Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA CÁC GIỐNG HEO HẬU BỊ CÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.01 KB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT
DỤC CỦA CÁC GIỐNG HEO HẬU BỊ CÁI TẠI
XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ

Họ và tên sinh viên : LÊ TẤN PHƯỚC
Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2002-2007

Tháng 11/2007


KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC
CỦA CÁC GIỐNG HEO HẬU BỊ CÁI TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ

Tác giả

LÊ TẤN PHƯỚC

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác sỹ ngành
Thú y



Giáo viên hướng dẫn:
GVC.TS PHẠM TRỌNG NGHĨA

Tháng 11 năm 2007
i


LỜI CẢM TẠ
Thành quả này xin kính dâng lên Ba, Mẹ là người đã sinh thành, nuôi dưỡng,
động viên cho con vượt qua những khó khăn trong học tập để vững bước vươn lên
trong cuộc sống.
XIN CHÂN THÀNH BIẾT ƠN.
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa
Chăn Nuôi - Thú Y và toàn thể cán bộ công nhân viên Trường Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm, kiến
thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Ban giám đốc công ty TNHH một thành viên Thọ Vực. Ban giám đốc xí nghiệp
chăn nuôi heo Xuân Phú và toàn thể các cô, chú, anh, chị kỹ thuật, công nhân tại xí
nghiệp chăn nuôi heo Xuân Phú đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm
và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập tại trại.
Thầy Phạm Trọng Nghĩa đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng chi tiết
cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài, hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn tất cả những người thân và bạn bè đã động viên, giúp đỡ và chia sẽ
cùng tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn!
SV. Lê Tấn Phước

ii



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Qua thời gian theo dõi từ ngày 16/04/2007 đến ngày 16/08/2007, chúng tôi đã
khảo sát trên 130 con nái hậu bị tại xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú, chúng tôi đã thu
được kết quả như sau:
– Cao vai của giống Landrace là 69,09 cm lớn hơn có ý nghĩa so với cao vai
của giống Yorkshire 67,37 cm.
– Dài thân của các heo hậu bị cái ở 240  5 ngày tuổi có sự khác biệt có ý
nghĩa với dài thân của giống Landrace là 125,51 cm và Yorkshire là 121,95 cm
– Chỉ số to xương: chỉ số to xương của hai giống khá đồng đều nhau tương ứng
là Landrace 24,36% và Yorkshire 24,54%.
– Qua kết quả cho thấy gống Landrace có trọng lượng cao hơn so với giống
Yorkshire ở 150 ngày tuổi, cụ thể là giống Landrace 86,65 kg và Yorkshire 82,02 kg.
– Tăng trọng thực tế từ khi sinh đến 150 ngày tuổi của hai giống có sự khác
biệt nhau có ý nghĩa về mặt thống kê với giống Landrace 0,57 kg/ngày và giống
Yorkshire 0,54 kg/ngày.
– DMLHC về trọng lượng chuẩn (90 kg) của hai giống là khá đồng đều nhau,
DMLHC tính chung cho hai giống là 13,29 mm.
– Ngày tuổi phối giống lần đầu của hai nhóm giống là khá đều nhau, trung bình
cho hai nhóm là 247,87 ngày.
– Qua kết quả đã có và dựa vào chỉ số chọn lọc của Pháp chúng tôi đã tính
được chỉ số chọn lọc cho từng cá thể cái hậu bị.

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa........................................................................................................................... i

Lời cảm ơn .......................................................................................................................ii
Tóm tắt

................................................................................................................ iii

Mục lục ........................................................................................................................... iv
Danh sách các hình và sơ đồ ....................................................................................... viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ ix
Danh sách các biểu đồ ..................................................................................................... x
Chương 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................ 2
1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................................. 2
Chương 2. TỔNG QUAN.............................................................................................. 3
2.1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ .................................... 3
2.1.1. Vị trí địa lí.............................................................................................................. 3
2.1.2. Lịch sử hình thành ................................................................................................. 3
2.1.3 Nhiệm vụ của xí nghiệp .......................................................................................... 4
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự ..................................................................................... 4
2.1.5. Cơ cấu đàn và công tác giống ................................................................................ 4
2.1.6. Điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng heo hậu bị cái.................................................... 5
2.1.6.1. Chuồng trại ......................................................................................................... 5
2.1.6.2. Thức ăn ............................................................................................................... 5
2.1.6.3. Cách cho ăn ........................................................................................................ 6
2.1.6.4. Quan sát động dục .............................................................................................. 6
2.1.6.5. Nước uống ......................................................................................................... 6
2.1.6.6. Qui trình vệ sinh thú y ....................................................................................... 6
2.1.6.7. Qui trình tiêm phòng ......................................................................................... 7
2.1.6.8. Những bệnh thường gặp và các loại thuốc dùng để điều trị .............................. 8

