (vd: khi đo thân
nhiệt, tiêm chích, lấy máu,…). Phương pháp này giúp bác sĩ có thể kiểm soát phần đầu
của chó, hạn chế sự vùng vẫy và tấn công của chó.
Buộc mõm
Dùng một sợi dây vải mềm với một nút giữ chặt được cho vào mõm chó, để nút
cột nằm ở trên mũi. Đưa hai đầu dây xuống hàm dưới và làm thêm một nút đơn giản ở
dưới cằm. Sau đó đưa hai sợi dây lên cổ và cố định ngay ở sau tai. Phương pháp này
áp dụng với chó hung dữ hay khi cần sờ nắn vùng đau của chó.
Các phương pháp cố định chó trên bàn mổ
Theo Lê Văn Thọ (1998), khi khống chế thú trên bàn mổ sẽ giúp cho người phẫu
thuật dễ dàng thực hiện thao tác. Tuỳ theo mục đích và vị trí của vết mổ mà có các tư
thế cố định khác nhau như:
 Buộc nằm ngửa: áp dụng trong trường hợp mổ bụng, thiến, cắt bỏ nhũ tuyến.
15



×