2.2. NGUỒN GỐC CÁC GIỐNG HEO .......................................................................... 8
iv


2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................... 9
2.3.1. Heo hậu bị là gì? .................................................................................................... 9
2.3.2. Một số tính trạng đặc trưng cho sức sinh sản của nái ........................................... 9
2.3.2.1. Ngoại hình thể chất ............................................................................................. 9
2.3.2.2. Tuổi phối giống lần đầu....................................................................................10
2.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục ........................................10
2.3.3.1 Yếu tố di truyền .................................................................................................10
2.3.3.2. Yếu tố ngoại cảnh .............................................................................................11
2.3.4 Một số chỉ tiêu về sinh trưởng phát dục ...............................................................13
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................15
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .............................................15
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .....................................................................................15
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ...............................................................................15
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT .................................................................................15
3.4.1 Các chiều đo .........................................................................................................15
3.4.2. Các chỉ số cấu tạo ................................................................................................16
3.4.3. Khả năng tăng trọng ............................................................................................16
3.4.4. Độ dày mỡ hiệu chỉnh lưng hiệu chỉnh về trọng lượng chuẩn 90kg (DMLHC)......18
3.4.5. Chỉ tiêu phát dục ..................................................................................................18
3.4.6. Chỉ số chọn lọc ....................................................................................................18
3.5. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ...........................................18
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................19
4.1. MỘT SỐ CHIỀU ĐO TRÊN HEO HẬU BỊ CÁI ..................................................19
4.1.1. Cao vai trung bình của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi...........................19
4.1.2. Dài thân trung bình của các heo hậu bị cái ở 204 ± 5 ngày tuổi .........................20
4.1.3. Rộng ngực trung bình của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi .....................21

4.1.4. Rộng mông trung bình của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi ....................22
4.1.5. Sâu ngực trung bình của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi ........................23
4.1.6. Vòng ngực trung bình của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi .....................24
4.1.7. Vòng ống trung bình của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi .......................25
4.2. CÁC CHỈ SỐ CẤU TẠO ......................................................................................26
v


4.2.1. Chỉ số nở mông của các heo hậu bị cái ...............................................................26
4.2.2. Chỉ số to xương của các heo hậu bị cái ...............................................................27
4.3 KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG CỦA CÁC HEO HẬU BỊ CÁI ..............................28
4.3.1. Trọng lượng trung bình của các heo hậu bị cái hiệu chỉnh về 150 ngày tuổi .....28
4.3.2. Tăng trọng thực tế của các heo hậu bị cái khảo sát .............................................30
4.3.3. Số ngày tuổi hiệu chỉnh để đạt trọng chuẩn (90 kg) ............................................32
4.4. ĐỘ DÀY MỠ LƯNG HIỆU CHỈNH VỀ TRỌNG LƯỢNG 90KG ....................33
4.5. CÁC CHỈ TIÊU PHÁT DỤC .................................................................................34
4.6. CHỈ SỐ CHỌN LỌC .............................................................................................35
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................39
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................39
5.2. ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................40
PHỤ LỤC .....................................................................................................................41

vi


DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
LL

: Landrace thuần.


YY

: Yorkshire thuần.

LMLM

: lở mồm long móng.

THT

: tụ huyết trùng.

PTH

: phó thương hàn.

SC

: tiêm dưới da (Subcutaneous).

IM

: tiêm bắp (Intramuscular).

SD

: độ lệch chuẩn (Standard Deviation).

CV %


: hệ số biến dị.

X

: trị số trung bình.

n

: số con.

TC

: tính chung.

ppm

: phần triệu (part per million).

TNHH

: trách nhiệm hữu hạn.

CSNM

: chỉ số nở mông.

CSTX

: chỉ số to xương.


TLC

: trọng lượng chuẩn.

TLHC

: trọng lượng hiệu chỉnh.

TTTT

: tăng trọng thực tế.

DMLHC

: dày mỡ lưng hiệu chỉnh.

CSCL

: chỉ số chọn lọc

NTPGLĐ

: ngày tuổi phối giống lần đầu.

Pss

: trọng lượng sơ sinh.

vii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị.............................................................. 7
Bảng 2.2. Quy trình tiêm phòng cho heo nái bầu ............................................................ 7
Bảng 2.3. Quy trình tiêm phòng cho heo nái nuôi con .................................................... 7
Bảng 2.4. Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ .................................................... 7
Bảng 2.5. Quy trình tiêm phòng cho heo cai sữa ............................................................ 8
Bảng 2.6. Hệ số di truyền của một số tính trạng quan trọng trên heo ...........................11
Bảng 4.1: Cao vai của các heo hậu bị cái trung bình ở 240 ± 5 ngày tuổi ....................19
Bảng 4.2: Dài thân trung bình của các heo hậu bị cái ở 204 ± 5 ngày tuổi...................20
Bảng 4.3: Rộng ngực trung bình của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi...............21
Bảng 4.4: Rộng mông trung bình của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi .............22
Bảng 4.5: Sâu ngực trung bình của heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi ........................23
Bảng 4.6: Vòng ngực trung bình của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi ..............24
Bảng 4.7: Vòng ống trung bình của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi ...............25
Bảng 4.8: Chỉ số nở mông của các heo hậu bị cái trung bình ở 240 ± 5 ngày tuổi .......26
Bảng 4.9: Chỉ số to xương trung bình của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi.......27
Bảng 4.10: Trọng lượng trung bình của các heo hậu bị cái hiệu chỉnh về 150 ngày tuổi28
Bảng 4.11: Trọng lượng trung bình của các heo hậu bị cái hiệu chỉnh về 240 ngày
tuổi ...............................................................................................................29
Bảng 4.12: Tăng trọng thực tế của các heo hậu bị cái từ khi sinh đến 150 ngày tuổi ........30
Bảng 4.13: Tăng trọng thực tế của các heo hậu bị cái từ khi sinh đến 240 ngày tuổi ........31
Bảng 4.14: Số ngày tuổi hiệu chỉnh để đạt trọng chuẩn (90 kg) ...................................32
Bảng 4.15: Độ dày mỡ lưng của các heo hậu bị cái hiệu chỉnh về 90 kg .....................33
Bảng 4.16: Ngày tuổi lên giống lần đầu của các heo hậu bị cái ....................................34
Bảng 4.17: Chỉ số chọn lọc của các heo hậu bị cái ở 150 ngày tuổi .............................35
Bảng 4.18: Xếp hạng chỉ số chọn lọc các heo hậu bị cái ở giai đoạn từ khi sinh đến 150
ngày tuổi ......................................................................................................36


viii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang

Biểu đồ 4.1: Cao vai của các heo hậu bị cái trung bình ở 240 ± 5 ngày tuổi ................19
Biểu đồ 4.2: Dài thân của các heo hậu bị cái trung bình ở 240 ± 5 ngày tuổi ..............20
Biểu đồ 4.3: Rộng ngực của các heo hậu bị cái trung bình ở 240 ± 5 ngày tuổi...........21
Biểu đồ 4.4: Rộng mông của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi ...........................22
Biểu đồ 4.5: Sâu ngực của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi ...............................23
Biểu đồ 4.6: Vòng ngực của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi ............................24
Biểu đồ 4.7: Vòng ống của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi ..............................25
Biểu đồ 4.8: Chỉ số nở mông của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi ....................26
Biểu đồ 4.9: Chỉ số to xương của các heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi ....................27
Biểu đồ 4.10: Trọng lượng trung bình của các heo hậu bị cái hiệu chỉnh về 150 ngày
tuổi ............................................................................................................28
Biểu đồ 4.11: Trọng lượng trung bình của các heo hậu bị cái hiệu chỉnh về 240 ngày
tuổi.............................................................................................................29
Biểu đồ 4.12: TTTT của các heo hậu bị cái từ khi sinh đến 150 ngày tuổi ..................30
Biểu đồ 4.13: Tăng trọng thực tế của các heo hậu bị cái từ khi sinh đến 240 ngày
tuổi ............................................................................................................31
Biểu đồ 4.14: Số ngày tuổi hiệu chỉnh để đạt trọng lượng chuẩn (90 kg).....................32
Biểu đồ 4.15: DMLHC về trọng lượng 90 kg của các heo hậu bị cái ...........................33
Biểu đồ 4.16: Ngày tuổi lên giống lần đầu của các heo hậu bị cái................................34
Biểu đồ 4.17: Chỉ số chọn lọc của các heo hậu bị cái ở 150 ngày tuổi .........................35

ix



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay trong cơ chế của nền kinh tế thị trường, ngành chăn nuôi heo không
những đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước, mà còn tham gia xuất khẩu. Các xí
nghiệp chăn nuôi heo không những phải xây dựng cho mình một thương hiệu cạnh
tranh một cách lành mạnh giữa các xí nghiệp trong nước, mà còn phải cố gắng vươn
lên để có cơ hội hội nhập, cạnh tranh lành mạnh với các công ty, xí nghiệp chăn nuôi
heo nước ngoài.
Để đạt được điều đó, chúng ta cẩn phải thực hiện thường xuyên việc chọn lọc
thú tốt giữ lại làm giống, chọn nái hậu bị tốt để phục vụ cho việc thay đàn, cải thiện
khả năng sinh sản của đàn nái và khả năng cho thịt của heo thương phẩm. Chúng ta
cần chọn những hậu bị cái thật tốt về ngoại hình thể chất, sinh trưởng phát dục, độ dày
mở lưng, hệ số chuyển biến thức ăn… ngoài ra còn dựa vào khả năng sinh sản của bố
mẹ và các chỉ số chọn lọc. Đây là công việc cần được thực hiện thường xuyên ở các
trại chăn nuôi để có thể có được một đàn heo nái sinh sản tốt.
Xuất phát từ những vấn đề trên cùng với nguyện vọng và sự phân công của
Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm. Bộ môn Di Truyền Giống với sự
hướng dẩn của TS. Phạm Trọng Nghĩa cùng với sự đồng ý của ban giám đốc Xí
Nghiệp Chăn Nuôi Xuân Phú, chúng tôi tiến hành đề tài “Khảo sát một số chỉ tiêu
sinh trưởng và phát dục của các giống heo hậu bị cái tại xí nghiệp chăn nuôi heo
Xuân Phú”.

1


1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Đánh giá và so sánh một số chỉ tiêu về sinh trưởng và phát dục trên heo hậu bị

cái tại xí nghiệp chăn nuôi heo Xuân Phú nhằm tuyển chọn được các heo hậu bị cái tốt
nhất cho xí nghiệp.
1.2.2. Yêu cầu
Thu thập số liệu thực tế một số chỉ tiêu về sinh trưởng và phát dục của các cá
thể thuộc hai giống Landrace và Yorkshire.
Xếp loại các heo hậu bị cái theo chỉ số chọn lọc của Pháp dựa vào một số chỉ
tiêu chính.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ
2.1.1. Vị trí địa lí
Xí nghiệp Chăn nuôi Xuân Phú thuộc công ty TNHH một thành viên Thọ Vực
nằm trên địa bàn của xã Xuân Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai, nằm cách quốc lộ
1A 400m theo hướng Tây Nam.
Phía Đông giáp với xã Bảo Hoà, huyện Xuân Lộc.
Phía Tây giáp với các đồi đá và cánh đồng xã Xuân Phú.
Phía Nam giáp với các xã của Thị xã Long Khánh.
Phía Bắc giáp với trạm khuyến nông huyện Xuân Lộc.
Do vị trí của trại nằm gần tuyến quốc lộ 1A nên thuận tiện cho việc vận chuyển
thức ăn và sản phẩm chăn nuôi.
2.1.2. Lịch sử hình thành
Năm 1976, Ủy ban nhân dân huyện Xuân Lộc đã ra quyết định thành lập trại
chăn nuôi heo giống, lấy tên là trại chăn nuôi heo Xuân Phú nhằm mục đích cung cấp
con giống cho người dân địa phương.
Năm 1982, trại làm ăn thua lỗ và chuyển về cho xí nghiệp chế biến thức ăn gia
súc Long Khánh.

Năm 1988, xí nghiệp chế biến thức ăn bị phá sản. Vì vậy, trại chăn nuôi heo
Xuân Phú chuyển sang hạch toán độc lập và trực thuộc Ủy Ban Nhân Dân huyện Xuân
Lộc.
Năm 1992, trại làm ăn thua lỗ và được sát nhập với nông trường quốc doanh
Thọ Vực. Dưới sự lãnh đạo của Ban Giám Đốc nông trường Thọ Vực, trại đã áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật của ngành chăn nuôi, tiếp tục xây dựng thêm chuồng trại
mới, với những trang thiết bị hiện đại như: ngăn nhốt cá thể, lồng sàn sắt cho nái đẻ và
nái nuôi con, máng ăn, máng uống tự động, máy đo độ dày mỡ lưng để có thể tiến
hành đánh giá và cải thiện sức sản xuất của đàn heo tốt hơn. Ngày 01/11/2004, nông
3


trường quốc doanh Thọ Vực chuyển thành “Công ty TNHH một thành viên Thọ Vực”
và trại chăn nuôi Xuân Phú cũng chuyển thành “Xí nghiệp Chăn nuôi Xuân Phú”.
2.1.3 Nhiệm vụ của xí nghiệp
Nhân giống từ các giống ngoại nhập như: Landrace, Yorkshire, Duroc và
Pietrain và thực hiện lai tạo nhằm tạo ra con lai thương phẩm nhiều nạc, phẩm chất tốt
cung cấp cho thị trường. Cung cấp tinh cho các cơ sở chăn nuôi nhỏ và chăn nuôi hộ
gia đình.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
- Cơ cấu tổ chức
Ban Giám Đốc công ty TNHH
một thành viên Thọ Vực

Ban Giám Đốc Xí Nghiệp

Kế Toán

Tổ 1
Nái đẻ


Toå Ñieän Nöôùc

Tổ 2
Cai sữa, thịt

Kỹ Thuật

Kho, thủ kho

Tổ 3
Đực giống, nái, đực hậu bị, nái khô và mang thai

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
- Nhân sự : xí nghiệp gồm 26 người, trong đó: đại học: 4 người.
+ Đang theo học đại học: 1 người.
+ Trung cấp: 12 người.
+ Sơ cấp: 3 người.
+ Công nhân, nhà bếp, bảo vệ: 6 người.
2.1.5. Cơ cấu đàn và công tác giống
Cơ cấu đàn tính đến tháng 08 năm 2007.
Tổng đàn: 3655 con, trong đó:
- Đực giống: 15 con.
- Nái sinh sản: 505 con.
4


- Heo hậu bị: 202 con.
- Heo con theo mẹ: 839 con.
- Heo cai sữa: 1218 con.

- Heo thịt: 886 con.
2.1.6. Điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng heo hậu bị cái
2.1.6.1. Chuồng trại
Chuồng nuôi heo hậu bị của xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú được nuôi tại khu B
gồm: chuồng B1, chuồng B2, chuồng B3.
Trong đó chuồng B3 dùng để nuôi heo hậu bị từ 90 đến 150 ngày tuổi. Chuồng
được chia làm 2 dãy đều nhau, có hành lang ở giữa. Chuồng nuôi được chia làm 2 mái
có nóc lợp bằng tôn tipro ximăng, nền chuồng tráng ximăng với độ dốc từ 3 – 5 %,
thành chuồng xung quanh được xây bằng gạch có chiều cao từ 0,8 - 1m. Mỗi ô
chuồng có 2 núm uống tự động, có máng ăn tự động được đặt giữa các ô chuồng, mỗi
máng chứa khoảng 75 kg cám, mỗi ô chuồng có một cửa ra vào, phía sau chuồng có
mương thoát nước và thải phân.
Chuồng B1 và B2 là chuồng cá thể dùng để nuôi heo hậu bị từ 150 ngày tuổi đến
khi phối giống, đậu thai. Chuồng B1 và B2 có 202 ô chuồng đều nhau có diện tích 0,6
m x 1,8 m x 1 m vách ngăn giữa các ô được làm bằng sắt và được hàn cố định lại với
nhau. Nền chuồng được tráng bằng xi măng với độ dốc từ 3 - 5 %, mỗi ô chuồng có
một núm uông tự động. Chuồng B1 và B2 sử dụng máng ăn cá thể làm bằng inox đặt ở
phía trước núm uống tự động.
Tất cả các chuồng điều có hệ thống phun sương làm mát, hố sát trùng đặt ở đầu
dãi chuồng, có màn che tránh mưa tạc, có hệ thống thoát nước và thải phân.
2.1.6.2. Thức ăn
Thức ăn chủ yếu do trại tự sản xuất để sử dụng, cám hổn hợp được trộn theo
thành phần riêng của xí nghiệp để đảm bảo thành phần các chất dinh dưỡng cho phù
hợp với từng giai đoạn phát triển của heo. Trại chỉ nhập thức ăn hổn hợp cho heo con
như : heo con theo mẹ ăn cám 1021, heo cai sữa ăn cám 1031. của công ty CJ Vina.
Thức ăn của heo hậu bị là cám do xí nghiệp tự trộn.

5



2.1.6.3. Cách cho ăn
Đối với chuồng B3 máng ăn có hệ thống bồn xoay tự động do đó chỉ đổ cám vào
buổi sáng rồi để cho heo ăn cả ngày.
Riêng chuồng B1, B2 là máng ăn cá thể cho ăn ngày 2 lần.
Buổi sáng: cho ăn lúc 7 giờ 30 phút.
Buổi chiều: cho ăn lúc 13 giờ 30 phút.
Khẩu phần ăn: Trước khi phối ăn từ 2,2 - 2,5 kg/con/ngày (tuỳ theo thể trọng
của heo). Sau khi phối giống đến đậu thai qua nước (sau 21 ngày không lên giống lại)
cho ăn từ 1,8-2 kg/con/ngày.
2.1.6.4. Quan sát động dục
Quan sát heo động dục bằng cách quan sát bằng mắt và sử dụng đực thí tình.
+ Thời gian quan sát: 4 lần một ngày.
Buổi sáng : 8 giờ và 11 giờ.
Buổi chiều: 14 giờ và16 giờ.
Sau khi phát hiện được heo động dục sẽ ghi vào thẻ theo dõi cá thể: ngày động
dục, thời gian động dục, số lần động dục.
+ Phối giống: chỉ phối giống những hậu bị lên giống lần 2 - 3 tuỳ theo tầm vóc
và thể trọng của heo.
2.1.6.5. Nước uống
Trại sử dụng nguồn nước từ giếng khoan, nước được xử lý bằng chlor 5ppm
bơm lên bồn chứa rồi theo hệ thống ống dẫn đến các dãy chuồng. Nước này được dùng
để tắm heo, xịt chuồng, và cho heo uống,…
2.1.6.6. Qui trình vệ sinh thú y
Khi xe vào, ra xí nghiệp phải qua hố sát trùng và được phun xịt bằng dung dịch
Biodin.
Đầu mỗi chuồng đều có hố sát trùng.
Phun thuốc sát trùng định kỳ toàn trại mỗi tuần.
Chuồng sau khi chuyển heo đi khu khác hoặc bán đều được chà rữa kỹ, quét
vôi, để trống 15 ngày trước khi nhập heo mới sang.
Heo bệnh sẽ được nuôi cách ly riêng biệt.

Định kỳ làm vệ sinh, khai mương, cống rãnh….
6


Công nhân và khách tham quan vào trại được trang bị đồ bảo hộ lao động như:
quần áo, khẩu trang, ủng…
2.1.6.7. Qui trình tiêm phòng
Bảng 2.1. Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị
Thời gian (ngày tuổi)

Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

75

PRRS

PRRS

2 cc/con

IM

120


Parrow

Parvo (khô thai)

5 cc/con

IM

135

FMD

LMLM

2 cc/con

IM

150

Coglapest

Dịch tả

2 cc/con

IM

165


Parrow

Parvo (khô thai)

2 cc/con

IM

180

Pes_Vac_Plus

Giả dại

2 cc/con

IM

Bảng 2.2. Quy trình tiêm phòng cho heo nái bầu
Thời gian trước khi sinh

Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

25


Pes_Vac_Plus

Giả dại

2 cc/con

IM

15 - 20

Litteguar

Do E.coli

2 cc/con

IM

(ngày)

Bảng 2.3. Quy trình tiêm phòng cho heo nái nuôi con
Thời gian sau khi sinh (ngày)

Vaccine

Phòng bệnh

Liều


Đường cấp

10

FMD

LMLM

2 cc/con

IM

21 - 25

PRRS

PRRS

2 cc/con

IM

Bảng 2.4. Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ
Thời gian (ngày tuổi)

Thuốc hoặc
Vaccine

Phòng bệnh


Liều

Đường cấp

3

Fe

Thiếu máu

1 cc/con

IM

5

Respisure

Do Mycoplasma

1 cc/con

IM

10

Fe

Thiếu máu


1 cc/con

IM

21 - 25

Respisure

Do Mycoplasma

1 cc/con

IM

7


Bảng 2.5. Quy trình tiêm phòng cho heo cai sữa
Thời gian (ngày tuổi)

Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

30


PTH + THT

PTH + THT

2 cc/con

SC

40

FMD

LMLM

2 cc/con

IM

45

Coglapest

Dịch tả

2 cc/con

IM

Vaccine định kỳ Coglapest: tiêm toàn đàn phòng dịch tả 2 lần/năm vào tháng 5
và tháng 11. Với lịch tiêm phòng như trên đã đem lại hiệu quả rất lớn trong việc phòng

chống bệnh.
2.1.6.8. Những bệnh thường gặp và các loại thuốc dùng để điều trị
- Những bệnh thường gặp
Heo được theo dõi hàng ngày khi có bệnh xảy ra là được can thiệp kiệp thời.
Trong thời gian khảo sát, đàn heo thường có những triệu chứng bệnh như sau: Ho,
viêm khớp, bỏ ăn, tiêu chảy, ghẻ.
- Các loại thuốc và vitamin thường dùng để điều trị.
+ Kháng sinh
BIO - tylo200, tylosin - pc, BIO - dexa, amoxilin, colistin sulfate, ampicilline,
penicilline.
+ Khoáng và vitamin
BIO cevit, canxi max và các vitamin : A, B1, B2, B6 B12, C …
2.2. NGUỒN GỐC CÁC GIỐNG HEO
Heo đực giống được mua từ trại Kim Long, xí nghiệp chăn nuôi heo giống Cấp
I, trại Bình Minh với các giống Duroc, Landrace, Yorkshire, Pietrain x Duroc.
Heo nái giống được mua từ xí nghiệp chăn nuôi heo giống cấp I, Phú Sơn, trại
Bình Minh với các giống Duroc, Landrace, Landrace x Yorkshire, Yorkshire x
Landrace và nái có sẵn ở trại.
Heo hậu bị được tuyển từ những đàn heo cai sữa của các nái được chọn phối
theo kế hoạch ghép cha mẹ có sức sinh trưởng, sinh sản tốt, một số heo cái hậu bị được
mua từ trại Darby.

8


2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.3.1. Heo hậu bị là gì?
Là những heo dùng để thay thế những con nọc, nái sinh sản trong tương lai. Sau
khi tuyển chọn heo hậu bị phải được chăm sóc nuôi dưỡng đúng cách, tiêm phòng đầy
đủ, đúng qui trình.

Heo hậu bị được chọn qua 5 thời điểm:
- Chọn heo sơ sinh: dựa vào tổ tiên, ngoại hình, nhanh nhẹn, heo con chọn giống
trọng lượng sơ sinh phải đạt từ 1,2 kg trở lên, không bị dị tật, không bị bệnh, lông da
phải bóng mượt, có 12 vú trở lên, các núm vú phải đều nhau, bộ phận sinh dục bình
thường.
- Chọn heo cai sữa: tiến hành cân trọng lượng, khi cai sữa ở 21 ngày tuổi heo
phải đạt trọng lượng từ 5,5 kg trở lên, chọn heo khỏe mạnh không mắt bệnh, không dị
tật.
- Chọn heo lúc 55 - 60 ngày tuổi: Trọng lượng heo phải đạt tứ 15 kg trở lên,
chọn heo không bi bệnh.
Chọn heo ở 150 ngày tuổi: Trọng lượng phải đạt trọng lượng từ 75 kg trở lên,
sự sinh trưởng và phát dục tốt, tiêu tốn thức ăn ít, dày mỡ lưng thấp, bộ phận sinh dục
phát triển bình thường, chân cẳng khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm hoặc bệnh mãn
tính.
- Chọn heo lúc 240 ngày tuổi: Đây là giai đoạn quyết định chọn lọc cuối cùng,
heo phải có sự sinh trưởng phát dục và các chỉ tiêu liên quan đến khả năng sinh sản tốt
mới được chọn.
2.3.2. Một số tính trạng đặc trưng cho sức sinh sản của nái
2.3.2.1. Ngoại hình thể chất
Một trong những vấn đề lớn cần thiết của heo công nghiệp là sự cường tráng,
khỏe mạnh,… phù hợp với tình trạng chuồng trại nuôi theo kiểu công nghiệp hiện đại.
Ta chọn những cá thể có các tính trạng tốt thể hiện qua ngoại hình như đôi chân cứng
cáp, mắt linh hoạt, mông nở, bụng thon không xệ, đầu cổ vai ngực không khuyết tật,
các bộ phận của cơ thể phải cân đối, đặc biệt là cơ quan liên quan đến khả năng sinh
sản. Từ đó giúp cho việc loại thải những con có ngoại hình xấu sẽ ảnh hưởng xấu đến
năng suất sau này và chọn những con có ngoại hình phù hợp cho hướng sinh sản.
9


Theo Võ Văn Ninh (2002), việc chọn giống dựa vào ngoại hình thể chất phải

căn cứ vào các đặc điểm sau:
Đối với heo nái: phải dài đòn, đùi to, bốn chân vững, lông da bóng mượt, lanh lẹ
năng động, có từ 12 vú trở lên, khoảng cách giữa hai 2 hàng vú vừa phải, núm vú lộ rõ
và đều nhau, không bị thụt, âm hộ phát triển bình thường.
Đối với heo nọc: chọn những con có 2 dịch hoàn đều nhau, cân bằng, không bị
xệ hay thụt vào kênh háng, không quá bé, dịch hoàn lộ rõ, bốn chân vững chắc, đi trên
ngón.
2.3.2.2. Tuổi phối giống lần đầu
Là ngày tuổi khi nái được phối lần đầu. Tuổi phối giống lần đầu phụ thuộc vào
dòng, giống, điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng.
Heo có tuổi phối giống lần đầu sớm và sự phối giống đậu thai sẽ dẫn đến tuổi đẻ
lứa đầu sớm, quay vòng nhanh, sẽ gia tăng được thời gian sử dụng heo nái.
Đối với heo hậu bị nên phối vào khoảng 12 - 36 giờ khi có biểu hiện động dục
và 18 - 36 giờ đối với heo nái rạ. Theo Dourmad (2005), ở Pháp heo cái hậu bị được
phối vào lúc 220 - 240 ngày với trọng lượng đạt từ 135 - 140 kg và độ dày mỡ lưng
15 - 16 mm cho năng suất sinh sản cao trong thời gian khai thác. Phần lớn heo nái
được phối giống sau 1 hoặc 2 lần lên giống, khi đạt trọng lượng phối (110 - 120 kg) thì
số heo con đẻ ra ở lứa 1 sẽ cao.
Nên phối heo vào lúc sáng sớm hoặc lúc chiều mát, và lưu ý tránh thời điểm heo
quá đói hoặc quá no.
2.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục
2.3.3.1 Yếu tố di truyền
Là đặc tính sinh học không thể thay đổi, nó được truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác. Những giống heo có đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và sức đề kháng
tốt thì thế hệ con của chúng cũng mang những đặc điểm đó và ngược lại. Do đó, khi
chọn làm giống ta phải dựa vào phả hệ của giống thông qua ông bà, cha mẹ giống đó
tốt hay xấu mới tiến hành chọn giống.
Vì thế, yếu tố di truyền rất quan trọng, nó quyết định khả năng sinh sản của heo
nái.


10


Bảng 2.6. Hệ số di truyền của một số tính trạng quan trọng trên heo
Tính trạng

Hệ số di truyền

Mức độ

Số heo con đẻ ra trên ổ

0,05 - 0,15

Thấp

Số heo con cai sữa

0,10 - 0,15

Thấp

Trọng lượng heo con sơ sinh

0,15 - 0,20

Thấp

Trọng lượng heo con cai sữa


0,15 - 0,20

Thấp

Trọng lượng lúc 6 tháng tuổi

0,20 - 0,25

Trung bình

Tăng trọng

0,25 - 0,40

Trung bình

Tuổi động dục

0,30 - 0,40

Trung bình

Độ dày mỡ lưng

0,40 - 0,60

Cao

(Theo Cẩm Nang Chăn Nuôi Lợn Công Nghiệp, 2000)
Dziuk (1997), cho rằng tuổi thành thục của heo hậu bị cái phần lớn là do di

truyền.
Số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc rất nhiều vào kiểu di truyền của heo mẹ
(Whittemore, 1993).
Theo Lasley (1987), dù con vật có được nuôi ở điều kiện ngoại cảnh tốt nhất
cũng không thể làm cho con vật vượt quá tiềm năng di truyền của nó.
Theo Touchberry R.W. (1951) cho rằng kiểu di truyền giữa các giống khác
nhau thì sự sinh trưởng và phát dục cũng khác nhau. Các cá thể đời sau được thừa
hưởng các gen qui định về khả năng sinh trưởng và sinh sản của bố mẹ. Vì vậy, qua
các thế hệ, các giống khác nhau đều giữ được các đặt điểm của mình.
2.3.3.2. Yếu tố ngoại cảnh
Yếu tố ngoại cảnh bao gồm: Khí hậu thời tiết, dinh dưỡng, bệnh tật, chăm sóc
quản lý.
- Yếu tố về thời tiết và khí hậu
Thời tiết và khí hậu chuồng nuôi: bao gồm mùa, thời gian chiếu sang, nhiệt độ,
ẩm độ, độ thông thoáng...
Mùa và thời gian chiếu sáng trong ngày làm cho heo cái hậu bị thành thục sớm
hay muộn. Những heo cái hậu bị sinh ra trong mùa đông và mùa xuân thì động dục lần

11


đầu chậm hơn heo cái hậu bị được sinh ra trong các mùa khác trong năm (Fajerson,
1992).
Heo nái bị stress nhiệt trong thời gian phối giống có thể làm giảm tỷ lệ đậu thai.
Nhiệt độ và ẩm độ cao trong khoảng thời gian từ 1 - 16 ngày đầu hay 102 - 110 ngày
cuối của thai kỳ đều làm giảm số heo con đẻ ra trên ổ (Võ Văn Ninh, 2002).
Độ thông thoáng và kiểu chuồng cũng ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của heo
nái. Nếu chuồng nuôi sạch sẽ, độ thông thoáng tốt, không ẩm thấp,… sẽ đưa năng suất
sinh sản của heo nái từ 10 – 15 %, ngược lại giảm từ 15 – 30 % (Nguyễn Ngọc Tuân
và Trần Thị Dân, 1997).

− Yếu tố dinh dưỡng
Dinh dưỡng: cho heo hậu bị ăn thức ăn kém phẩm chất sẽ kéo dài tuổi thành
thục. Thức ăn thiếu Protein và Vitamin A hay thức ăn mốc thì phôi ngừng phát triển
(Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997).
Vitamin A làm tăng khả năng nuôi phôi của tử cung, giúp phôi và bào thai phát
triển bình thường. Nếu thiếu Vitamin A heo có thể sảy thai, sau khi sinh heo kém hoặc
mất sữa, số heo con sơ sinh thấp do có nhiều thai khô, heo con sinh ra yếu.
Vitamin E cần thiết cho hoạt động của cơ quan sinh dục. Ở heo nái nếu thiếu
Vitamin E sẽ mất khả năng sinh sản bình thường, lớp niêm mạc tử cung bị xơ hóa, quá
trình phát triển của trứng bị rối loạn, dẫn đến tỷ lệ đậu thai kém, bào thai dễ chết gây
sảy thai.
Cho heo ăn uống Vitamin A và Vitamin E đầy đủ trong 4 - 10 ngày của chu kỳ
động dục trước khi phối giống sẽ đạt số trứng rụng tối đa.
Nhưng nếu tiếp tục cho ăn mức năng lượng cao vào đầu giai đoạn có mang sẽ
làm tăng tỷ lệ chết phôi và giảm số heo con đẻ ra trên ổ (Trương Lăng, 2003).
Nếu trong thức ăn hay trong nước uống không đảm bảo chất lượng và số lượng
các chất không phù hợp, khi sử dụng sẽ làm cho heo mắt một số bệnh về đường tiêu
hoá như: bệnh tiêu chảy, ngộ độc, ói mửa…
− Yếu tố chăm sóc quản lý
Quản lý chăm sóc: có tác dụng không nhỏ đến sức sản xuất của đàn heo, nhất là
đối với heo sinh sản. Mật độ nuôi cao, vệ sinh chuồng trại kém, sử dụng các phương
pháp điều trị không hiệu quả cũng là yếu tố làm giảm khả năng sinh sản của thú.
12


Việc chăm sóc tốt sẽ giúp phát hiện kịp thời heo mắc bệnh và có biện pháp điều
trị kịp thời và hiệu quả.
Theo Whittemore (1993), nếu một trại chăn nuôi có tỷ lệ heo con hao hụt từ lúc
sinh đến lúc cai sữa 8 – 12 % là trại có trình độ quản lý tốt.
Nhiệt độ: sự biến thiên về nhiệt lớn dễ tạo stress cho thú, làm giảm sức đề kháng

cuả thú. Nhiệt độ càng cao thì lượng thức ăn heo sử dụng càng giảm ảnh hưởng đến
khả năng sinh trưởng và sinh sản của thú tỷ lệ bệnh gia tăng.
− Yếu tố bệnh tật
Bệnh tật có tác động lớn đến khả năng sinh trưởng và phát dục của đàn heo. Vì
vậy cần phải có biện pháp chăm sóc quản lý tốt, phòng và trị bệnh đúng cách, đúng
bệnh, đúng thuốc, đúng liều lượng để giúp đàn heo sinh trưởng và phát triển tốt.
2.3.4 Một số chỉ tiêu về sinh trưởng phát dục
Các chiều đo: Thông qua các chiều đo không chỉ giúp cho sự nhận xét về
ngoại hình thể chất một cách chính xác mà còn phản ánh quá trình sinh trưởng và phát
dục của thú.
− Dài thân: là chỉ tiêu quan trọng liên quan đến chiều dài thân thịt.
− Vòng ngưc: là chỉ tiêu liên quan đến sự trao đổi khí, vòng ngực càng lớn thì
mức độ sinh trưởng càng tốt.
− Rộng ngực: nói lên cường độ trao đổi khí, chỉ tiêu nay phản ánh khả năng
sinh trưởng của heo, rộng ngực càng lớn thì khả năng sinh trưởng càng cao.
− Vòng ống: chỉ tiêu này liên quan đến độ vững chắc của khung xương, để từ
đó đánh giá khả năng sản xuất thịt và độ rắn chắc của xương.
− Rộng mông: là một chỉ tiêu quan trọng đối với hiệu quả kinh tế của quay thịt,
rộng mông càng lớn thì tỷ lệ nạc đùi càng cao. Rộng mông phản ánh sự phát dục nhất
là thú cái chọn làm nái, rộng mông càng lớn giúp cho thú đẻ dễ hơn.
− Cao vai và sâu ngực: là hai chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá tỷ lệ phần
thịt đùi trước và vai.
− Tăng trọng thực tế (kg/ngày) là chỉ tiêu quan trọng phản ánh một cách chính
xác hơn về sức sinh trưởng của thú ở từng giai đoạn nhất định đây là chỉ tiêu quan
trọng có ý nghĩa rất lớn trong công tác chọn giống.

13


− Độ dày mỡ lưng: là chỉ tiêu quan trọng liên quan đến tỷ lệ mỡ của quầy thịt,

dày mỡ lưng càng thấp thì tỷ lệ nạc càng cao, chỉ tiêu này được xem là một tiêu chuẩn
trong việc lai tạo giống. Hiện nay người ta đang có xu hướng tuyển chọn, lai tạo những
giống ít mỡ, nạc nhiều để đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng.
− Trọng lượng: là chỉ tiêu quan trọng phản ánh một cách chính xác quá trình
tích luỹ của thú theo thời gian.

14


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
- Thời gian: đề tài đã được tiến hành từ 16/04/2007 đến 16/08/2007.
- Địa điểm: tại Xí nghiệp chăn nuôi heo Xuân Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
Khảo sát các heo hậu bị cái ở giai đoạn hậu bị phát dục 150 - 240 ngày tuổi.
Số lượng là 130 con heo hậu bị cái ở 240 ± 5 ngày tuổi trong đó:
Yorkshire (YY):

95 con.

Landrace (LL):

35 con.

Đặc điểm ngoại hình thể chất: các heo được chọn đều đạt từ cấp một trở lên
Với điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng heo hậu bị theo qui trình như đã trình bày ở
mục (2.1.6).
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
- Trực tiếp: đo các chiều của heo như: dài thân, cao vai, vòng ống, rộng ngực,

rộng mông, cân trọng lượng, đo độ dày mỡ lưng.
- Gián tiếp: dựa vào tài liệu của xí nghiệp để biết các nhóm giống, ngày sinh,
ngày tuổi.
- Dụng cụ khảo sát: cân, thước gậy, thước dây, thước compa, máy đo độ dày
mỡ lưng hiệu Renco của Mỹ.
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT
3.4.1 Các chiều đo
- Cao vai (đo bằng thước gậy, cm)
Đo từ mặt đất đến điểm cao nhất của u xương bã vai.
- Dài thân (thước dây, cm)
Đo ở giữa hai góc tai dọc theo sóng lưng đến khấu đuôi.
- Vòng ngực (thước dây, cm)
Chu vi quanh ngực, nơi tiếp giáp ngay kế sau xương bả vai.
15


×